Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung: Khái niệm, phân loại, ví dụ (2022)

Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung là một trong những kết cấu câu hay, được sử dụng với tần suất cực kì cao trong ngôn ngữ này. Chính vì vậy, để học tốt tiếng Trung, ta cần sử dụng thành thạo các kết cấu chủ vị. Với lẽ đó, hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin gửi tới các bạn bài viết giới thiệu về Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung.Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung

Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung là gì?

Kết cấu chủ vị là một kết cấu đơn giản nhất trong tiếng Trung. Các thành phần câu trong kết cấu chủ vị trong tiếng Trung có quan hệ nói rõ hoặc được nói rõ. Có thể nói kết cấu chủ vị trong tiếng Trung là kết cấu cơ bản nhất trong tiếng Trung, hầu như các câu nói, đoạn văn đều được cấu tạo bởi kết cấu câu này. Trong kết cấu chủ vị trong tiếng Trung thì vị ngữ là thành phần chính của câu, nếu không có vị ngữ câu sẽ không có nghĩa.

Phân loại kết cấu chủ vị trong tiếng Trung

Như đã nói ở trên, kết cấu chủ vị trong tiếng Trung vị ngữ là thành phần chính, và có nhiều từ loại khác nhau có thể đảm nhận chức năng vị ngữ trong câu, do đó chúng ta có thể dựa vào các loại từ đảm nhận chức năng vị ngữ để phân loại các kết cấu chủ vị trong tiếng Trung. Có thể phân loại kết cấu chủ vị trong tiếng Trung thành 4 loại đó là:

  • Vị ngữ động từ
  • Vị ngữ hình dung từ
  • Vị ngữ chủ vị
  • Vị ngữ danh từ

1. Kết cấu câu chủ vị vị ngữ động từ

Kết cấu câu chủ vị vị ngữ động từ là một câu kết cấu cơ bản nhất, dễ sử dụng nhất. trong kết cấu câu này ta có thấy được vị ngữ chính trong câu là động từ, từ đó ta có kết cấu câu như sau:

Kết cấu chủ vị trong tiếng Trung

Ví dụ:

  • 同学们都齐了 /Tóngxuémen dōu lái qíle/ Các bạn học đều đến đủ rồi.
  • 明天我北京 /Míngtiān wǒ qù běijīng/ Ngày mai tôi đi Bắc Kinh.
  • 饭了 /Wǒ chīfànle/ Tôi ăn cơm rồi.
  • 他不茶 /Tā bù hē chá/ Cậu ấy không uống trà.

2. Kết cấu câu chủ vị vị ngữ hình dung từ

Kết cấu câu chủ vị vị ngữ hình dung từ là câu có hình dung từ đảm nhiệm chức năng vị ngữ trong câu. Trong câu này sẽ là miêu tả tính chất, trạng thái của chủ ngữ. Khi sử dụng câu vị ngữ hình dung từ cũng có một số điều kiện đó là trước hình dung từ cần có phó từ chỉ mức độ, không sử dụng với động từ “是”.

Ví dụ:

  • 这儿的风景很漂亮 /Zhè’er hěn piàoliang/ Phong cảnh ở đây rất đẹp.
  • 她好聪明 /Tā hǎo cōngmíng/ Cô ấy rất thông minh.
  • 这件衣服很便宜 /Zhè jiàn yīfú hěn piányí/ Bộ quần áo này rất rẻ.
  • 他很热情 /Tā hěn rèqíng / Cậu ấy rất nhiệt tình.

3. Kết cấu câu chủ vị vị ngữ chủ vị

Trong câu vị ngữ chủ vị có cụm chủ vị đảm nhiệm chức năng vị ngữ. Trong câu này có hai chủ ngữ, chủ ngữ thứ nhất là chủ ngữ của toàn câu, chủ ngữ thứ hai là chủ ngữ của cụm chủ vị nhỏ. Trong câu chủ ngữ lớn và chủ ngữ nhỏ đều có quan hệ chặt chẽ về mặt ngữ nghĩa.

Ví dụ:

  • 这件事大家都反对 /Zhè jiàn shì dàjiā dōu fǎnduì/ Việc này mọi người đều phản đối.
  • 这些东西我吃过了 /Zhèxiē dōngxī wǒ chīguòle/ Những thứ này tôi ăn qua rồi.
  • 这次考试她考得最好 /Zhè cì kǎoshì tā kǎo dé zuì hǎo/ Buổi thi lần này cậu ấy thi tốt nhất.
  • 他一口水也不喝 /Tā yīkǒu shuǐ yě bù hē/ Cậu ấy một ngụm nước cũng không.

4. Kết cấu câu chủ vị vị ngữ danh từ

Kết cấu câu chủ vị vị ngữ danh từ là câu có danh từ hoặc cụm danh từ đảm nhận chức năng vị ngữ trong câu. Khi danh từ đảm nhận chức năng vị ngữ trong câu có rất nhiều điều kiện, thường những câu này để biểu đạt về ngày, giờ, tháng, tuổi, quê quán, diện mạo, sở hữu,…

Ví dụ:

  • 他中国人的 /Tā zhōngguó rén de/ Cậu ấy người Trung Quốc.
  • 明天星期一 /Míngtiān xīngqí yī/ Ngày mai là thứ 2.
  • 现在几点了 /Xiànzài jǐ diǎnle/ Bây giờ mấy giờ rồi?
  • 现在八点了   /Xiànzài bā diǎnle/ Bây giờ là 8 giờ.

Trên đây là bài viết kết cấu chủ vị trong tiếng Trung, bài viết tổng hợp đầy đủ nội dung về kết cấu chủ vị trong tiếng Trung. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hãy xem các bài viết khác để có thêm nhiều kiến thức nhé.