Bài 9: Tiếng Trung Văn Phòng: Đưa đón khách ở sân bay

Trong công việc văn phòng có rất nhiều tình huống sảy ra, Đòi hỏi nhân viên phải xử lý khéo léo để nhận được những hợp đồng tốt về cho Công ty của mình.

***Xem lại bài 8: Đặt vé đi lại, Chỗ ở cho khách, Tiếp khách tại nhà hàng

Bài viết dưới đây sẽ đưa ra một số tình huống, mẫu câu đoạn hội thoại Đưa đón khách ở sân bay bằng tiếng Trung giúp bạn có thể khéo léo giải quyết mọi tình huống cho nhân viên văn phòng bằng tiếng Trung.

Tiếng Trung văn Phòng: Đưa đón khách ở sân bay (在机场接客人)

样句 MẪU CÂU

1, 请问从北京飞往河内的920航班几点到河内?

Qǐngwèn cóng běijīng fēi wǎng hénèi de 920 hángbān jǐ diǎn dào hénèi?

Chỉnh uân chúng Bẩy Chinh phân oảng Khứa Nây tợ chiểu ơ lính kháng ban chí tẻn tao Khứa Nây?

Xin hỏi chuyến bay số 920 từ Bắc Kinh tới Hà Nội mấy giờ thì tới Hà Nội?

2, 您九点半有个会

Nín jiǔ diǎn bàn yǒu gè huì.

Nín chiểu tẻn ban giẩu cưa khuây.

9h30 ông có một cuộc họp đấy ạ.

3, 欢迎您来河内,一路上辛苦了。

Huānyíng nín lái hénèi, yī lùshàng xīnkǔle.

Hoan ính nín lái Khứa Nây, ý lu sang xinh củ lờ.

Chào mừng ông đến Hà Nội, trên đường đi vất cả cho ông rồi.

4, 我考虑到您是第一次来河内,我还是早到了一会儿。

Wǒ kǎolǜ dào nín shì dì yī cì lái hénèi, wǒ háishì zǎo dàole yíhuìr.

Uả khảo luy tao nín sư ti ý xư lái Khứa Nây, ủa khái sư chảo tao lơ ý khuây.

Tôi nghĩ tới việc đây là lần đầu tiên ông đến Hà Nội nên tôi vẫn đến sớm hơn một chút.

5, 你清点一下你的行李是不是都在这儿。

Nǐ qīngdiǎn yīxià nǐ de xínglǐ shì bùshì dōu zài zhèr.

Nỉ chinh tẻn ý xe nỉ tợ xính lỉ sư bú sư tâu chai chưa ớ.

Anh đếm cho rõ có phải tất cả hành lí của anh đều nằm ở đây không nhé.

6, 哪里哪里,是我的责任啊。

Nǎlǐ nǎlǐ, shì wǒ de zérèn a.

Ná lỉ ná lỉ, sư ủa tợ rân u a.

Đâu có đâu có, là trách nhiệm của tôi mà.

7, 稍等我一会儿,我叫老张,我们公司的司机。

Shāo děng wǒ yíhuìr, wǒ jiào lǎo zhāng, wǒmen gōngsī de sījī.

Sao tẩng ủa ý khuây, ủa cheo lảo Chang, ủa mân cung sư tợ sư chi.

Đợi em một lúc nhé, em gọi bác Trương, lái xe của công ty chúng ta.

8, 我来提吧。

Wǒ lái tí ba.

Uả lái thí ba.

Để em xách cho ạ.

9, 今天我慢慢儿开,让第一次来河内的你好好地看看即传统又现代的河内。

Jīntiān wǒ màn mànr kāi, ràng dì yī cì lái hénèi de nǐ hǎohǎo de kàn kàn jí chuántǒng yòu xiàndài de hénèi.

Chin thiên ủa man man ớ khai, rang ti ý xư lái Khứa Nây tợ nỉ kháo khảo tợ khan khan giâu choán thủng giâu xiên tai tợ Khưa Nây.

Hôm nay tôi lái xe chậm nhé, để cho anh lần đầu tới Hà Nội có thể ngắm rõ một thành phố Hà Nội vừa hiện đại vừa mang nét truyền thống.

10, 你刚来河内先休息,明天我带你去玩。

Nǐ gāng lái hénèi xiān xiūxí, míngtiān wǒ dài nǐ qù wán.

Nỉ cang lái Khứa Nây xiên xiêu xì, mính thiên ủa tai nỉ chuy oán.

