Bài 8: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: Mùa đông sắp đến rồi

Hôm nay Tiếng Trung Chinese sẽ tiếp tục giới thiệu phần kiến thức Bài 8 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3: “冬天快到了: Mùa đông sắp đến rồi”. Chúc các bạn học tập tốt.

Nội dung Bài 8 Giáo trình Hán ngữ Quyển 3

Bài học chủ đề 冬天快要到了 Mùa đông sắp đến rồi hôm nay bao gồm những nội dung chính sau đây:

  • Từ vựng
  • Ngữ pháp
  • Hội thoại
  • Luyện tập

TỪ MỚI

1.爱/ài/: yêu, thích

658739

Ví dụ:

  • 我爱滑冰,也爱滑雪。

/Wǒ ài huábīng, yě ài huáxuě./

Tôi thích trượt băng, và cũng thích trượt tuyết.

  • 我爱你。

/Wǒ ài nǐ./

I love you

2.滑冰/huá bīng/: trượt băng

258593166533

Ví dụ:

  • 我只会滑冰,不会滑雪。

/Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě./

Tôi chỉ biết trượt băng chứ không biết trượt tuyết.

  • 你会滑冰吗?

/Nǐ huì huábīng ma?/

Cậu biết trượt băng không ?

3.滑雪/huá xuě/: trượt tuyết

258593 1307482 2

Ví dụ:

  • 我只会滑雪,不会滑冰。

/Wǒ zhǐ huì huáxuě, bù huì huábīng./

Tớ chỉ biết trượt tuyết chứ không biết trượt băng.

  • 你会不会滑雪。

/Nǐ huì bù huì huáxuě./

Cậu có biết trượt tuyết không.

4.家乡/jiāxiāng/: quê hương

780286 1118003

Ví dụ:

  • 我们家乡有山有水.

/Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ./

Quê hương tôi có núi có nước.

  • 这几年,我家乡发生了巨大的变化。

/Zhè jǐ nián, wǒ jiāxiāng fāshēngle jùdà de biànhuà./

Mấy năm nay, quê hương tôi có thay đổi lớn.

5.水/shuǐ/: nước

55406

Ví dụ:

  • 因为口渴了,所以就想喝水。

/Yīnwèi kǒukě le, suǒyǐ jiù xiǎng hē shuǐ./

Bởi vì khát nên tôi muốn uống nước.

  • 没有水和空气,任何生物都不能生存。

/Méiyǒu shuǐ hé kōngqì, rènhé shēngwù dōu bùnéng shēngcún./

Không có nước và không khí thì bất kể sinh vật nào cũng không thể tồn tại.

6.有名/yǒumíng/: nổi tiếng

605735101710

Ví dụ:

  • 河内是有名的风景区。

/Hénèi shì yǒumíng de fēngjǐng qū./

Hà Nội là khu phong cảnh nổi tiếng.

  • 这是个有名的化学实验。

/Zhè shìgè yǒumíng de huàxué shíyàn./

Đây là một thí nghiệm hóa học nổi tiếng.

7.风景/fēngjǐng/: phong cảnh

266277 2880272

Ví dụ:

  • 这里的风景真美。

/Zhèlǐ de fēngjǐng zhēnměi./

Phong cảnh nơi đây thật đẹp.

  • 春天的西湖,风景如画。

/Chūntiān de xīhú, fēngjǐng rú huà./

Phong cảnh Hồ Tây vào mùa xuân đẹp như tranh vẽ.

8.区/qū/: khu vực, vùng, nơi

155870

Ví dụ:

  • 河内是有名的风景区。

/Hénèi shì yǒumíng de fēngjǐng qū./

Hà Nội là khu phong cảnh nổi tiếng.

9.旅游/lǚyóu/: du lịch

952756418291

Ví dụ:

  • 周末我和父母去上海旅游。

/Zhōumò wǒ hé fùmǔ qù shànghǎi lǚyóu./

Cuối tuần tôi cùng bố mẹ đi du lịch Thượng Hải.

  • 河内一年四季都有去旅游的人。

/Hénèi yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén./

Hà Nội 4 mùa đều có khách đến du lịch.

