Câu chữ ”把“ những điểm cần lưu ý khi học tiếng Trung

Chinese đưa ra những điểm lưu ý về ngữ pháp tiếng Trung nhằm giúp học viên có cái nhìn tổng thể về ngữ pháp khi học tiếng Trung để các bạn có kết quả cao trong các kỳ thi về tiếng Trung. Dưới đây tiếng Trung Chinese xin giới thiệu với các bạn những điểm lưu ý khi học câu có chữ cái tiếng trung: ‘把’. Qua đây, giúp người học tiếng Trung nắm được quy tắc học tiếng trung hiệu quả nhất.
Những điểm lưu ý khi học câu chữ 把 trong tiếng TrungNhững điểm lưu ý khi học câu chữ 把 trong tiếng Trung

I,Động từ vị ngữ cần lưu ý những gì ?

Trong tiếng trung, động từ vị ngữ thường có trật tự nhất định, động từ phải có ảnh hưởng tích cực đối với bổ ngữ. Vì thế, động từ năng nguyện, động từ phán đoán, động từ xu hướng, “有/Yǒu/Có,没有/Méiyǒu/ không có“,… đều không thể làm động từ vị ngữ, động từ không có tính trật tự thường hiếm gặp hơn.

E.g:

1.一出门槛,便把问候对象忘了一干二净。

Yī chū ménkǎn, biàn bǎ wènhòu duìxiàng wàngle yīgān èr jìng.

2.只把目录看了一遍。

Zhǐ bǎ mùlù kànle yībiàn.

II,Tân ngữ nằm ở vị trí nào trong câu chữ ‘把’

Tân ngữ thường dùng trong câu chữ “把 ” là những đối tượng, sự vật đã được xác định, vì vậy phía trước có thể kèm theo “这,那 “,…

E.g:

1.把那本书拿来。

Bǎ nà běn shū ná lái.

Cầm cuốn sách đó theo.

2.把那只铅笔带上。

Bǎ nà zhǐ qiānbǐ dài shàng.

Mang bút chì theo.

“书/Shū/ sách”,“铅笔 /Qiānbǐ/ bút chì” ở đây là những sự vật đã xác định. Nếu tân ngữ là sự vật chưa xác định, thường dùng để nói về các chân lý, quy luật.

E.g:

1.不能把真理看成谬误。

Bù néng bǎ zhēnlǐ kàn chéng miùwù

2.把一天当做两天用。

Bǎ yī tiān dàng zuò liǎng tiān yòng

Trong câu tiếng Trung cũng như tiếng Việt, tân ngữ đóng vai trò rất quan trọng. Bởi vậy, việc sử dụng tân ngữ phải đúng, góp phần làm cho câu phong phú và chi tiết hơn.

III,Động từ năng nguyện có được sử dụng trong câu chữ ‘把’ không?

Giữa động từ và đoản ngữ trong câu chữ “把” thường không được mang theo động từ năng nguyện, từ phủ định,..mà chỉ được đặt ở trước chữ “把”

Ex: không được nói:

1.他把青春愿意献给家乡的建设。

Tā bǎ qīngchūn yuànyì xiàn gěi jiāxiāng de jiànshè.

2.我们把困难敢踩在脚下。

Wǒmen bǎ kùnnán gǎn cǎi zài jiǎoxià.

3.我把衣服没有弄脏。

Wǒ bǎ yīfú méiyǒu nòng zāng.

4.为什么不把这消息不告诉他。

Wèishéme bù bǎ zhè xiāo xí bù gào sù tā.

Tuy nhiên trong thói quen sử dụng hằng ngày vẫn cho phép có những ngoại lệ như:

Ex: 怎么把人不当人呢。

Zěnme bǎ rén bù dāng rén ne.

Làm sao để đối xử với người cứ như họ không tồn tại.

IV,Động từ chính trong câu sử dụng ra sao?

Trước và sau động từ chính thường có các thành phần khác nhau, động từ ít khi xuất hiện đơn lẻ, càng không xuất hiện động từ đơn âm tiết. Mà sau nó thường mang theo bổ ngữ, tân ngữ, trợ từ động thái hoặc ít nhất phải có mang theo động từ trùng lặp. Chúng tôi sẽ sử dụng những từ tiếng trung cơ bản nhất để làm ví dụ cho các bạn hiểu.

E.g:

1.把书放在桌子上。

Bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng.

Cuốn sách đang ở trên bàn kìa.

2.把茶喝光了。

Bǎ chá hē guāngle.

Hết trà rồi

3.把信带着。

Bǎ xìn dàizhe.

Lấy thư đi kìa.

4.把情况谈谈。

Bǎ qíng kuàng tán tán.

Họ đang bàn tán chuyện xảy ra.

Hoặc là trước động từ xuất hiện thêm trạng ngữ

E.g:  别把脏水到处泼。

Bié bǎ zàng shuǐ dàochù pō.

Đừng té nước bẩn ra khắp nơi như thế.

Tuy nhiên nếu động từ 2 âm tiết có hình thức động từ- bổ ngữ thì có thể xuất hiện độc lập

E.g:  不要把直线延长。

Bùyào bǎ zhíxiàn yáncháng.

Không nên mở rộng con đường này.

Bài viết giới thiệu đến bạn đọc những quy tắc ngữ pháp cần phải lưu ý khi học tiếng trung. Chúc các bạn học tiếng Trung có một kết quả học tiếng trung thật tốt và hiệu quả..

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button