Anh mới đến Hà Nội trước tiên phải nghỉ ngơi đã, ngày mai tôi đưa anh đi chơi.

词语解释 GIẢI THÍCH TỪ

  • 向。。。表示欢迎:Hoan nghênh ai đó, chào đón ai đó.
  • 路上辛苦:Trên đường đi vất vả, câu nói lịch sự này thường dùng khi đi đón ai đó, thể hiện rất thân thiện, quan tâm, khích lệ, động viên.

生词 TỪ MỚI

提醒

 

tí  xǐng Nhắc nhở

Thí xỉnh

确认

 

què rèn Xác nhận

Chuê rân

秘书

 

mì shū Thư kí

Mi su

航班

 

háng bān Chuyến bay

Kháng ban

责任

 

zé rèn Trách nhiệm

Chứa rân

 

Cầm, xách, vác…

Thí

问讯处

 

wèn xùn chù Bộ phận tư vấn

Uân xuyn chu

耽搁

 

dān gē Nán lại, kéo dài, dây dưa

Tan cưa

考虑

 

kǎo lǜ Cân nhắc

Khảo luy

早饭

 

zǎo fàn Bữa sáng

Chảo phan

传统

 

chuán tǒng Truyền thống

Choán thủng

现代

 

xiàn dài Hiện đại

Xiên tai

行李

 

xíng lǐ Hành lí

Xính lỉ

皮箱

 

pí xiāng Vali

Bí xeng

导游

 

dǎo yóu Hướng dẫn viên du lịch

Tảo giấu

清点

 

qīng diǎn Đếm rõ

Chinh tẻn

辛苦

 