10.尤其/yóuqí/: đặc biệt, nhất là

329516460963

Ví dụ:

  • 小刚喜欢玩球,尤其喜欢踢足球。

/Xiǎo gāng xǐhuān wán qiú, yóuqí xǐhuān tī zúqiú./

Tiểu Cương thích chơi bóng, đặc biệt là bóng đá.

11.凉快/liángkuài/: mát mẻ

837432426280

Ví dụ:

  • 夏天山里很凉快。

/Xiàtiān shānli hěn liángkuai./

Mùa hè, ở núi rất mát mẻ.

  • 今天天气真凉快。

/Jīntiān tiānqì zhēn liángkuai./

Hôm nay thời tiết thật mát mẻ.

12.避暑/bìshǔ/: nghỉ mát

148832790520

Ví dụ:

  • 这里气候凉快,是个避暑的好地方。

/Zhèlǐ qìhòu liángkuai, shì ge bìshǔ de hǎo dìfāng./

Nơi đây khí hậu mát mẻ, là một nơi lý tưởng để nghỉ mát.

13.人家/rénjiā/: người ta

304914780286 2

Ví dụ:

  • 很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。

/Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái./

Rất nhiều người phát tài nhờ kinh doanh khách sạn và quán ăn.

14.靠/kào/: dựa vào

626180

Ví dụ:

  • 学习好,首先要靠自己的努力,别人的帮助还在其次。

/Xuéxí hǎo, shǒuxiān yào kào zìjǐ de nǔlì, biérén de bāngzhù hái zài qícì./

Để học tốt đầu tiên phải dựa vào sự nỗ lực của bản thân, thứ hai mới là sự giúp đỡ của người khác.

15.经营/jīngyíng/: kinh doanh

624266215347

Ví dụ:

  • 很多人家都靠经营旅馆、饭店发了财。

/Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fàndiàn fāle cái./

Rất nhiều người phát tài nhờ kinh doanh khách sạn và quán ăn.

  • 你经营什么?

/Nǐ jīngyíng shénme?/

Cậu kinh doanh gì vậy?

16.发财/fācái/: phát tài

604374566070

Ví dụ:

  • 发财了。

/Fācáile./

Phát tài rồi.

  • 他发财是靠投机。

/Tā fācái shì kào tóujī./

Anh ta phát tài nhờ vào đầu cơ.

17.树叶/shùyè/: á cây

树/shù/: cây

叶/yè/:

466557877968

Ví dụ:

  • 你看,树叶都红了。

/Nǐ kàn, shùyè dōu hóngle./

Cậu xem kìa, lá cây đều đỏ rồi.

18.捡/jiǎn/: nhặt, lượm

589938

Ví dụ:

  • 我去捡几片红叶。

/Wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè./

Tớ đi nhặt vài chiếc lá đỏ đã.

19.红叶/hóngyè/: lá đỏ

548116877968 1

Ví dụ:

  • 红叶的种类多种多样。

/Hóngyè de zhǒnglèi duō zhǒng duōyàng./

Các loại lá đỏ rất đa dạng.

20.着急/zháojí/: lo lắng

559339730520

Ví dụ:

  • 你着什么急啊?

/Nǐ zháo shénme jí a?/

Cậu vội cái gì chứ?

  • 别着急。

/Bié zháojí./

Đừng vội.

21.着呢/zhene/: rất, lắm

559339 1425203

Ví dụ:

  • 你着什么急?还早着呢。

/Nǐ zháo shénme jí? hái zǎo zhene./

Cậu vội gì chứ? Còn sớm mà.

22.表/biǎo/: đồng hồ

850857

Ví dụ:

  • 你的表是不是坏了?

/Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?/

Đồng hồ của cậu hỏng rồi à?

  • 我的表停了,可能没电了。

/Wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diànle./

Đồng hồ của tớ dừng rồi, khả năng do hết pin.

23.坏/huài/: hỏng, xấu xa, tồi

610519

Ví dụ:

  • 我的车坏了。

/Wǒ de chē huàile./

Xe của tớ hỏng rồi.

  • 你太坏了。

/Nǐ tài huài le./

Cậu tệ quá.

