Cấu trúc 当…的时候 /Dāng…de shíhòu/ trong tiếng Trung

Để diễn tả một sự việc diễn ra trong khoảng thời gian nào đó trong tiếng Trung, ta sử dụng cấu trúc 当…的时候 /Dāng…de shíhòu/. Để có thể tự tin diễn đạt lưu loát trong các tình huống như vậy, Chinese xin mời bạn theo dõi bài viết giới thiệu về cấu trúc 当…的时候 dưới đây:

Cấu trúc 当…的时候 trong tiếng Trung

Cấu trúc 当…的时候 trong tiếng Trung

Cấu trúc 当…的时候 là một cấu trúc dùng để chỉ khoảng thời gian diễn ra sự việc nào đó, thường được sử dụng nhiều trong văn viết trong tiếng Trung.

Cấu trúc:

当 + Khoảng thời gian + 的时候, Sự việc diễn ra trong khoảng thời gian đó

Ví dụ:

  • 当你过马路的时候,要注意安全。
    /Dāng nǐguò mǎlù de shíhòu, yào zhùyì ānquán./
    Khi bạn sang đường hãy chú ý cẩn thận.
  • 当我开心的时候我会唱歌。
    /Dāng wǒ kāixīn de shíhòu wǒ huì chànggē./
    Khi tôi vui, tôi sẽ hát.
  • 当朋友在身边的时候我会觉得很暖。
    /Dāng péngyǒu zài shēnbiān de shíhòu wǒ huì juéde hěn nuǎn./
    Khi có bạn bè bên cạnh, tôi cảm thấy rất ấm áp.
  • 当我回来的时候,太阳已经落山了。
    /Dāng wǒ huílái de shíhòu, tàiyáng yǐjīng luòshān le./
    Khi tôi quay về, mặt trời đã lặn rồi.
  • 当他5岁的时候,父亲已带他来到北京。
    /Dāng tā 5 suì de shíhòu, fùqīn yǐ dài tā lái dào běijīng./
    Khi anh ấy 5 tuổi, cha anh ấy đã đưa anh ấy đến Bắc Kinh.
  • 当遭遇失败的时候不要灰心。
    /Dāng zāoyù shībài de shíhòu bùyào huīxīn./
    Khi gặp thất bại, đừng nản lòng.
  • 当雨过天晴的时候天上总会出现彩虹。
    /Dāng yǔguò tiān qíng de shíhòu tiānshàng zǒng huì chūxiàn cǎihóng./
    Khi mưa tạnh nắng lên, trên trời sẽ luôn xuất hiện cầu vồng.
  • 当遇到危险的时候要镇定。
    /Dāng yù dào wéixiǎn de shíhòu yào zhèndìng./
    Khi gặp nguy hiểm phải bình tĩnh.

Đặc biệt, người ta thường thêm “就” vào trước động từ của vế thứ 2 nhằm tăng tính chặt chẽ giữa hai vế câu hơn, biểu thị vế thứ 1 (当…的时候) là tiền đề để có vế thứ 2.

Ví dụ:

  • 当你孤单的时候,我就在你身边。
    /Dāng nǐ gūdān de shíhòu, wǒ jiù zài nǐ shēnbiān./
    Khi bạn cô đơn, thì tôi ở bên cạnh bạn.
    => Nhấn mạnh việc “tôi” luôn sẵn sàng ở ngày bên bạn mỗi khi bạn cảm thấy cô đơn.
  • 当太阳升起的时候我就该起床了。
    /Dāng tàiyáng shēng qǐ de shíhòu wǒ jiù gāi qǐchuáng le./
    Khi mặt trời mọc thì tôi nên dậy rồi.
    => Mặt trời mọc là mốc thời gian nhân vật “tôi” không thể tiếp tục ngủ.
  • 当我流泪的时候妈妈就很伤心。
    /Dāng wǒ liúlèi de shíhòu māma jiù hěn shāngxīn./
    Khi tôi khóc mẹ tôi rất buồn.
    => Nhấn mạnh sự việc chỉ cần tôi khóc là mẹ sẽ cảm thấy buồn.

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc 当…的时候

#1. Có thể rút gọn cụm từ “的时候” thành “时”

Bên cạnh cấu trúc “当…的时候” thường sử dụng, bạn có thể thay cụm từ “的时候” ngắn gọn thành “时” để tạo thành cấu trúc 当…时.

Cấu trúc 当…时 thường được sử dụng trong văn bản và các trường hợp trang trọng. Ngoài ra, khi diễn tả khoảng thời gian là một cụm từ dài hay là một cụm chủ-vị, ta cũng thường sử dụng cấu trúc “当…时”.

Ví dụ:

  • 当我们正在浪费水时,有些人却很需要水。
    /Dāng wǒmen zhèngzài làngfèi shuǐ shí, yǒuxiē rén què hěn xūyào shuǐ./
    Trong khi chúng ta đang lãng phí nước, một số người cần chúng.
  • 当我们在玩时,有些人还在努力读书。
    /Dāng wǒmen zài wán shí, yǒuxiē rén hái zài nǔlì dúshū./
    Trong khi chúng tôi đang chơi, một số người vẫn đang chăm chỉ học hành.
  • 当我们帮助了一个人时,心里是多么高兴。
    /Dāng wǒmen bāngzhùle yīgè rén shí, xīnlǐ shì duōme gāoxìng./
    Chúng ta hạnh phúc biết bao khi được giúp đỡ một ai đó.
  • 当我害怕时我就会哭泣。
    /Dāng wǒ hàipà shí wǒ jiù huì kūqì./
    Khi tôi sợ hãi, thì tôi sẽ khóc.
  • 当他努力学习时,我却在玩耍。
    /Dāng tā nǔlì xuéxí shí, wǒ què zài wánshuǎ./
    Trong khi cậu ấy học hành chăm chỉ, tôi lại đang chơi.
  • 当夜晚来临时,千家万户的窗口会亮起灯光。
    /Dàng yèwǎnláilín shí, qiānjiā wàn hù de chuāngkǒu huì liàng qǐ dēngguāng./
    Khi màn đêm buông, cửa sổ của hàng nghìn hộ gia đình sẽ sáng lên ánh đèn.

#2. Cấu trúc 当…的时候 là một cấu trúc hoàn chỉnh

Cấu trúc 当…的时候 là một cấu trúc hoàn chỉnh, tạo thành một kết cấu giới từ. Vì vậy, khi trong câu ở sau “当” không có “的时候” hay “时”, kết cấu giới từ này sẽ không thể đảm bảo chặt chẽ được như ban đầu.

Vậy là chúng ta đã điểm qua khái niệm cùng các trường hợp sử dụng cấu trúc 当……的时候 trong tiếng Trung. Để tiếng Trung của bản thân nhanh chóng tiến bộ, bạn đừng quên sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là cấu trúc 当……的时候 thường xuyên nhé.

Bên cạnh đó, Chinese đã có đầy đủ 100 ngữ pháp thường được sử dụng trong tiếng Trung. Bạn hãy click vào link để học nhé. Chinese xin chúc bạn luôn học tập hiệu quả và gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống.