二 & 两 | Có điểm gì khác biệt?

Có thể chúng ta đã quá quen thuộc với 2 từ “二” và “两” trong tiếng Trung và đều biết chúng có nghĩa là “hai”. Tuy nhiên chính vì sự giống nhau đó khiến chúng ta hay nhầm lẫn và chưa biết lúc nào sử dụng “二”,lúc nào sử dụng “两”. Vì vậy, hãy cùng tìm lời giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!

Sự khác biệt giữa “二” & “两” trong tiếng Trung

Tuy hai từ “二” và “两” trong tiếng Trung đều có ý nghĩa là “hai”, nhưng giữa chúng có những điểm khác biệt chúng ta cần lưu ý khi sử dụng:

#1. “二” // được biểu thị như một số thứ tự, số đếm (một, hai, ba,…) hoặc thực hiện các hàm toán học. Trường hợp này chúng ta không được sử dụng “两”.

  • “二” được sử dụng như một số thứ tự
    Ví dụ:
    第二 /dì èr/ – Thứ hai
    二楼 /èr lóu/ – Tầng hai
  • “二” được sử dụng trong toán học để biểu thị một số, một phân số hoặc một số thập phân
    Ví dụ:
    二十 /Èrshí/ (20)
    二分之一 /èr fēn zhī yī/ (1/2)
    五分之二 /wǔ fēn zhī èr/ (2/3)
    零点二 /líng diǎn èr/ (0,2)

Lưu ý: 

  • “二” và “两” đều có thể đứng trước 百 // (trăm)
    Ví dụ:
    二百 /Èr bǎi/ – 200
    两百 /liǎng bǎi/ – 200
  • Khi đi với 千 /qiān/ (nghìn),万 /wàn/ (vạn),亿 /yì/ (trăm triệu),”两” được sử dụng nhiều hơn.
    Ví dụ:
    两千 /liǎng qiān/ – Hai nghìn
    两万 /liǎng wàn/ – Hai vạn
    两亿 /liǎng yì/ – Hai trăm triệu

#2. Trước các đơn vị chỉ công suất hoặc trọng lượng như “尺” /chǐ/ (thước), “亩” /mǔ/ (mẫu ), “升” /shēng/ (lít),… cả hai từ “两” và “二” đều có thể được sử dụng.

Ví dụ:

  • 二尺 / 两尺 (èr chǐ / liǎng chǐ) – 2 thước
  • 二亩 / 两亩 (èr mǔ / liǎng mǔ) – 2 mẫu (đất)
  • 二升 / 两升 (èr shēng / liǎng shēng) –  2 lít

#3. “两” còn kết hợp với “个” được dùng như một lượng từ.

两个 /liǎng gè/ = 俩 /liǎ/ thường kết hợp với các đại từ chỉ người làm chủ ngữ.

Ví dụ:

我们两个 = 我们俩 /wǒmen liǎng gè = wǒmen liǎ/ – Hai chúng ta

他们两个 = 他们俩 /tāmen liǎng gè = tāmen liǎ/ – Hai người họ

#4. “两” cũng thường được sử dụng để chỉ một số lượng nhỏ nói chung, trong khi “二” không thể được sử dụng theo cách này.

Ví dụ:

怎么就来了这么两个人? /zěnme jiù lái le zhè me liǎng gè rén?/
Sao mà ít người đến vậy?

#5. Khi trong câu có lượng từ, chúng ta sẽ sử dụng “两”

Ví dụ:

  • 两支笔 /liǎng zhī bǐ/ – Hai cây bút
  • 两个人 /liǎng gè rén/ – Hai người
  • 两个小时 /liǎng gè xiǎoshí/ – Hai tiếng đồng hồ
  • 两次 /liǎng cì/ – Hai lần
  • 两本书 /liǎng běn shū/ – Hai quyển sách

#6. Khi muốn biểu thị lượng từ không xác định, chúng ta sẽ sử dụng “两”

Ví dụ:

  • 一两天 /yī liǎng tiān/ – Một hoặc hai ngày.
  • 这个词我们学了两三次了。 /zhè ge cí wǒmen xué le liǎng sān cì le/
    Chúng tôi đã học từ này hai hoặc ba lần.
  • 每个人要花两三百块钱。 /měi gè rén yào huā liǎng sān bǎi kuài qián/
    Mỗi ​​người cần chi từ hai đến ba trăm RMB.

Các bạn đã phân biệt được hai từ “二” và “两” trong tiếng Trung chưa? Cùng luyện tập thường xuyên qua các ví dụ và chú ý những điểm khác biệt của hai từ này nhé!