24.哎呀/āiyā/: ái, ối, ái chà

417790379997

Ví dụ:

  • 哎呀,我的手机坏了。

/Āiyā, wǒ de shǒujī huài le./

Ối, điện thoại của tớ hỏng rồi.

  • 哎呀,我的电脑坏了。

/Āiyā, wǒ de diànnǎo huài le./

Ối, máy tính của tớ hỏng rồi.

25.停/tíng/: dừng lại, ngừng

458627

Ví dụ:

  • 我的表停了,可能没电了。

/Wǒ de biǎo tíngle, kěnéng méi diànle./

Đồng hồ của tớ bị dừng rồi, khả năng là do hết pin.

26.该/gāi/: nên, cần phải

547187

Ví dụ:

  • 该走了。

/Gāi zǒu le./

Phải đi rồi.

  • 我该怎么办。

/Wǒ gāi zěnme bàn./

Tôi phải làm sao đây?

27.电池/diànchí/: pin

372492520727

Ví dụ:

  • 我的表坏了,该换电池了。

/Wǒ de biǎo huài le, gāi huàn diànchí le./

Đồng hồ của tớ hỏng rồi, phải thay pin thôi.

28.迟到/chídào/: đến muộn, trễ

992738909169

Ví dụ:

  • 快走吧,再不快点儿就迟到了。

/Kuài zǒu ba, zài bú kuài diǎnr jiù chídào le./

Đi thôi, còn không nhanh lên là đến muộn đó.

  • 小刚向老师解释迟到的原因。

/Xiǎo gāng xiàng lǎoshī jiěshì chídào de yuányīn./

Tiểu Cương giải thích với thầy giáo lý do đi học muộn.

29.好事/hǎoshì/: việc tốt

374643563964

Ví dụ:

  • 你有什么好事啦?这么高兴。

/Nǐ yǒu shéme hǎoshì la? Zhème gāoxìng./

Cậu có chuyện vui gì mà vui thế.

坏事/huàishì/: việc xấu

610519 1563964 1

Ví dụ:

  • 你有什么坏事?这么难过。

/Nǐ yǒu shé me huàishì? Zhème nánguò./

Cậu có chuyện xấu nào ư mà trông buồn vậy.

30.啦/la/: trợ từ ngữ khí

277645

Ví dụ:

  • 你有什么好事啦?这么高兴。

/Nǐ yǒu shéme hǎoshì la? Zhème gāoxìng./

Cậu có chuyện vui gì mà vui thế.

31.母亲/mǔjīn/: mẹ

774450149536

Ví dụ:

  • 我母亲来信了。

/Wǒ mǔqīn lái xìn le./

Mẹ gửi cho tớ thư.

  • 听到母亲去世的消息,她泪如雨下。

/Tīng dào mǔqīn qùshì de xiāoxī, tā lèi rú yǔ xià./

Nghe tin mẹ mất, cô ấy khóc như mưa.

父亲/fùjīn/: bố

65286149536 1

VÍ dụ:

  • 我父亲天天都给我做好吃的。

/Wǒ fùqīn tiāntiān dōu gěi wǒ zuò hào chī de./

Ngày nào bố cũng nấu cho tôi những món ăn ngon.

32.地/de/: trợ từ kết cấu

898099

Ví dụ:

  • 我妈妈在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。

/Wǒ māmā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūnle./

Mẹ tôi vui vẻ nói trong tấm thư rằng chị tôi tháng sau sẽ cưới.

33.结婚/jiéhūn/: kết hôn

124054911712

Ví dụ:

  • 你结婚了吗?

/Nǐ jiéhūn le ma?/

Cậu đã kết hôn chưa?

  • 要是不让我工作,我就不结婚了。

/Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūnle./

Nếu như không cho tôi đi làm thì tôi sẽ không kết hôn nữa.

离婚/líhūn/: li hôn

737369911712 1

Ví dụ:

  • 他已经离婚了。

/Tā yǐjīng líhūnle./

Anh ấy đã li hôn rồi.

34.未婚夫/wèihūnfū/: chồng chưa cưới

958616911712 2156303

Ví dụ:

她未婚夫不愿意让她工作了。

/Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōngzuò le./

未婚妻/wèihūnqī/: vợ chưa cưới

958616 1911712 3297522

Ví dụ:

  • 她是我的未婚妻。

/Tā shì wǒ de wèihūnqī./

Cô ấy là vợ chưa cưới của tôi.

35.将来/jiānglái/: tương lai

265172420088

Ví dụ:

  •  我将来要当一名医生。

/Wǒ jiānglái yào dāng yī míng yīshēng./

Tương lai tôi muốn trở thành bác sĩ.

  • 将来你也会这样吗?

Tương lai cậu cũng sẽ như này sao?

36.这样/zhèyàng/: như thế này

346261575939 1

Ví dụ:

  • 你记错了,我不曾说过这样的话。

/Nǐ jì cuòle, wǒ bùcéng shuōguò zhèyàng dehuà./

Cậu nhớ nhầm rồi, tớ chưa từng nói lời như vậy.

那样/nàyàng/: như thế kia

686768575939 2

Ví dụ:

  • 他就是那样人。

/Tā jiùshì nàyàng rén./

Anh ta chính là người như thế.

NGỮ PHÁP

1. Trợ từ ngữ khí 了 (2) 

Trợ từ ngữ khí 了 dùng ở cuối biểu thị sự thay đổi

VD1: 树叶已经红了(Shùyè yǐjīng hóng le): Lá cây đã đỏ rồi.

VD2: 这件衣服太小了(Zhè jiàn yīfú tài xiǎole): Bộ đồ này nhỏ quá rồi (ý  nói mặc không nổi rồi ).

“不。。。了” : Biểu thị sự thay đổi.

VD1: 结婚后,她不工作了(Jiéhūn hòu, tā bù gōngzuòle):Sau khi kết hôn, Cô ấy không công việc nữa ( tức trước đó cô ây vẫn có công việc)

2. Động tác sắp phát sinh 

“ 要……了,就要……了,快要……了,快……了 ” biểu thị động tác sắp phát sinh. 

要……了: Biểu thị một tình huống hoặc trạng thái sắp xảy ra:

VD: 他要回国了 (Tā yào huíguó le):Anh ấy sắp về nước rồi.

就要/ 快要/ 快……了 : biểu thị một tình huống hoặc một trạng thái sẽ xảy ra trong thời gian gần nhất. 

就要…….了: còn có thể mang theo các từ chỉ thời gian.

VD: 我姐姐下个月就要结婚了(Wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le) : Chị gái tôi tháng sau sẽ kết hôn.

Chú ý: Nêu trong câu có các từ chỉ ngữ khí biểu thị thời gian cụ thể thì không thể dùng 快要……了.

3. Trạng ngữ và trợ từ kết cấu 地

Trợ từ kết cấu 地 là tiêu chí để nhận biết trạng ngữ trong câu

VD1:他高兴地告诉我 / Tā gāoxìng de gàosù wǒ /  Anh ta vui mừng nói với tôi.

VD2: 同学们都在努力地学习 (Tóngxuémen dōu zài nǔlì de xuéxí ): Các bạn học đều đang nỗ lự học tập.

4. Câu không có chủ ngữ 

Trong tiếng Hán, có một số câu không có chủ ngữ. Chức năng của câu là:

– Nói rõ hiện tượng tự nhiên ví dụ như thời tiết: 

VD1: 下雨了 : mưa rồi

VD2: 没下雨:không có mưa

– Biểu thị cầu chúc, cầu phúc:

VD1: 祝你生日快了!Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

HỘI THOẠI

Bài hội thoại số 1:

田芳:啊,刮风了。今天天气真冷。

Tián fāng: A, guā fēngle. Jīntiān tiānqì zhēn lěng.

Điền Phương: A, gió thổi rồi, hôm nay thời tiết thật lạnh.

张东:冬天快要到了。

Zhāng dōng: Dōngtiān kuàiyào dàole.

Trương Đông: Mùa đông sắp tới rồi.

田芳:我不喜欢冬天。

Tián fāng: Wǒ bù xǐhuān dōngtiān

Điền Phương: Tớ không thích mùa đông.

