Kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung

Xin chào tất cả các bạn, hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin gửi tới các bạn bài viết về Kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung.

Kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung

Kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung có một kết cấu gọi là kết cấu ngang hàng. Kết cấu ngang hàng được sử dụng khi nói về hai sự vật, sự việc có tính quan trọng, vị trí, tính chất,… ngang bằng nhau, không phân biệt chính phụ mà là quan hệ ngang bằng. Ngoài ra kết cấu ngang hàng cũng được áp dụng vào tình huống so sánh, khi so sánh hai sự vật, sự việc có vị trí, tính chất như nhau, hoặc biểu thị hành động phát sinh cùng thời điểm.

Các từ vựng kết cấu ngang hàng tiếng Trung

Để tạo nên câu có kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung thì cần có các từ vựng mang ý nghĩa ngang bằng giữa hai bên như:和 (và), 与 (và), 还是 (hay là), 或者 (hoặc là), 跟 (cùng), 并 (và), 一样 (giống), 有时……有时 (có lúc… có lúc), 又……又 (vừa… vừa…)

Các câu kết cấu ngang bằng

Kết cấu ngang bằng được phân chia thành 4 loại như sau:

  • Câu kết cấu ngang bằng cơ bản
  • Cấu kết cấu ngang bằng so sánh
  • Câu kết cấu ngang bằng thời điểm
  • Câu kết cấu ngang bằng lựa chọn

#1. Câu kết cấu ngang bằng cơ bản

Câu có kết cấu ngang bằng cơ bản biểu thị hai sự vật có quan hệ ngang bằng.

Ví dụ:

  • 他会英语和汉语 /Tā huì yīngyǔ hé hànyǔ/ Cậu ấy biết tiếng Anh và tiếng Trung.
  • 我最好的朋友是华东和小张 /Wǒ zuì hǎo de péngyǒu shì huádōng hé xiǎo zhāng/ Bạn thân nhất của tôi là Hoa Đông và Tiểu Trương.
  • 这是越南与中国的意见 /Zhè shì yuènán yǔ zhōngguó de yìjiàn/ Đây là ý kiến của Việt Nam và Trung Quốc.
  • 我跟他都是留学生 /Wǒ gēn tā dōu shì liúxuéshēng/ Tôi với cậu ấy đều là du học sinh.

#2. Cấu kết cấu ngang bằng so sánh

Cấu kết cấu ngang bằng so sánh là câu biểu thị sự so sánh ngang bằng nhau.

Ví dụ:

  • 我和我哥哥一样高 /Wǒ hé wǒ gēgē yīyàng gāo/ Tôi và anh tôi cao bằng nhau.
  • 他们俩的成绩一样好 /Tāmen liǎ de chéngjī yīyàng hǎo/ Thành tích của 2 người họ tốt như nhau.
  • 我和小张穿一样的衣服 /Wǒ hé xiǎo zhāng chuān yīyàng de yīfú/ Tôi và Tiểu Trương mặc quần áo giống nhau.

#3. Câu kết cấu ngang bằng thời điểm

Trong câu có kết cấu câu ngang bằng này biểu thị một vật thể phát ra hai động tác cùng một lúc hoặc biểu thị tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc.

Ví dụ:

  • 他一边看书一边喝咖啡 /Tā yībiān kànshū yībiān hē kāfēi/ Cậu ấy một bên đọc sách một bên uống cà phê.
  • 我昨天又紧张又开心 /Wǒ zuótiān yòu jǐnzhāng yòu kāixīn/ Tối hôm qua tôi vừa vui mừng vừa lo lắng.
  • 他有时开开心心有时沉默不说话 /Tā yǒushí kāi kāixīn xīn yǒushí chénmò bù shuōhuà/ Cậu ấy có lúc vui vẻ có lúc trầm mặc không nói chuyện.

#4. Câu kết cấu ngang bằng lựa chọn

Trong câu có kết cấu ngang bằng này biểu thị động tác đưa ra lựa chọn.

Ví dụ:

  • 明天你去学校还是回家?/Míngtiān nǐ qù xuéxiào háishì huí jiā?/ Ngày mai cậu đi học hay về nhà.
  • 你说应该去北京还是上海 /Nǐ shuō yīnggāi qù běijīng háishì shànghǎi/ Cậu nói xem, nên đi Bắc Kinh hay Thượng Hải.
  • 我今天在家学习或者看书 /Wǒ jīntiān zàijiā xuéxí huòzhě kànshū/ Hôm nay tôi ở nhà học hoặc đọc sách.

Trên đây là bài viết Kết cấu ngang hàng trong tiếng Trung do Trung tâm tiếng Trung tổng hợp. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.