1 Tệ tiền Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 tệ trung quốc bằng bao nhiêu tiền việt nam 2022

Tiền Trung Quốc: Đồng Nhân dân tệ (viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đơn vị đếm của đồng tiền này là nguyên/viên (tệ/hào)

Một tệ bằng mười hào. Một hào lại bằng mười xu. Trên mặt tờ tiền là chân dung chủ tịch Mao Trạch Đông.

Nhân dân tệ do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành. Năm 1948, một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhân dân tệ đã được phát hành chính thức.

Theo tỷ giá hối đoái cập nhật mới nhất, 1 đồng nhân dân tệ quy đổi ra bằng 3.570,25 Đồng. Đồng tiền mệnh giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ, tương đương với 3.570,25 Đồng.

Tiền giấy gồm các mệnh giá: 100 tệ, 50 tệ, 20 tệ, 10 tệ, 5 tệ, 2 tệ, 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

Tiền xu gồm các mệnh giá: 1 tệ, 5 hào, 2 hào và 1 hào

1 đồng nhân dân tệ quy đổi ra bằng  Tỷ giá mua 3.570,25 Đồng

dong nhan dan te

Đọc mệnh giá tiền bằng tiếng Trung

Một nghìn 1.000: 一千
Một nghìn rưởi 1.500: 一千五
Mười nghìn 10.000:一万
Mười lăm nghìn 15.000 一万五
Mười lăm nghìn năm trăm 15.500:一万五千五百
Một trăm nghìn 100.000十万
Một trăm linh năm nghìn 105.000十万五
Một trăn năm mươi nghìn 150.000十五万
Một trăm năm mươi năm nghìn 155.000十五万五
Một triệu :一百万
Một triệu không trăm năm mươi nghìn 1.050.000一百零五万
Một triệu không trăm năm mươi năm nghìn 1.055.000一百零五万五
Một triệu năm trăm nghìn1.500.000一百五十万
Một triệu năm trăm năm mươi nghìn 1.550.000一百五十五万
Mười triệu 一千万
Mười lăm triệu一千五百万
Mười lăm triệu năm trăm nghìn一千五百五十万
Một trăm triệu一亿
Một trăm năm mươi triệu一亿五千万
Một tỷ十亿

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Hiện TQ lưu hành các loại tiền:
1) Tiền giấy(纸币):
100元/块 100tệ/ đồng
50元/块 50 tệ/ đồng
20元/块 20 tệ/ đồng
10元/快 10 tệ/ đồng
5元/快 5 tệ/ đồng
2元/块 2 tệ/ đồng
1元/快 1 tệ/ đồng
5角/毛 5 hào
2角/毛 2 hào
1角/毛 1 hào
分 xu(giá trị số nhỏ hơn hào). VD: 1毛3(分) nghĩa là 1 hào 3 xu
2) Tiền xu(硬币): Có 4 loại là 1元,5角,2角,1角。 Tiền xu bên đó thông dụng và được lưu hành bình thường, ko như ở VN bị từ chối chả dùng vào đâu được.
Ngoài ra còn có tiền âm phủ 冥币 nữa
Bạn phải hiểu là kinh tế lạm phát hiện giờ không phải chỉ có mỗi VN, TQ cũng thế. Vì vậy vật giá bên kia tăng lên nhiều so với khoảng 2 năm về trước.
VD: VN bán mớ rau muống khoảng 5.000đ,
Tỷ giá hiện thời khoảng 1tệ = 3.570,25 Đồng
→ Mớ rau bên TQ sẽ khoảng: 5.000đ/3.260= 1.53 tệ.
Tùy theo từng tỉnh có mức tiêu dùng cao hay thấp mà giá mớ rau đó là 1tệ hoặc 1.5 tệ,2tệ…
Biểu thị tiền Nhân dân tệ ít hơn VND một số 0.
VD: Nếu có cùng giá trị 100 thì VND viết là: 100.000, tiền TQ viết là: 100.00

Không chỉ Trung Quốc, dù bạn đi du lịch ở bất kỳ đất nước nào thì cũng nên đổi mệnh giá tiền của đất nước đó.

Bởi một số địa điểm mua sắm ở Trung Quốc không nhận USD cũng như mệnh giá tiền của các nước khác. Nên đổi lấy cả tiền giấy và tiền xu.

Cho nên bạn trước khi đi bạn hãy đổi tiền và photo một bản passport để đổi tiền tại các ngân hàng ở địa điểm mà bạn tới du lịch.

Mỗi địa điểm ở Trung Quốc lại có cách giao dịch tiền bạc khác nhau, chẳng hạn nếu bạn đi taxi thì khi thanh toán hãy thanh toán bằng tiền xu bởi tài xe taxi có thể không có đủ tiền để trả lại nếu bạn đưa mệnh giá lớn.

Thế nhưng, nếu bạn đến các khu du lịch ở miền Bắc và Tây Trung Quốc thì bạn nên thanh toán bằng thẻ ATM hoặc tiền mặt bởi ở đây họ không nhận tiền xu.

Chúc các bạn học tiếng Trung tiến bộ. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: www.chinese.edu.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *