Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà”

Bài 10 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: 我听过钢琴协奏曲《黄河》 Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” xoay quanh chủ đề âm nhạc và khám bệnh. Hãy cùng Chinese tìm hiểu nhé.

Nội dung Bài 10 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3

Bài học chủ đề 我听过钢琴协奏曲《黄河》 Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng Hà” hôm nay bao gồm những nội dung chính sau đây:

  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Hội thoại
  • Luyện tập

TỪ MỚI

1.过/      guo/      đã từng

832986 3

Ví dụ:

  • 来中国以后我已经得过三次感冒了。

/Lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng déguò sāncì gǎnmào le./

Sau khi đến Trung Quốc, tớ bị cảm lạnh 3 lần rồi.

  • 我一次病也没有得过。

/Wǒ yīcì bìng yě méiyǒu déguò./

Tớ chưa bị bệnh lần nào.

2.住院/     zhùyuàn /     nhập viện

756459881579

Ví dụ:

  • 我还住过一次院呢。

/Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne./

Tớ còn nhập viện 1 lần rồi cơ.

  • 他住院了。

/Tā zhùyuànle./

Anh ấy nhập viện rồi.

3.中医/      zhōngyī/       đông y, y học cổ truyền

542849390572

Ví dụ:

  • 我还住过一次院呢,看过中医,也 吃过中药。

/Wǒ hái zhùguò yīcì yuàn ne, kànguò zhōngyī, yě chīguò zhōngyào./

Tớ còn nhập viện 1 lần cơ, đã khám đông y và uống thuốc đông y.

4.苦 /     kǔ/     đắng

529004 1

Ví dụ:

  • 听说中药很苦,是吗?

/Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?/

Nghe nói thuốc đông y rất đắng, có phải vậy không?

  • 苦瓜很苦。

/Kǔguā hěn kǔ./

Mướp đắng rất đắng.

5.中成药/      Zhōng chéngyào/ thuốc đông y, thuốc bắc

542849 1229019649940

Ví dụ:

  • 我喝的是中成药,甜甜的,一 点儿也不苦。

/Wǒ hē de shì zhōng chéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ./

Thuốc tôi uống là thuốc đông y, vị ngọt ngọt, chả đắng tẹo nào.

6.甜/      tián/      ngọt

71367

Ví dụ:

  • 巧克力很甜的。

/Qiǎokèlì hěn tián de./

Socola rất ngọt.

  • 我不喜欢吃甜的。

/Wǒ bù xǐhuān chī tián de./

Tớ không thích ăn đồ ngọt.

7.摸/    mō /    sờ , mó , nắn , vuốt

620501

Ví dụ:

  • 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方。

/Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng./

Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ dùng tay bắt mạch là có thẻ kê đơn thuốc.

8.脉/      mài/     mạch

739996

Ví dụ:

  • 中医看病不化验,只用手摸一摸脉就给你开药方。

/Zhōngyī kànbìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng./

Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm, chỉ dùng tay bắt mạch là có thẻ kê đơn thuốc.

9.药方/      yàofāng/      đơn thuốc

649940 1611616

Ví dụ:

  • 医生给我开药方。

/Yīshēng gěi wǒ kāi yàofāng./

Bác sĩ kê đơn thuốc cho tôi.

  • 散步是最好的药方。

/Sànbù shì zuì hǎo di yàofāng./

Đi bộ là liều thuốc tốt nhất.

10.按摩/      ànmó/      mát xa

978903563032

Ví dụ:

  • 我做过按摩,没针灸过,但是见过。

/Wǒ zuòguò ànmó, méi zhēnjiǔguò, dànshì jiànguò./

Tôi từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng đã từng nhìn thấy.

  • 感到疲累的时候,应该去按摩一下。

/Gǎndào pílèi de shíhòu, yīnggāi qù ànmó yīxià./

Khi cảm thấy mệt mỏi, nên đi mát xa.

11.针灸/       zhēnjiǔ/    châm cứu

616925236752

Ví dụ:

  • 我没有针灸过。

/Wǒ méiyǒu zhēnjiǔguò./

Tớ chưa từng châm cứu.

  • 我早就听说过针灸了。

/Wǒ zǎo jiù tīng shuōguò zhēnjiǔle./

Tớ nghe qua châm cứu từ lâu rồi.

12.方法/      fāngfǎ/      phương pháp

611616 1182748

Ví dụ:

  • 健身的方法很多。

/Jiànshēn de fāngfǎ hěnduō./

Có nhiều phương pháp rèn luyện thân thể.

  • 中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病。

/Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng./

Đông y khám bệnh không cần xét nghiệm ., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.

13.治/      zhì/       điều trị

306691

Ví dụ:

  • 医生,我的病能治好吗?

/Yīshēng, wǒ de bìng néng zhì hǎo ma?/

Bác sĩ ơi bênh của tôi có chữa được không?

  • 你的病我无法治疗。

/Nǐ de bìng wǒ wúfǎ zhìliáo./

Bệnh của cậu không có cách chữa trị đâu.

14.针/        zhēn/ cây kim, kim

616925 1

Ví dụ:

  • 是什么样的针呢?

/Shì shénme yàng de zhēn ne?/

Là loại kim như nào vậy?

  • 是一种很细很细的针。

/Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn./

Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

15.扎针/      zhāzhēn/      châm cứu

873330616925 2

Ví dụ:

  • 不是打针, 是扎针。

/Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn./

Không phải  tiêm, là châm cứu.

16.细/     xì /      mảnh, nhỏ

388183

Ví dụ:

  • 是一种很细很细的针。

/Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn./

Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

17.曾经/      céngjīng/     đã từng

564585624266 2

Ví dụ:

  • 听说你曾经来过中国,是吗?

/Tīng shuō nǐ céngjīng láiguò zhōngguó, shì ma?/

Nghe nói cậu từng đến Trung Quốc, có phải vậy không?

  • 你曾经帮助过我,难道我会把你对我的恩情就这样一下忘掉吗?

/Nǐ céngjīng bāngzhùguò wǒ, nándào wǒ huì bǎ nǐ duì wǒ de ēnqíng jiù zhèyàng yīxià wàngdiào ma?/

Cậu đã từng giúp đỡ tôi, lẽ nào tôi lại có thể quên đi ân tình của cậu như vậy được?

18.第/      dì/      thứ, số tứ tự

500551

Ví dụ:

  • 我没有来过z中国,这是第一次。

/Wǒ méiyǒu láiguò zhōngguó, zhè shì dì yī cì./

Tớ chưa từng đến Trung Quốc, đây là lần đầu tiên.

  • 今天我们学第十课。

/Jīntiān wǒmen xué dì shí kè./

Hôm nay chúng ta học bài 10.

19.中餐/     zhōngcān/      món ăn Trung Quốc

542849 2790850

Ví dụ:

  • 你习惯吃中餐了吗?

/Nǐ xíguàn chī zhōngcānle ma?/

Cậu đã quen ăn móng ăn Trung Quốc chưa?

  • 我没有吃过中餐。

/Wǒ méiyǒu chīguò zhōngcān./

Tớ chưa từng ăn món ăn Trung Quốc.

20.烤鸭/      kǎoyā/      vịt quay

607895910495

Ví dụ:

  • 我最喜欢吃的是北京烤鸭。

/Wǒ zuì xǐhuān chī de shì běijīng kǎoyā./

Món tôi thích ăn nhất là vịt quay Bắc Kinh.

  • 他卖烤鸭赚钱。

/Tā mài kǎoyā zhuànqián./

Anh ta bán vịt quay kiếm tiền.

烤/kǎo/ nướng, quay

21.白薯/     báishǔ/     khoai lang

673503892575

Ví dụ:

  • 我爱吃烤百薯。

/Wǒ ài chī kǎo bǎi shǔ./

Tôi thích ăn khoai lang nướng.

  • 白薯怎么卖啊?

/Báishǔ zěnme mài a?/

Khoai lang bán thế nào vậy?

22.糖葫芦/      tánghúlu/      kẹo hồ lô

57917519274779639

Ví dụ:

  • 我喜欢吃糖葫芦。

/Wǒ xǐhuān chī tánghúlu./

Tớ thích ăn kẹo hồ lô.

  • 小孩子都喜欢吃糖葫芦。

/Xiǎo háizi dōu xǐhuān chī tánghúlu./

Trẻ con đều thích ăn kẹo hồ lô.

糖/      táng/      đường

23.什么的/     shénmede/ vân vân

344030732098433077

Ví dụ:

  • 中国菜我都爱吃。还爱吃烤百薯, 糖葫芦什么的。

/Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de./

Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …

24.亲耳/     qīn’ěr/      tận tay, trực tiếp nghe

149536 2972619

Ví dụ:

  • 在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的《黄河》。

Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).

Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nhà piano Trung Quốc biểu diễn bài Hoàng Hà.

25.钢琴/       gāngqín/      đàn piano

113953172483

Ví dụ:

  • 我每天都要弹一小时的钢琴。

/Wǒ měitiān dōu yào tán yì xiǎoshí de gāngqín./

Mỗi ngày tôi đều đánh piano 1 tiếng.

  • 弹钢琴是姐姐的特长之一。

/tán gāngqín shì jiějiě de tècháng zhī yī./

Đánh piano là một trong những sở trường của chị.

26.家/       jiā/      nhà, chuyên gia

780286 3

Ví dụ:

  • 我爸爸是画家。

/Wǒ bàba shì huàjiā./

Bố tôi là họa sĩ.

  • 他是一位中国钢琴家。

/Tā shì yī wèi zhōngguó gāngqín jiā./

Anh ta là nghệ sĩ chơi piano Trung Quốc.

27.演奏/        yǎnzòu/       biểu diễn

772949960523

Ví dụ:

  • 我为大家演奏了一首钢琴曲。

/Wǒ wèi dàjiā yǎnzòu le yī shǒu gāngqín qǔ./

Tôi chơi một bản piano cho mọi người nghe.

  • 他的演奏水平不高。

/Tā de yǎnzòu shuǐpíng bù gāo./

Trình độ biểu diễn của anh ta không cao.

28.极了/       jíle /       cực kì

701268948872

Ví dụ:

  • 好极了,真想再听一遍。

/Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn./

Hay quá, thật muốn nghe thêm lần nữa.

  • 他饿极了,把桌上的饭菜吃完了。

/Tā è jí le, bǎ zhuō shàng de fàncài chī wán le./

Anh ta đói quá, ăn hết đồ ăn trên bàn rồi.

29.小提琴/       xiǎotíqín/       đàn vi-ô-lông

363970843419172483 1

Ví dụ:

  • 你听过小提琴协奏曲《梁祝》吗?

/Nǐ tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ “liángzhù” ma?/

Cậu đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa?

  • 我不会拉小提琴。

/Wǒ bù huì lā xiǎotíqín./

Tôi không biết chơi đàn vi ô lông.

30.协奏曲/      xiézòuqǔ/      bản hoà tấu

曲/      qǔ/     bản hoà nhạc

31.好听/      hǎotīng/      dễ nghe, hay

374643 2372824 1

Ví dụ:

  • 听说过, 但是没听过。好听吗?

/Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?/

Có nghe nói rồi nhưng chưa từng nghe. Nghe hay không?

32.还/       huán/         trả lại

 

Ví dụ:

  • 你拿去吧。听完就还给我。

/Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù huán gěi wǒ./

Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.

33.嘛/      ma/      đi, mà ( trợ từ)

 

Ví dụ:

  • 好借好还,再借不难嘛。

/Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma./

Có mượn có trả, lần sau mượn không khó mà.

NGỮ PHÁP

  • Biểu đạt kinh nghiệm và trải nghiệm: động từ + 过

Trợ từ động thái “过” đứng sau động từ, biểu thị hành động đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn trong hiện tại, đã chấm dứt trước thời điểm nói. Cấu trúc “động từ + it” nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ. Ví dụ:

你去长城吗?

不去,我去过了。

Thể khẳng định; động từ + 过

Ví dụ:

(1)我以前来过中国。

(2)来中国以后,我去过北京、上海和西安。

(3)我听过中国音乐。

Thể phủ định:没(有)+ động từ +过

Ví dụ:

(1)我没扎过针。

(2)我没吃过北京烤鸭。

Cấu trúc câu hỏi chính phản: động từ + 过 + tân ngữ +没有?

Ví dụ:

(1)你以前来过中国没有?

(2)你去过香港没有?

  • Số lần tiến hành các hành vi, động tác: Bổ ngữ động lượng

Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần phát sinh hoặc tiến hành của động tác. Bố ngữ động lượng do số từ và động lượng từ như“次”“遍”“声”“趟”“下”… tạo thành. Trợ từ động thái “了” và “过” phải đặt sau động từ, trước bổ ngữ động lượng. Ví dụ:

(1)他来过两次中国。

(2)他敲了一下儿门。

(3)这个电影我看过两遍。

(4)你这么忙,还麻烦你跑一趟。

(5)不回来的同学跟我说一声。

Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, tân ngữ thưởng đặt sau bổ ngữ động lượng; khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, tân ngữ phải đặt trước bổ ngữ động lượng, khi tăn ngữ là tên người hoặc tên địa danh, tân ngữ có thể đặt trước hoặc sau bổ ngữ động lượng. Ví dụ:

(1)她住过一次医院。

(2)我听过一遍课文录音。

(3)他找过你一次。

不能说:*他找过一次你。

(4)山本以前来过一次中国。

也可以说:山本以前来过中国一次。

  • Biểu đạt số thứ tự

Thêm từ “第” vào trước số từ để chỉ số thứ tự.

Ví dụ:

第一次

第五天

第一个星期

第四十一课

Có trường hợp bản thân số từ cũng biểu thị số thứ tự, không cần thêm “第”.

Ví dụ:

一月

三楼

四门

HỘI THOẠI

1.我吃过中药

爱德华:山本, 你的感冒好了吗?

Àidéhuá: Sān běn, nǐ de gǎnmào hǎole ma?

Edward: Yamamoto, cậu ốm đã đỡ tí nào chưa?

山本:好了, 来中国以后我已经得过三次感冒了。

Sān běn: Hǎole, lái zhōngguó yǐhòu wǒ yǐjīng dé guò sān cì gǎnmào le.

Yamamoto : Đỡ rồi, sau khi tới Trung Quốc, tớ đã bị ốm 3 lần rồi.

爱德华:我一次病也没有得过。

Àidéhuá: Wǒ yī cì bìng yě méiyǒu dé guò.

Edward: Tớ chưa mắc bệnh lần nào cả.

山本:你身体真不错。我还住过一次院呢, 看过中医, 也吃过中药。

Sān běn: Nǐ shēntǐ zhēn bùcuò. Wǒ hái zhù guò yīcì yuàn ne, kàn guò zhōngyī, yě chī guò zhōngyào.

Yamammoto: Sức khỏe cậu thật tốt. Tớ đã từng nhập viện một lần, đã khám đông y, cũng đã uống thuốc đông y.

爱德华:听说中药很苦, 是吗?

Àidéhuá: Tīng shuō zhōngyào hěn kǔ, shì ma?

Edward: Nghe nói thuốc đông y rất đắng phải không ?

山本:有的苦, 有的不苦。我喝的是中成药,甜甜的, 一点儿也不苦。吃了这些中药我的病就好了。

Sān běn: Yǒu de kǔ, yǒu de bù kǔ. Wǒ hē de shì zhōngchéngyào, tián tián de, yīdiǎnr yě bù kǔ. Chī le zhèxiē zhōngyào wǒ de bìng jiù hǎo le.

Yamamoto: Có loại đắng, có loại không đắng. Thuốc tôi uống là thuốc đông y, ngọt ngọt, không đắng chút nào. Uống hết chỗ thuốc, bệnh của tôi liền khỏi.

爱德华:我听说中医看病很有意思。

Àidéhuá: Wǒ tīng shuō zhōngyī kàn bìng hěn yǒu yìsi.

Edward: Tôi nghe nói khám đông y rất thú vị.

山本:中医看病不化验, 只用手摸一摸脉就给你开药方。还用按摩,针灸等方法给病人治病。

Sān běn: Zhōngyī kàn bìng bù huàyàn, zhǐ yòng shǒu mō yī mō mài jiù gěi nǐ kāi yàofāng. Hái yòng ànmó, zhēnjiǔ děng fāngfǎ gěi bìngrén zhì bìng.

Yamamoto: Đông y khám bệnh không xét ., chỉ dùng tay bắt mạch là kê đơn thuốc, còn dùng cả mát xa, châm cứu để trị bệnh cho bệnh nhân.

爱德华:是打针吗?

Àidéhuá: Shì dǎzhēn ma?

Edward: Là tiêm à?

山本:不是打针, 是扎针。

Sān běn: Bùshì dǎzhēn, shì zhā zhēn.

yamamoto: Không phải  tiêm, là châm cứu.

爱德华:你针灸过吗?

Àidéhuá: Nǐ zhēnjiǔ guò ma?

Edward: Cậu đã từng châm cứu chưa ?

山本:我按摩过,没有针灸过,但是见过。

Sān běn: Wǒ ànmó guò, méiyǒu zhēnjiǔ guò, dànshì jiàn guò.

Yamamoto: Tôi từng mát xa, chưa từng châm cứu, nhưng đã từng nhìn thấy.

爱德华:是什么样的针呢?

Àidéhuá: Shì shénme yàng de zhēn ne?

Edward: Là kiểu kim như thế nào?

山本:是一种很细很细的针。

Sān běn: Shì yī zhǒng hěn xì hěn xì de zhēn.

Yamamoto: Là một loại kim rất mảnh rất nhỏ.

爱德华:没见过。

Àidéhuá: Méi jiàn guò.

Edward: Chưa từng nhìn thấy.

2.你以前来过中国吗?

罗兰:山本, 听说你曾经来过中国,是吗?

Luólán: Shānběn, tīng shuō nǐ céngjīng lái guò Zhōngguó, shì ma?

Roland: Yamamoto: Nghe nói cậu đã từng tới Trung Quốc, phải vậy không?

山本:是啊, 来过一次。你呢?

Sān běn: Shì a, lái guò yī cì. Nǐ ne?

Yamamoto: Phải, từng tới một lần rồi. Còn cậu?

罗兰:我没有来过,这是第一次。你都去过什么地方?

Luólán: Wǒ méiyǒu lái guò, zhè shì dì yī cì. Nǐ dōu qù guò shénme dìfāng?

Roland: Tôi chưa từng tới, đây là lần đầu tiên. Cậu đã đi những nơi nào rồi?

山本:我已经去过好多地方了。北边去过哈尔滨,南边到海南岛,东边上过泰山,西边去过西安和敦煌。

Sān běn: Wǒ yǐjīng qù guò hǎo duō dìfāng le. Běibian qù guò Hā’ěrbīn, nánbian dào Hǎinán Dǎo, dōngbian shàng guò Tàishān, xībian qù guò Xī’ān hé Dūnhuáng.

Yamamoto: Tôi đã từng đi qua rất nhiều nơi. Phía bắc từng tới Cáp Nhĩ Tân, phía nam đã đến đảo Hải Nam, phía đông đã lên núi Thái Sơn, phía Tây đã đi qua Tây An và Đôn Hoàng.

罗兰:你去过的地方真不少。来中国以后,我只去过颐和园, 故宫和长城。

Luólán: Nǐ qù guò dì dìfāng zhēn bù shǎo. Lái Zhōngguó yǐhòu, wǒ zhǐ qù guò Yíhéyuán, Gùgōng hé Chángchéng.

Roland: Những nơi cậu đã đi tới thật không ít. Sau khi tới Trung Quốc, tôi chỉ đi qua Di Hòa Viên, Cố Cung và Trường Thành.

山本:习惯吃中餐了吗?

Shānběn: Xíguàn chī Zhōngcān le ma?

Yamamoto: Đã ăn quen đồ ăn Trung Quốc chưa?

罗兰:早就习惯了。

Luólán: Zǎo jiù xíguàn le.

Roland: Sớm đã quen rồi!

山本:你吃过哪些中国菜?

Shānběn: Nǐ chīguò nǎxiē zhōngguó cài?

Yamamoto: Cậu đã từng ăn những món ăn Trung Quốc nào?

罗兰:吃过很多。最喜欢吃的是北京烤鸭。你爱吃什么?

Luólán: Chīguò hěnduō. Zuì xǐhuān chī de shì Běijīng kǎoyā. Nǐ ài chī shénme?

Roland: Đã ăn qua rất nhiều. Thích nhất là vịt quay Bắc Kinh. Cậu thích ăn gì?

山本:中国菜我都爱吃。还爱吃烤百薯, 糖葫芦什么的。

Shānběn: Zhōngguó cài wǒ dōu ài chī. Hái ài chī kǎo bǎishǔ, tánghúlu shénme de.

Yamamoto: Món ăn Trung Quốc tôi đều thích ăn. Còn thích ăn cả khoai nướng, kẹo hồ lô, …

罗兰:看过京剧吗?

Luólán: Kàn guò jīngjù ma?

Roland: Đã xem kinh kịch chưa?

山本:没看过。 听说京剧很有意思, 我很想去看看。

Shānběn: Méi kàn guò. Tīng shuō jīngjù hěn yǒu yìsi, wǒ hěn xiǎng qù kàn kàn.

Yamamoto: Chưa từng xem. Nghe nói Kinh kịch rất thú vị, tối rất muốn đi xem.

3.我听过钢琴协奏曲。

田芳:爱德华, 你说你是个音乐迷, 你听过中国音乐吗?

Tián fāng: Àidéhuá, nǐ shuō nǐ shì gè yīnyuè mí, nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma?

Điền Phương: Edward, cậu nói cậu là fans âm nhạc, cậu đã nghe qua nhạc Trung Quốc chưa?

爱德华:当然听过!

Àidéhuá: Dāngrán tīngguò!

Edward: Đương nhiên là nghe rồi!

田芳:听过什么?

Tián fāng: Tīngguò shénme?

Điền Phương: Nghe qua gì rồi?

爱德华:在加拿大时,我亲耳听过一位中国钢琴家演奏的(黄河)。

Àidéhuá: Zài jiānádà shí, wǒ qīn ěr tīngguò yī wèi zhōngguó gāngqín jiā yǎnzòu de (Huáng Hé).

Adward: Lúc còn ở Canada, tôi tận tai nghe một nhà piano Trung Quốc biểu diễn bài Hoàng Hà.

田芳:你觉得怎么样?

Tián fāng: Nǐ juédé zěnme yàng?

Điền Phương: Cậu thấy thế nào?

爱德华:好极了,真想在听一遍。

Àidéhuá: Hǎo jí le, zhēn xiǎng zài tīng yībiàn.

Adward: Hay chết được, rất muốn nghe lại lần nữa.

田芳:听过小提琴协奏曲(梁祝)吗?

Tián fāng: Tīngguò xiǎotíqín xiézòuqǔ (Liáng Zhù) ma?

Điền Phương: Đã nghe qua bản hòa tấu viôlông “ Lương Trúc” chưa?

爱德华:听说过, 但是没听过。好听吗?

Àidéhuá: Tīng shuōguò, dànshì méi tīngguò. Hǎotīng ma?

Adward: CÓ nghe nói rồi nhưng chưa từng nghe. Nghe hay không?

田芳:你听了就知道了。

Tián fāng: Nǐ tīngle jiù zhīdào le.

Điền Phương: Cậu nghe thì biết thôi.

爱德华:我很想听听,你这儿有光盘吗?

Àidéhuá: Wǒ hěn xiǎng tīng tīng, nǐ zhè’er yǒu guāngpán ma?

Adward: Tôi rất muốn nghe, chỗ cậu có đĩa CD không?

田芳:有。

Tián fāng: Yǒu.

Điền Phương: Có.

爱德华:借给我听听吧。

Àidéhuá: Jiè gěi wǒ tīng tīng ba.

Adward: Cho tớ mượn nghe đi.

田芳:你拿去吧。听完就还给我。

Tián fāng: Nǐ ná qù ba. Tīng wán jiù hái gěi wǒ.

Điền Phương: Cậu cầm lấy đi. Nghe xong thì trả tớ.

爱德华:一定。好借好还,再借不难嘛。

Àidéhuá: Yīdìng. Hǎo jiè hào huán, zài jiè bù nán ma.

Adward: Nhất định. Có mượn có trả, lần sau mượn không khó mà.

LUYỆN TẬP 1

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: 

A: 治、烤鸭、感冒、极了、院、钢琴、菜、中药

1. 她听过这支————协奏曲。

2. 我从来没有吃过这种————。

3. 我没有喝过————。

4. 他喜欢吃北京————。

5. 按摩能————好你的病,你可以试试。

6. 她演奏得好————。

7. 你住过————吗?

8. 来中国以后我得过一次————,没得过别的病。

B: 次、 遍

1. 我已经去过两————长城了。

2. 这个展览我看过一————。

3. 这本小说我看过一————。

4. 今天的课文我已经读了八————了。

5. 去年我爸爸来/去过一——-北京。

6. 老师,让我在听一————录音,好吗?