xīnkǔ Vất vả

Xinh củ

原因 yuán yīn Nguyên nhân

Doén in

会话 HỘI THOẠI

  • 罗小姐:马先生,您九点半有个会。
  • Mǎ xiānshēng, nín jiǔ diǎn bàn yǒu gè huì.
  • Mả xiên sang, nín chiếu tẻn ban giẩu cưa khuây.
  • Ông Mã, 9h30 ông có một cuộc họp đấy ạ.
  • 马先生:谢谢。九点一刻请再提醒我一次。
  • Xièxiè. Jiǔ diǎn yī kè qǐng zài tíxǐng wǒ yīcì.
  • Xiê xiề, chiếu tẻn ý cưa chỉnh chai thí xính ủa ý xư.
  • Cảm ơn cô. 9h15 cô lại nhắc tôi một lần nữa nhé.
  • 罗小姐:那您还能去机场接唐先生吗?
  • Nà nín hái néng qù jīchǎng jiē táng xiānshēng ma?
  • Na nin khái khứa ỷ truy chi chảng chia Tháng xiên sâng ma?
  • Vậy thì ông vẫn có thể đi đón ông Đường ở sân bay được sao ạ?
  • 马先生:在这个情况下我去不了了。你代我向他表示欢迎吧。对了,唐先生刚打电话来说他的飞机要晚点,请你给机场打个电话确认一下。
  • Zài zhège qíngkuàng xià wǒ qù bùliǎole. Nǐ dài wǒ xiàng tā biǎoshì huānyíng ba. Duìle, táng xiānshēng gāng dǎ diànhuà lái shuō tā de fēijī yào wǎndiǎn, qǐng nǐ gěi jīchǎng dǎ gè diànhuà quèrèn yīxià.
  • Chai chưa cưa chính quang xe ủa chuy bu lẻo lơ. Nỉ tai ủa xeng tha bẻo sư hoan ính ba. Tuây lơ, Tháng xiên sâng cang tả tiên khoa sua tha tợ phây chi oán tẻn, chỉnh nỉ cẩy chi chảng tả tiên khoa chuê rân ý xe.
  • Tình hình như thế này thì tôi không đi dược rồi. Cô thay tôi chào đón ông ấy nhé. Đúng rồi, ông Đường vừa gọi điện cho tôi nói máy bay của ông ấy sẽ đến muộn một chút, co hãy gọi điện cho sân bay xác nhận lại một chút nhé.
  • 罗小姐:好的。我马上打。
  • Hǎo de. Wǒ mǎshàng dǎ.
  • Khảo tợ. Uá mả sang tả.
  • Vâng. Tôi lập tức gọi đây ạ.
  • 罗小姐给机场问讯处打电话。
  • Luō xiǎojiě gěi jīchǎng wènxùn chù dǎ diànhuà.
  • Cô La gọi điện thoại cho bộ phận tư vấn tại sân bay.
  • 罗小姐:喂,您好,机场问讯处吗?
  • Wèi, nín hǎo, jīchǎng wènxùn chù ma?Uây, nín khảo, chi chảng uân xuyn chu ma?
  • Alo, xin chào, bộ phận tư vấn tại sân bay đúng không?
  • 礼宾小姐:是的。
  • Shì de.Sư tợ.
  • Vâng đúng rồi ạ.
  • 罗小姐:请问从北京飞往河内的920航班几点到河内?
  • Qǐngwèn cóng běijīng fēi wǎng hénèi de 920 hángbān jǐ diǎn dào hénèi?
  • Chỉnh uân chúng Bẩy Chinh phây oảng Khứa Nây tợ chiểu ơ lính kháng an chí tẻn khao Khứa Nây.
  • Xin hỏi chuyến bay số 920 từ Bắc Kinh tới Hà Nội mấy giờ thì tới Hà Nội?
  • 礼宾小姐:等我查一下。。。下午六点十分,今天因为天气原因,飞机晚点。
  • Děng wǒ chá yīxià… Xiàwǔ liù diǎn shí fēn, jīntiān yīn wéi tiānqì yuányīn, fēijī wǎndiǎn.
  • Tấng ủa chá ý xe… Xe ủ liêu tẻn sứ phân, chin thiên in uây thiên chi doén in, phây chi oán tẻn.
  • Đợi tôi kiểm tra một chút… Vào lúc 6h10 chiều, hôm nay vì lí do thời tiết nên chuyến bay đến muộn một chút.
  • 罗小姐:晚点哦,请问晚点多长时间?
  • Wǎndiǎn ō, qǐngwèn wǎndiǎn duō cháng shíjiān?
  • Oán tẻn ô, chỉnh uân oán tẻn tua cháng sứ chiên?
  • Muộn một chút à, xin hỏi muộn tầm bao lâu?
  • 礼宾小姐:大概半个小时吧。
  • Dàgài bàn gè xiǎoshí ba.
  • Ta cai ban cưa xẻo sứ ba.
  • Tầm nửa tiếng đấy.
  • 罗小姐:好的,谢谢。
  • Hǎo de, xièxiè.
  • Khảo tợ, xiê xiề,
  • Được rồi, cảm ơn em.
  • 在国际飞机出口处接人。
  • Zài guójì fēijī chūkǒu chù jiē rén.
  • Đón tại cửa ra sân bay quốc tế.
  • 罗小姐:您好,您是唐先生吗?
  • Nín hǎo, nín shì táng xiānshēng ma?
  • Nín khảo, nỉ sư Tháng xiên sâng ma?
  • Xin chào, ông là ông Đường đúng không ạ?
