Giáo trình HSK1 chuẩn Bài 15 我是做飞机来的。Tôi đáp máy bay đến đây là bài học cuối cùng của cuốn giáo trình HSK1 . Sau khi học xong bài học hôm nay, các bạn có thể tự tin thử sức với các đề thi HSK1. HSK1 Bài 15 của chúng ta hôm nay gồm 5 chủ điểm kiến thức
- Khởi động
- Từ mới
- Hội thoại
- Ngữ pháp
- Vận dụng
Bây giờ hãy cùng tiếng Trung Chinese vào ngay bài học nhé
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
Trước khi vào bài học, chúng mình hãy cùng khởi động trước nhé. Các bạn hãy chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới






1. 飞机……………………..
2. 出租车………………..
3. 大学……………………..
4. 饭店…………………….
5. 听……………………….
6. 开车…………………..
Từ mới HSK1 Bài 15
Bài học HSK1 Bài 15 tổng cộng có 9 từ mới. Dưới đây là nghĩa, ví dụ và cách viết của từng từ. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé
1. 认识/rènshi / quen, biết
Ví dụ:
你们是什么时候认识的? Nǐmen shì shénme shíhòu rènshí de? Các bạn quen nhau khi nào vậy?
2. 年/nián / năm
Ví dụ:
我们是2011年9月认识的。Wǒmen shì 2011 nián 9 yuè rènshí de. Chúng tôi quen nhau vào tháng 9 năm 2011
3. 大学/dàxué / đại học
Ví dụ:
他是我大学同学。 Tā shì wǒ dàxué tóngxué. Anh ấy là bạn học đại học của tôi.
4. 饭店/fàndiàn/ khách sạn, nhà hàng
Ví dụ: 你们是怎么来饭店的?Nǐmen shì zěnme lái fàndiàn de? Anh chị đi đến khách sạn bằng cách nào?
5. 出租车/chūzū chē/ taxi
Ví dụ: 我们是坐出租车来的。Wǒmen shì zuò chūzū chē lái de. Chúng tôi đi taxi đến.
6. 一起/yīqǐ/ cùng
他是和朋友一起开车来的。Tā shì hé péngyǒu yīqǐ kai chē lái de. Ông ấy và bạn cùng lái xe đến đây.
Ví dụ:
7. 高兴/gāoxìng / vui, phấn khởi
Ví dụ:
很高兴认识您。Hěn gāoxìng rènshí nín. Rất vui được làm quen với cô.
8. 听/tīng / nghe
Ví dụ: 你听谁说的。Nǐ tīng shéi shuō de. Bạn nghe ai nói vậy.
9. 飞机/fēijī/ máy bay
Ví dụ: 听张先生说您是坐飞机来北京的。Tīng zhāng xiānshēng shuō nín shì zuò fēijī lái běijīng de. Nghe ông Trương nói cô đáp máy bay đến Bắc Kinh, phải vậy không?
Hội thoại HSK1 bài 15
Trong bài hội thoại HSK1 bài 15 ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu ba đoạn hội thoại ở những ngữ cảnh khác nhau. Hãy cùng đọc và luyện tập ba đoạn hội thoại này để có thể hiểu hơn cách họ vận dụng từ mới và ngữ pháp trong bài.
#.Hội thoại 1: 在餐桌旁 (Ở trong bàn ăn )
A:你和李小姐是什么 时候 认识的?
Ní hé Li xičojiě shì shénme shíhou rènshi de?
A: Bạn và cô Li gặp nhau khi nào?
B:我们是是2011年9月认识的。
Women shì èr líng yi yi nián jiŭ yuè rènshi de.
B: Chúng tôi gặp nhau vào tháng 9 năm 2011.
A:在哪儿 认识的?你们
Nimen zài năr rènshi de?
A: Bạn đã gặp nhau ở đâu?
.
B:我们是在学校 认识的,她是我大学 同学。
Women shì zài xuéxiào rènshi de,ta shì wo dàxué tóngxué
B: Chúng tôi gặp nhau ở trường, cô ấy là bạn học đại học của tôi.
#.Hội thoại 2 在饭店门口 (Trước cửa khách sạn)
A:你们是怎么来饭店 的?
Nimen shì zěnme lái fàndiàn de?
