Muốn biểu đạt ý nghĩa “Dù/ bất kể… cũng/ đều” bằng tiếng Trung thì nên nói như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một cấu trúc mới trong tiếng Trung, đó là cấu trúc “无论…… 都…… ” /Wúlùn…dōu…/ – Bất kể…… đều……, dù…… đều…
Khái quát cấu trúc “无论…… 都…… ” trong tiếng Trung
Liên từ “无论” có nghĩa là bất luận, bất kể. Cấu trúc “无论…… 都…… ” /Wúlùn…dōu…/ biểu thị trong bất cứ điều kiện nào thì kết luận hay kết quả đều như nhau.

Kết cấu:
无论 + Hoàn cảnh + 都 / 也 + Kết quả không thể tránh khỏi
Trong cấu trúc “无论…… 都…… ” /Wúlùn…dōu…/ thường kết hợp với các đại từ nghi vấn bất định như “什么、怎么、多 么、哪、谁、……”
Ví dụ:
- 无论多么 成功 , 他总觉得 自己 不够 好。
/Wúlùn duōme chénggōng, tā zǒng juéde zìjǐ bù gòu hǎo/
Dù thành công đến đâu, anh ấy vẫn luôn cho rằng mình chưa đủ.
Một số ví dụ cụ thể của cấu trúc “无论…… 都…… “
Cùng tham khảo một số ví dụ cụ thể để nắm rõ hơn cấu trúc “无论…… 都…… ” /Wúlùn…dōu…/ nhé!
- 无论你说还是不说, 结果都一样。
/Wúlùn nǐ shuō háishì bù shuō, jiéguǒ dōu yīyàng/
Dù bạn có lên tiếng hay không thì kết quả vẫn như nhau. - 无论你做什么, 我都不喜欢。
/Wúlùn nǐ zuò shénme, wǒ dōu bù xǐhuan/
Cho dù bạn làm gì, tôi không thích nó. - 无论给他发多少消息 , 他都不回。
/Wúlùn gěi tā fā duōshǎo xiāoxi, tā dōu bù huí/
Dù bạn có gửi cho anh ấy bao nhiêu tin nhắn, anh ấy cũng sẽ không trả lời. - 无论你想不想 , 你都要加班。
/Wúlùn nǐ xiǎng bu xiǎng, nǐ dōu yào jiābān/
Bạn phải làm thêm giờ dù muốn hay không. - 无论我在不在家 , 你都可以把快递放门口。
/Wúlùn wǒ zài bu zài jiā, nǐ dōu kěyǐ bǎ kuàidì fàng ménkǒu/
Cho dù tôi có ở nhà hay không, bạn có thể để gói hàng ở cửa. - 无论他吃多少药, 病都没有 好。
/Wúlùn tā chī duōshǎo yào, bìng dōu méiyǒu hǎo/
Dù uống bao nhiêu thuốc cũng không thuyên giảm. - 无论你去不去, 我都会去的。
/Wúlùn nǐ qù bu qù, wǒ dōu huì qù de/
Dù bạn có đi hay không, tôi cũng sẽ đi. - 无论怎么样, 他都会放弃, 别高估他。
/Wúlùn zěnmeyàng, tā dōu huì fàngqì, bié gāogū tā/
Dù có chuyện gì xảy ra, anh ấy cũng sẽ từ bỏ. Đừng đánh giá quá cao anh ấy.
Trên đây là bài viết về cấu trúc 无论…… 都…… trong tiếng Trung. Các bạn nhớ lưu lại để sử dụng thành thạo cấu trúc này nhé!