张东:我喜欢冬天。我爱滑水,也爱滑雪。我们家乡有山有水,是有名的风景区。夏天可以游泳,冬天可以滑雪,一年四季都有去旅游的人,尤其是夏天,山里很凉快,去避暑的人特别多。很多人家都靠经营旅馆,饭馆发了财。

Zhāng dōng: Wǒ xǐhuān dōngtiān. Wǒ ài huá shuǐ, yě ài huáxuě. Wǒmen jiāxiāng yǒu shān yǒu shuǐ, shì yǒumíng de fēngjǐng qū. Xiàtiān kěyǐ yóuyǒng, dōngtiān kěyǐ huáxuě, yī nián sìjì dōu yǒu qù lǚyóu de rén, yóuqí shì xiàtiān, shānli hěn liángkuai, qù bìshǔ de rén tèbié duō. Hěnduō rénjiā dōu kào jīngyíng lǚguǎn, fànguǎn fāle cái.

Trương Đông: Tớ thích mùa đông. Tớ thích trượt băng, cũng thích trượt tuyết. Quê hương chúng tôi có núi có sông, có khu phong cảnh nổi tiếng. Mùa hè có thể bơi, mùa đông có thể trượt tuyết, một năm bốn mùa đều có người tới du lịch. Đặc biệt là mùa hè, trong núi rất mát mẻ, người tới nghỉ mát vô cùng đông. Rất nhiều gia đình đều dựa vào kinh doanh khách sạn và quán ăn mà phát tài.

田芳:我只会滑冰,不会滑雪。我真想到你们家乡去学学滑雪。你看,树叶都红了!红叶多漂亮。等一下,我去捡几片红叶。

Tián fāng: Wǒ zhǐ huì huábīng, bù huì huáxuě. Wǒ zhēn xiǎngdào nǐmen jiāxiāng qù xué xué huáxuě. Nǐ kàn, shùyè dōu hóng le! Hóng yè duō piàoliang. Děng yīxià, wǒ qù jiǎn jǐ piàn hóngyè.

Điền Phương: Tớ chỉ biết trượt băng, không biết trượt tuyết. Tớ thực rất muốn tới quê hương của các bạn học trượt tuyết. Cậu xem, lá cây đã đỏ rồi! Lá đỏ đẹp biết mấy. Đợi một lát, tớ đi nhặt vài chiếc lá đỏ.

张东:别捡了,快走吧,要上课了。

Zhāng dōng: Bié jiǎn le, kuài zǒu ba, yào shàngkè le.

Trương Đông: Đừng nhặt nữa, mau đi thôi, sắp vào lớp rồi.

田芳:着什么急,还早着呢。

Tián fāng: Zháo shénme jí, hái zǎo zhe ne.

Điền Phương: Vội cái gì, vẫn còn sớm mà.

张东:你看看表,几点了?

Zhāng dōng: Nǐ kàn kàn biǎo, jǐ diǎnle?

Trương Đông: Cậu xem đồng hồ xem, mấy giờ rồi?

田芳:刚七点半。

Tián fāng: Gāng qī diǎn bàn.

Điền Phương: Mới 7 rưỡi

张东:什么?你的表是不是坏了?

Zhāng dōng: Shénme? Nǐ de biǎo shì bù shì huài le?

Trương Đông: Cái gì? Đồng hồ của cậu có phải hỏng rồi không?

田芳:哎呀,我的表停了,可能没电了,该换电池了。什么时间了?

Tián fāng: Āiyā, wǒ de biǎo tíng le, kěnéng méi diàn le, gāi huàn diànchí le. Shénme shíjiān le?

Điền Phương: Ối, Đồng hồ của tớ chết rồi, có lẽ là hết pin rồi, nên thay pin rồi. Bây giờ là mấy giờ rồi?

张东:都七点五十了。快走吧,再不快点儿就迟到了。

Zhāng dōng: Dōu qī diǎn wǔ shí le. Kuài zǒu ba, zài bù kuài diǎnr jiù chídào le.

Trương Đông: Đã 7 giờ 50 rồi. Mau đi thôi, còn không nhanh lên thì đến muộn mất.