A: Bạn đến khách sạn bằng cách nào?
B:我们是坐出租车来的。
Women shì zuò chūzūchẽ lái de
B: Chúng tôi đến bằng taxi.
A:李先生呢?
Lǐ xiānsheng ne?
A: Còn anh Li thì sao?
B:他是和朋友 一起开车来的。
Tā shì hé péngyǒu yīqǐ kai chē lái de.
B: Anh ấy đến bằng ô tô với một người bạn.
#. Hội thoại 3 在公司 ( Ở công ty )
A:很高兴 认识您! 李小姐 。
Hěn gāoxìng rènshi nín! Lǐ xiǎojiě.
A: Rất vui được gặp cô ! Cô Lí.
B:认识你我也很高兴!
Rènshi ni wo yě hěn gãoxing!
B: Tôi cũng rất vui được gặp bạn!
A:听张先生说,您是坐飞机来北京的?
Ting Zhang xiansheng shuō,nín shì zuò feiji lái Běijing de?
A: Theo ông Trương nói, ông đến Bắc Kinh bằng máy bay?
B:是的
Shì de.
B: Vâng.
Ngữ pháp giáo trình HSK1 chuẩn bài 15
#1. Cấu trúc 是….的
Khi bạn đã biết điều gì đã xảy ra, bạn có thể sử dụng cấu trúc “是….的” để nhấn mạnh khi nào, ở đâu, như thế nào, v.v. Từ “是” trong câu khẳng định và nghi vấn có thể được lược bỏ, nhưng không thể bỏ qua trong câu phủ định.
Dạng khẳng định
Chủ ngữ | 是 | Thời gian/ Địa điểm/ Cách thức | Động từ | 的 |
我 | 是 | 昨天 | 来 | 的。 |
这 | 是 | 在北京 | 买 | 的。 |
你们 | 是 | 怎么 | 来饭店 | 的? |
Dạng phủ định
Chủ ngữ | 不 | 是 | Thời gian/ Địa điểm/ Cách thức | Động từ | 的 |
我 | 不 | 是 | 昨天 | 来 | 的。 |
这 | 不 | 是 | 在北京 | 买 | 的。 |
你们 | 不 | 是 | 座出租车 | 来 | 的。 |
#2. Cách biểu đạt ngày, tháng, năm, tuần trong tiếng trung
Chữ viết và cách đọc ngày tháng trong tiếng Trung là từ lớn đến nhỏ. Số năm phải đọc từng số riêng biệt sau đó thêm “年”; đối với tháng và ngày, đọc toàn bộ số, cộng với “月” và “日/号”. Tuần được đọc là “星期” theo sau là một số. Ví dụ, “Thứ Sáu ngày 8 tháng 8 năm 2008” được đọc là “èr líng líng bānián bã, xīngqĩ wü”.
Ví dụ:
- 明天是2014年5月11号。
Míngtiān shì 2014 nián 5 yuè 11 hào
Ngày mai là ngày 11 tháng 5 năm 2014.
- A:今天几号?星期几?
Jīntiān jǐ hào? Xīngqí jǐ?
A: Hôm nay là thứ mấy? Tuần mấy?
B:今天9月10号,星期三。
B: Jīntiān 9 yuè 10 hào, xīngqísān.
B: Hôm nay, ngày 10 tháng 9, thứ tư.
- 我们是2011年9月认识的。
Wǒmen shì 2011 nián 9 yuè rènshí de.
Chúng tôi gặp nhau vào tháng 9 năm 2011.
Vận dụng giáo trình HSK1 bài 15
Để có thể ghi nhớ và vận dụng những kiến thức vừa học, Trung tâm Chinese đã cung cấp cho các bạn file bài tập giáo trình HSK1 bài 15 . Cùng nhau luyện tập và rèn luyện để có thể nắm chắc kiến thức trong kì thi HSK 1 nhé !
Trên đây là toàn bộ kiến thức giáo trình HSK1 bài 15 我是做飞机来的。Tôi đáp máy bay đến đây.. chúc các bạn học hành tiến bộ và theo dõi thêm các bài học tại Trung tâm Chinese nhé. Chúc các bạn thành công !
→Các bạn học có thể mua sách giáo trình chuẩn HSK 1 tại đây.