Câu chữ “很” trong tiếng Trung thường được sử dụng với tần suất lớn, đặc biệt là trong giao tiếp. Dưới đây là cách dùng câu chữ “很” và một số lưu ý:
Câu chữ “很” là gì?
“很” có nghĩa là “rất; lắm; quá; hết sức; cực kỳ” , có vai trò là phó từ chỉ mức độ khá cao.
Ví dụ:
- 他哥哥很高。/Tā gēgē hěn gāo/ – Anh trai anh ấy rất cao.
这个蛋糕很好吃。/Zhège dàngāo hěn hǎo chī/ – Cái bánh ga tô này rất ngon.
Cách dùng của câu chữ “很”
Dưới đây là một số cách dùng của câu chữ “很”:
Câu chữ “很” thường dùng để kể lại một sự vật, sực việc khách quan
Ví dụ:
- 在北京,冬天很冷。/Zài běijīng, dōngtiān hěn lěng/ – Ở Bắc Kinh, mùa đông rất lạnh.
- 在夏天,天气很热。/Zài xiàtiān, tiānqì hěn rè/ – Vào mùa hè, thời tiết rất nóng.
Đứng trước tính từ hoặc động từ biểu thị hoạt động tâm lý
Một số động từ biểu thị hoạt động tâm lý như: 喜欢,高兴,讨厌,憎恨,盼望,……
Ví dụ:
- 他很好。/Tā hěn hǎo/ – Anh ấy rất tốt.
- 你跑得很快。/Nǐ pǎo de hěn kuài/ – Bạn chạy rất nhanh.
- 她很高兴。/Tā hěn gāoxìng/ – Cô ấy rất hạnh phúc.
- 我很难过。/Wǒ hěn nánguò/ – Tôi rất buồn.
Cuối câu chữ “很” không có “了”
Ví dụ:
这条河很长。/Zhè tiáo hé hěn zhǎng/ – Con sông này rất dài.
这条河很长了。(X)
Đứng sau 得, làm bổ ngữ
很 làm bổ ngữ thường dùng cấu trúc:
Vị ngữ tính từ + 得+很。
Ví dụ:
- 她给我生日礼物,我开心的很。/Tā gěi wǒ shēngrì lǐwù, wǒ kāixīn de hěn/
Cô ấy đã tặng quà sinh nhật cho tôi và tôi đã rất vui. - 我考上大学,父母高兴的很。/Wǒ kǎo shàng dàxué, fùmǔ gāoxìng de hěn/
Tôi đỗ đại học, và bố mẹ tôi rất vui.
Khi muốn gia tăng hoặc giảm nhẹ mức độ phủ định, ta thêm “不” vào trước hoặc sau “很”
Cấu trúc:
“很+不+ động từ/ tính từ” hoặc “不+很+ động từ/ tính từ”
Ví dụ:
- 这个苹果很不好吃。/Zhège píngguǒ hěn bù hǎo chī/ – Quả táo này không ngon.
- 那条裙子不恨好看。/Nà tiáo qúnzi bù hěn hǎokàn/ – Cái váy đó trông không đẹp.
Một số lưu ý khi dùng câu chữ “很”
Tuy câu chữ “很” được sử dụng rộng rãi nhưng đôi khi chúng ta vẫn sử dụng chưa đúng cách. Dưới đây là một số lưu ý khi dùng câu chữ “很”:
Phó từ “很” thường kết hợp với tính từ, tuy nhiên một số tính từ sau không đi với “很”:
错、广大、温、雪白、绿油油、亲爱、……
Ví dụ:
很亲爱。(X)
Phó từ “很” + tính từ (đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ phải có “的” ,trừ từ “很多”)
Ví dụ:
- 这是一个很有意义的故事。/Zhè shì yīgè hěn yǒu yìyì de gùshi/
Đây là một câu chuyện ý nghĩa. - 她是一个很可爱的人。/Tā shì yīgè hěn kě’ài de rén/
Cô ấy thật là một người đáng yêu.
Các bạn đã quá quen thuộc với câu chữ “很” rồi đúng không? Hãy ghi chú lại cách dùng và những lưu ý trên để tránh dùng sai nhé!