  • 唐先生:你好,你就是罗小姐吧。我是唐欧阳,谢谢你来接我。
  • Nǐ hǎo, nǐ jiùshì luō xiǎojiě ba. Wǒ shì táng ōuyáng, xièxiè nǐ lái jiē wǒ.
  • Ní khảo, nỉ chiêu sư Lúa xéo chiể ba. Uả sư Tháng Âu Dáng, xiê xiề nỉ lái chia ủa.
  • Xin chào, cô là cô La. Tôi là Đường Âu Dương, cảm ơn cô đến đón tôi.
  • 罗小姐:您不要那么客气啊,欢迎您来河内,一路上辛苦了。
  • Nín bùyào nàme kèqì a, huānyíng nín lái hénèi, yī lùshàng xīnkǔle.
  • Nín bú giao na mơ khưa chi a, hoan ính nín lái Khứa Nây, ý lu sang xinh củ lờ.
  • Ông không cần khách sáo như vậy, chào mừng ông đến Hà Nội, trên đường đi vất vả cho ông rồi.
  • 唐先生:还好。不好意思,飞机晚点了,让你久等。起飞的时候机场有大雾,耽搁了半个小时,我已经给马先生打电话了,他也告诉你了吧?
  • Hái hǎo. Bù hǎoyìsi, fēijī wǎndiǎnle, ràng nǐ jiǔ děng. Qǐfēi de shíhòu jīchǎng yǒu dà wù, dāngēle bàn gè xiǎoshí, wǒ yǐjīng gěi mǎ xiānshēng dǎ diànhuàle, tā yě gàosù nǐle ba?
  • Khái khảo. Bu khảo y sư, phây chi oán tẻn lờ, rang nỉ chiểu tẩng. Chỉ phây tợ sứ khâu ji chảng giẩu ta u, tan cưa lơ ban cưa xéo sứ, ủa ỷ chinh cẩy Mả xiên sâng tả tiên khoa, tha giể cao su nỉ lơ ba?
  • Tôi vẫn tốt. Ngại quá, máy bay đến trễ, làm cho cô đợi lâu rồi. Lúc máy bay cất cánh có sương mù dày nên chậm mất nửa tiếng, tôi đã gọi cho ông Mã rồi, ông ấy nói lại với cô rồi chứ?
  • 罗小姐:告诉了。我是马先生的秘书,想到您是第一次来河内,我还是早到了一会儿。马先生有个重要的会议,不能亲自来接您,他要我代他向您表示欢迎。
  • Gàosù le. Wǒ shì mǎ xiānshēng de mìshū, xiǎngdào nín shì dì yīcì lái hénèi, wǒ háishì zǎo dàole yīhuǐ’er. Mǎ xiānshēng yǒu gè zhòngyào de huìyì, bùnéng qīnzì lái jiē nín, tā yào wǒ dài tā xiàng nín biǎoshì huānyíng.
  • cao su lơ. Uả sư Tháng xiên sâng tợ mi su, xẻng tao nín sư ti ý xư lái Khứa Nây, ủa khái sư chảo tao lơ ý khuây. Mả xiên sâng giẩu cưa chung giao tợ khuây y, bbu nấng chin chu loái chia nín, tha giao ủa tai the xeng nín bẻo sư khoan ính.
  • Tôi đã thông báo rồi. Tôi là thư kí của ông Mã, đây là lần đầu tiên ông đến Hà Nội nên tôi vẫn đến sớm một chút. Ông Mã có một cuộc họp quan trọng không thể đích thân ra đón ông được, tôi thay ông ấy chào mừng ông đến.
  • 唐先生:辛苦你了,罗小姐。
  • Xīnkǔ nǐle, luō xiǎojiě.
  • Xin củ nỉ lơ, Lúa xéo chiể.
  • Vất vả cho cô La rồi.
  • 罗小姐:哪里哪里,是我的责任啊。
  • Nǎlǐ nǎlǐ, shì wǒ de zérèn a.
  • Ná lỉ ná lỉ, sư ủa tợ rân u a.
  • Đâu có đâu có, là trách nhiệm của tôi mà.
  • 唐先生:好。我建议,从现在开始,我们直接不用“您”或者“唐先生”, 好不好?我比你大几岁而已,他们都叫我欧阳。
  • Hǎo. Wǒ jiànyì, cóng xiànzài kāishǐ, wǒmen zhíjiē bùyòng “nín” huòzhě “táng xiānshēng”, hǎobù hǎo? Wǒ bǐ nǐ dà jǐ suì éryǐ, tāmen dōu jiào wǒ ōuyáng.
  • Khảo, ủa chiên y, chúng xiên chai khai sử, ủa mân chư chen bú dung “ nín” khua chửa “ Tháng xiên sâng”, khảo bu khảo? Uá bí nỉ ta chỉ suây ớ ỷ, tha mân tâu cheo ủa Âu Dáng.
  • Tốt lắm. Tôi đề nghị, bắt đầu từ bây giờ, giữa chúng ta không dùng kính ngữ “ ông” hay “ ông Đường” nữa, được không? Tôi hơn cô mấy tuổi thôi, mọi người đều gọi tôi là Âu Dương.
  • 罗小姐:同意。欧阳,你再看一次你的行李是不是都在这儿。
  • Tóngyì. Ōuyáng, nǐ zài kàn yī cì nǐ de xínglǐ shì bùshì dōu zài zhèr.
  • Thúng y. Âu Dáng, nỉ chinh tẻn ý xe nỉ tợ xính lỉ sư bú sư tâu chai chưa ớ.
  • Tôi đồng ý. Âu Dương, anh xem lại có phải tất cả hành lí của anh đều ở đây không nhé.
  • 唐先生:是的。一共有三只箱子。
  • Shì de. Yígòng yǒu sān zhī xiāngzi.
  • Sư tợ. Ý cung giẩu san chư xeng chự.
  • Đúng rồi. Tất cả có 3 va-li.
  • 罗小姐:我来提吧。
  • Wǒ lái tí ba.
  • Uả lái thí ba.
  • Để em xách cho ạ.
  • 唐先生:不行不行,我自己来吧,这只黑色的皮箱最轻的,你帮我拉就好了。这两只大皮箱我来负责。
  • Bùxíng bùxíng, wǒ zìjǐ lái ba, zhè zhǐ hēisè de pí xiāng zuì qīng de, nǐ bāng wǒ lā jiù hǎole. Zhè liǎng zhī dà pí xiāng wǒ lái fùzé.
  • Bu xính bu xính, ủa chư chỉ lái ba, chưa chư khây xưa tợ bí xeng chuây chinh tợ, nỉ bang ủa la chiêu khảo lơ. Chưa lẻng chư ta bí xeng ủa lái phu chứa.
  • Không được, không được, tôi tự xách được, cái vali da màu đen này nhẹ nhất, em kéo giúp tôi. Còn hai va-li da này để tôi tự xách.
  • 罗小姐:好的。稍等我一会儿,我叫老张,他是我们公司的司机。
  • Hǎo de. Shāo děng wǒ yīhuǐ’er, wǒ jiào lǎo zhāng, tā shì wǒmen gōngsī de sījī.
  • Khảo tợ. Sang tẩng ủa ý khuây, uay cheo lảo Chang, ủa mân cung sư tợ sư chi.
  • Vâng. Đợi em một lúc nhé, em gọi bác Trương, lái xe của công ty chúng em.
  • 老张车到。
  • Lǎo zhāng chē dào.
  • Xe bác Trương đến.
  • 老张久等久等。
  • Jiǔ děng jiǔ děng.
  • Chiếu tẩng chiếu tẩng
  • Bắt mọi người đợi lâu rồi.
  • 罗小姐:哪里,我们上车吧。
  • Nǎlǐ, wǒmen shàng chē ba.
  • Ná lỉ, ủa mân sang chưa ba.
  • Đâu có ạ, chúng ta lên xe thôi.
  • 老张:今天我慢慢儿开,唐先生第一次来河内能好好地看看即传统又现代的河内。
  • Jīntiān wǒ màn man er kāi, táng xiānshēng dì yī cì lái hé nèn néng hǎohǎo de kàn kàn jí chuántǒng yòu xiàndài de hénèi.
  • Chin thiên ủa man man ớ khia, rang ti ý xư lái Khứa Nây tợ Tháng xiên sâng kháo khảo tợ khan khan giâu choán thủng giâu xiên tai tợ Khưa Nây.
  • Hôm nay tôi lái xe chậm nhé, ông Đường lần đầu tới Hà Nội có thể ngắm rõ một thành phố Hà Nội vừa hiện đại vừa mang nét truyền thống.
  • 唐先生:谢谢你,叫我欧阳就行了。我真得好好儿地看看。你们做我的导游吧。
  • Xièxiè nǐ, jiào wǒ ōuyáng jiùxíngle. Wǒ zhēndé hǎohǎo er de kàn kàn. Nǐmen zuò wǒ de dǎoyóu ba.
  • Xiê xiề nỉ, cheo ủa Âu Dáng chiêu xính lơ. Uả chân tẩy kháo khảo ớ tợ khan khan. Nỉ mân chua ủa tợ tảo giấu ba.
  • Cảm ơn bác, gọi cháu là Âu Dương. Cháu cũng muốn ngắm cho thỏa thích. Mọi người làm hướng dẫn viên cho cháu nhé.
  • 老张:当然可以,你刚来河内先休息,明天我带你去玩。
  • Dāngrán kěyǐ, nǐ gāng lái hénèi xiān xiūxí, míngtiān wǒ dài nǐ qù wán.
  • Tang rán khứa ỷ, nỉ cang lái Khứa Nây xiên xiêu xì, mính thiên ủa tai nỉ chuy oán.
  • Đương nhiên là được, anh mới đến Hà Nội trước tiên phải nghỉ ngơi đã, ngày mai tôi đưa anh đi chơi.
  • 唐先生:好的,谢谢。
  • Hǎo de, xièxiè.
  • Khảo tợ, xiê xiề.
  • Vâng, cảm ơn bác.

Với những mẫu câu giao tiếp tiếng Trung chuyên nghành văn phòng cơ bản trên. Sẽ giúp bạn tụ tin hơn khi đón tiếp những vị khách Trung quốc dễ dàng hơn, kể cả những vị khách khó tính.

***Xem tiếp bài 10: Tổ chức triển lãm Sản phẩm

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn:chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

.

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of

0 Góp ý
Inline Feedbacks
View all comments
Back to top button