Câu thành ngữ “Cẩn tắc vô ưu” “有备无患” có ý nghĩa là gì? Bạn đã tìm hiểu nguồn gốc, ý nghĩa của câu thành ngữ Trung Quốc này được sử dụng như thế nào chưa? Dưới đây tôi xin chia sẻ giúp các bạn hiểu hơn.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Cẩn tắc vô ưu là gì?
“Cẩn tắc vô ưu” Hán Việt là “ Hữu Bị Vô Hoạn” nghĩa là Cẩn thận thì không lo về sau hay có thể dịch là hận trọng giữ gìn thì không phải lo lắng.
Ý nghĩa câu thành ngữ “ cẩn tắc vô ưu” 有备无患 /yǒu bèi wú huàn/
Chữ Hán cổ thường là dùng một chữ để biểu đạt một ý, vậy nên chúng ta muốn hiểu được ý nghĩa của câu thành ngữ này chúng ta cần tìm hiểu ý nghĩa của từng chữ, xem xem ý nghĩa của các chữ là gì, sau đó sẽ tổng kết lại ý nghĩa của cả thành ngữ.
“Cẩn tắc vô ưu” là một thành ngữ Hán – Việt có nghĩa là “Cẩn thận thì sau không phải lo lắng gì”. Điều đó đồng nghĩa với cái tốt cho bản thân sau này. Ví dụ, mình cẩn thận thì sau này có lỡ gì thì không thể trách ai, tránh gây mất tình cảm sau này.
- Cẩn 有 là kỹ lưỡng như cẩn thận
- Tắc 备 làm gì cũng có luật lệ như nguyên tắc
- Vô 无 là không như vô thường
- Ưu 患 đây là lo lắng bận tâm
→ Vậy suy ra làm việc kỹ lưỡng theo luật lệ thì không phải bận tâm lo lắng về sai lầm nếu có.
Sau khi phân tích nghĩa của các chữ chúng ta có thể hiểu nôm na ý nghĩa của câu thành ngữ này là khuyên răn người đời rằng nếu làm một việc gì đó trước tiên chúng ta cần phải có sự suy tính kỹ lưỡng và sự chuẩn bị kỹ càng, như vậy trong lúc làm việc sẽ không có trở ngại, khó khăn và cũng không cần phải lo lắng.
Nguồn gốc thành ngữ Cẩn tắc vô ưu
Câu thành ngữ “有备无患” /yǒu bèi wú huàn/ có một câu chuyện về nguồn gốc được truyền từ đời trước đến đời sau. Câu này vốn được trích trong câu nói cổ xưa với nguyên văn là “谨则无忧,忍则无辱,静则常安,俭则常足” /jǐn zé wú yōu, rěn zé wú rǔ, jìng zé cháng ān, jiǎn zé cháng zú/
Chuyện kể rằng :
Vào năm 572 TCN – 528 TCN của thời đại Xuân Thu – Chiến Quốc nổi tiếng của Trung Quốc cổ đại, cùng thời gian này tại nước Tấn xuất hiện vị vua anh minh chính là Tấn Điệu Công.
Dưới trướng của Tấn Điệu Công có một vị tướng tài và cũng là trợ thủ đắc lực phò tá mình tên là Ngụy Giáng.
Ngụy Giáng được bách tính ca tụng là một vị tướng tài, kiệt suất, vị quan thanh liêm của triều đại nhà Tấn .
Nhờ sự phò trợ của Ngụy Giáng nước Tấn ngày càng lớn mạnh và trở thành một thế lực lớn mạnh nhất trên bản đồ địa chính trị năm đó.
Theo như câu chuyện dân gian, năm đó nước Trịnh xuất quân trinh phạt nước Tống, sau khi nghe tin Tấn Vương lập tức triệu tập các nước chư hầu khác do Ngụy Giáng dẫn quân cùng nhau vây thành nước Trịnh, ép nước Trịnh giảng hòa với nước tống.
Trịnh Vương sợ hãi liền đồng ý nhưng hành đồng này của Trịnh Vương lại làm phật ý vua nước Sở lúc đó. Sở Vương đưa quân tiến đánh nước Trịnh, Trịnh Vương không biết làm gì đành cầu cứu Tấn Vương Tấn Điệu Công. Tấn Điệu Công đồng ý giúp nước Trịnh chống lại sự xâm lược của quân Sở.
Sau đó vì để cảm ơn Tấn Điệu Công, Trịnh Vương đã dâng tặng rất nhiều ca nữ, vàng bạc châu báu, Tấn Vương thưởng cho Ngụy Giáng nhưng bị Ngụy Giáng từ chối và khuyên Tấn Điệu Công không nên lơ là, thiếu cảnh giác tuy nước Tấn đang trong thời bình nhưng luôn phải có sự chuẩn bị.
Tấn Điệu công cảm thấy có lý và đã trả lại đồ dâng tặng của nước Trịnh.
Từ đó trở đi, câu “ cẩn tắc vô ưu” “有备无患“ được mọi người sử dụng rộng rãi, với hàm ý là luôn nhắc nhở chúng ta khi làm một việc gì đó phải suy nghĩ kỹ càng, phải có sự chuẩn bị thì sẽ không lo gặp khó khăn, tai họa.
Từ trái nghĩa cẩn tắc vô ưu
措手不及、临阵磨枪、临渴掘井等
Từ đồng nghĩa cẩn tắc vô ưu
居安思危, 积谷防饥, 未雨绸缪, 防患于未然, 早为之所, 以防万一, 防患未然, 有恃无恐, 器二不匮, 养儿防老, 预加防备, 曲突徒薪, 以防不测, 曲突徙薪, 备而不用, 未焚徙薪, 未寒积薪
Các mẫu câu áp dụng thành ngữ Cẩn tắc vô ưu “有备无患”
1、 只有在平时抓紧练习,到了考试时才能有备无患
Zhǐyǒu zài píngshí zhuājǐn liànxí, dàole kǎoshì shí cáinéng yǒubèiwúhuàn
Chỉ có tranh thủ luyện tập ngày thường, tới lúc đi thi mới không có lo lắng.
2、 天空看起来阴阴的,我还是带把伞,有备无患
Tiānkōng kàn qǐlái yīn yīn de, wǒ háishì dài bǎ sǎn, yǒubèiwúhuàn
Trời lúc nắng lúc râm, mình vẫn là mang theo ô có chuẩn bị không phải lo lắng.
3、 加强防卫才能有备无患
Jiāqiáng fángwèi cáinéng yǒubèiwúhuàn
Tăng cường phòng ngự mới có thể không còn lo lắng.
4、 事事落到实处, 安全有备无患
Shì shì luò dào shíchù, ānquán yǒubèiwúhuàn
Mọi việc đều có thể trở thành sự thật, an toàn cần có sự chuẩn bị trước.
Cẩn tắc vô ưu bạn đã hiểu ý nghĩa câu thành ngữ “ cẩn tắc vô ưu” “有备无患” và nguồn gốc mình đã viết ở trên chưa? Thành ngữ này có xuất hiện trong các đề thi HSK bạn nhé. . Hy vọng những kiến thức này sẽ bổ ích và có lợi cho các bạn học.
→ Xem thêm các Thành ngữ Trung Quốc