C: 了、 过

1. 我认识李老师,她给我上————课。

2. 这个语法我们还没有学————。

3. 明天上午下————课我就去医院看她。

4. 我去———— 他家,知道他住在哪儿。

5. 我只看————中国电视,没看过中国电影。

6. 他从香港给我带来———— 一件礼物。

Bài 2: Làm bài tập theo ví dụ sau: 

Ví dụ :

A: 你去过美国吗?

B: 去过。

A: 你去过几次?

B: 去过一次。

A: 你去过韩国没有?

B: 一次也没去过。

1. 去过一次韩国                    没去过日本

2. 去过两次意大利                 没去过美国

3. 去过三次北京                     没去过广州

4. 去过一次上海                     没去过杭州

Bài 3: Căn cứ tình hình thực tế trả lời câu hỏi:

1. 来中国以前你学过汉语没有?学过多长时间。

2. 你以前来中国没有?来过几次?

3. 你以前看过中国电影没有?看过几次?看过什么电影?

4. 你看过翻译的中国小说没有?看过什么小说?

5. 来中国以后去什么地方?你吃过哪些中国菜?

6. 你去过哪些中国家?

7. 你来中国以前工作过了没有?做过什么工作?

8.来中国一后你得过病没有?得过什么病?住过医院吗?

9. 你听过中国音乐吗?学过中国歌没有?

Bài 4: Sửa câu sai:

1. 从九月开始,我在这个大学学过汉语。

2. 我每天读过一次课文。

3. 来中国以后,我没有看医生过。

4. 我朋友来中国了,上星期我去过看他。

5. 我们见面过一次。

6. 这个中国电影我常常看过在电视上。

LUYỆN TẬP 2

Ngữ âm

(1) Phân biệt âm và thanh điệu

Jīnglì

jīnglǐ

gǎnmào

kàn bào

zhùyuàn

chūyuàn

zhōngyī

zhòngyì

fāngfǎ

fànfǎ

zházhēn

cházhèng

yǎnzòu

yuán qiú

gāngqín

gǎnqíng

(2) Đọc thành tiếng

láiguò

qùguò

chīguò

hēguò

hǎotīng

hǎokàn

hǎochī

hǎowánr

hǎo jíl e

lěng jí le

rè jí le

hǎokàn jí le

dì yī cì

dì èr tiān

dì sān nián

dì sì jié kè

lái guò zhōngguó

chīguò mántou

xuéguò hànyǔ

dǎguò lánqiú

chīguò zhōngguó cài

hēguò zhōngguó chá

tīngguò zhōngguó gē

kànguò zhōngguó diànyǐng

qīn ěr tīngguò

qīnyǎn jiànguò

qīnkǒu chīguò

qīnshǒu zuò guò

lái guò yīcì zhōngguó

chīguò yīcì běijīng kǎoyā

yīcì yě méi qù guò

yīcì yě méi kànguò

déguò yī cì gǎnmào

yībiàn yě méi dúguò

  • Bài tập thay thế

(1)

A: Nǐ tīngguò zhōngguó yīnyuè ma?

B: Tīngguò./Méi tīngguò.

chī běijīng kǎoyā

kàn zhōngguó diànyǐng

liàn qìgōng

dé gǎnmào

xué shūfǎ

(2)

A: Nǐ tīngguò jǐ cì tā de yǎnzòu?

B: Wǒ zhǐ tīngguò yīcì.

lái zhōngguó

chī kǎoyā

kàn zhǎnlǎn

hē zhōngyào

dé gǎnmào

(3)

A: Nǐ cānguān guò zhège zhǎnlǎn méiyǒu?

B: Méiyǒu.(Wǒ méi cānguānguò zhège zhǎnlǎn.)

xué tàijí quán

qù xiānggǎng

chī jiǎozi

kàn zhōngyī

xiàzài zhè shǒu gē

zuò ànmó

(4)

A: Nǐ yǐqián lái/qùguò zhōngguó ma?

B: Méiyǒu, zhè shì dì yī cì.

kàn jīngjù

tīng zhōngwén gē

liàn tàijí quán

cānjiā zúqiú bǐsài

dāng fānyì

chī kǎo báishǔ

Tổng kết

Như vậy là chúng ta đã kết thúc bài nội dung bài 10 rồi đấy. Các bạn nhớ chép từ mới 2 dòng và đọc bài khóa nhiều lần để ghi nhớ bài hơn nhé. Chinese chúc các bạn học tốt!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *