Kết cấu lặp lại trong Tiếng Trung đã xuất hiện ngay từ khi ta bắt đầu học tiếng Trung. Tuy nhiên có thể sẽ có nhiều người học không phát hiện ra. Hôm nay Trung tâm tiếng Trung Chinese sẽ cung cấp tới bạn những kiến thức đã được hệ thống của loại kết cấu này, để bạn có thể có cái nhìn tổng quan nhất.
Kết cấu lặp lại trong tiếng Trung là gì?
Kết cấu lặp lại xuất hiện cực kỳ nhiều trong tiếng Trung, những từ loại có thể lặp lại được như danh từ, động từ, hình dung từ, lượng từ. Mỗi từ loại được lặp lại đều mang tính chất, ý nghĩa khác nhau.
Các kết cấu lặp lại trong tiếng Trung
Như ở trên chúng tôi đã trình bày mỗi một loại từ được lặp lại đều mang tính chất và ý nghĩa khác nhau, vậy nên chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé.
#1. Kết cấu lặp lại động từ
Lặp lại động từ thường gặp trong khẩu ngữ, có tác dụng biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, nhanh. Hoặc động tác mang tính thử nghiệm, trải nghiệm. Hoặc biểu thị thói quen, sở thích . Đối với động từ chúng ta thường có 3 cách lặp lại đó là:
- A + A
- A + 一 + A
- AB + AB
Lưu ý: động từ lặp lại dưới hình thức: “A + 了 + A hoặc AB + 了 + AB” biểu thị hành động đó đã kết thúc.
Ví dụ:
- 你听听这是什么声音 /Nǐ tīng tīng zhè shì shénme shēngyīn/ Cậu nghe xem đây là âm thanh gì?
- 你说一说吧 /Nǐ shuō yī shuō ba/ Cậu nói chút đi.
- 你回去休息休息吧 /Nǐ huíqù xiūxí xiūxí ba/ Cậu quay về nghỉ ngơi chút đi.
- 我看了看也不知道他在写什么 /Wǒ kànle kàn yě bù zhīdào tā zài xiě shénme/ Tôi xem rồi cũng không biết cậu ấy đang viết cái gì.
#2. Kết cấu lặp lại danh từ
Lặp lại danh từ so với động từ và hình dung từ có phần nhiều yêu cầu hơn, có thể nói trường hợp lặp lại danh từ rất ít so với các từ loại khác, thường chỉ có các nhân vật trong gia đình mới lặp lại.
Ví dụ:
- 人人 /Rén rén/ Người người.
- 姐姐 /Jiějie/ Chị gái.
- 爸爸 /Bàba/ Bố, ba.
- 妈妈 /Māma/ Mẹ, má.
- 爷爷 /Yéye/ Ông.
#3. Kết cấu lặp lại lượng từ
Trong tiếng Trung hiện đại danh lượng từ hay động lượng từ đều có thể sử dụng phương thức lặp lại. Ý nghĩa của việc lặp lại lượng từ khá rộng mở có từ biểu thị ý nghĩa từng cái, dần dần, toàn bộ, lại có từ biểu thị số ít.
Cấu trúc lặp lại lượng từ:
- AA
- 一AA
- 一A一A
Ví dụ:
- 条条马路都能走到巴亭广场 /Tiáo tiáo mǎlù dōu néng zǒu dào bā tíng guǎngchǎng/ Mỗi con đường đều có thể đi đến quảng trường Ba Đình.
- 他都吧一张张照片看清楚 /Tā dōu ba yī zhāng zhāng zhàopiàn kàn qīngchǔ/ Cậu ấy xem rõ từng tấm ảnh một.
- 一阵一阵的堵车延长 /Yīzhèn yīzhèn de dǔchē yáncháng/ Từng đợt tắc đường kéo dài.
#4. Kết cấu lặp lại hình dung từ
Trong kết cấu lặp lại hình dung từ biểu thị mức độ tăng lên ở cấp độ cao hơn. Lặp lại hình dung từ có hàm ý nghĩa mức độ rất lớn, nên sẽ không được phép cộng thêm các phó từ mức độ ở trước.
Cấu trúc lặp lại hình dung từ:
- AA
- AABB
- ABAB
Ví dụ:
- 那个大大的眼睛、黑黑的头发的姑娘 /Nàgè dàdà de yǎnjīng, hēi hēi de tóufǎ de gūniáng/ Cô gái mắt to, tóc đen đó.
- 这里的气氛总是热热闹闹的 /Zhèlǐ de qìfēn zǒng shì rè rènào nào de/ Không khí ở đây luôn náo nhiệt.
- 现在你轻松轻松吧 /Xiànzài nǐ qīngsōng qīngsōng ba/ Bây giờ cậu thư giãn đi.
Trên đây là bài viết Kết cấu lặp lại trong tiếng Trung. Bài viết được Trung tâm tiếng Trung Chinese tổng hợp và soạn thảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết. Hẹn gặp lại bạn ở các bài viết tiếp theo.