Bài hội thoại số 2:

玛丽:山本,有什么好事啦?这么高兴?

Mǎlì: Shānběn, yǒu shé me hǎoshì la? Zhème gāoxìng?

Marry: Yamamoto, có tin gì vui thế? Vui vẻ như vậy?

山本:我母亲来信了。她在信上高兴地说,我姐姐下个月就要结婚了。

Shānběn: Wǒ mǔqīn láixìn le. Tā zài xìn shàng gāoxìng de shuō, wǒ jiějiě xià gè yuè jiù yào jiéhūn le.

Yamamoto: Mẹ tớ gửi thư tới. Trên thư bà ấy vui mừng nói, chị gái tớ tháng sau kết hôn rồi.

玛丽:上次你说你姐姐刚找到工作,怎么这么快就要结婚了?

Mǎlì: Shàng cì nǐ shuō nǐ jiějiě gāng zhǎo dào gōngzuò, zěnme zhème kuài jiù yào jiéhūnle?

Marry: Lần trước cậu nói chị cậu mới tìm được việc, sao lại sắp kết hôn rồi?

山本:她未婚夫不愿意让他工作了。

Shānběn: Tā wèihūnfū bù yuànyì ràng tā gōng zuò le.

Yamamoto: Vị hôn phu của chị ấy không đồng ý để chị ấy đi làm nữa.

玛丽:这么说,结婚以后他就不工作了

Mǎlì: Zhème shuō, jiéhūn yǐhòu tā jiù bù gōngzuò le

Marry: Nói như vậy, sau khi kết hôn chị ấy sẽ không có việc làm

山本:对。

Shānběn: Duì.

Yamamoto: Đúng.

玛丽:将来你也会这样吗?结了婚就不工作了吗?

Mǎlì: Jiānglái nǐ yě huì zhèyàng ma? Jié le hūn jiù bù gōngzuò le ma?

Marry: Cậu tương lai cũng sẽ như vậy sao? Kết hôn rồi sẽ không đi làm nữa?

山本:不。我喜欢工作。要是不让我工作,我就不结婚。

Shānběn: Bù. Wǒ xǐhuān gōngzuò. Yàoshi bù ràng wǒ gōngzuò, wǒ jiù bù jiéhūn.

Yamamoto: Không. Tớ thích làm việc. Nếu không để tớ làm, tớ sẽ không kết hôn.

LUYỆN TẬP 1

Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

A: 该、 着呢、 结、 有名、 真、 要、 爱、 迟到、 发、 尤其、 了

  1. 这里的秋天————好,不冷也不热。
  2. 我————滑冰,也————滑雪。
  3. 我们家乡是————的风景区,冬天可以滑雪,夏天可以游泳,一年 四季都有很多旅游的人,————是夏天,避暑的人特别多。
  4. 我们那儿很多人家都靠经营旅馆————了财。
  5. 秋天————,树上的叶子都红了。
  6. 下个月我姐姐就要————婚了。
  7. 快走吧,————迟到了。
  8. 别着急,天还早————。
  9. 你的表是不是————换电池了?
  10. 对不起,我————了。

Bài 2: Hoàn thành câu

  1. 已经十一月了,冬天————。
  2. 快春天了,————。
  3. 夏天了, ————。
  4. 快到春天了,——————。
  5. 要下雨了,————————。
  6. 今天十二月二十八号了,——————。
  7. 都十二点了,该————————。
  8. 他说十号来,今天已经八号了,——————。
  9. 要是你不想去,就————————。
  10. 要是你身体不舒服,就——————。

Bài 3: Sửa câu sai

  1. 下个月快要姐姐结婚了。
  2. 我们八点快要上课了。
  3. 要天气冷了,我该面冬天的衣服。
  4. 听说我要回国,妈妈快要高兴了。
  5. 姐姐结婚了一个公司职员。
  6. 她是一个真好的老师,我们都很爱他。
  7. 爸爸高高兴兴的说。

LUYỆN TẬP 2

  • Ngữ âm

(1) Phân biệt âm và thanh điệu

huáxuě

huàxué

lǚyóu

lǐyóu

jīngyíng

jīngyīng

fācái

fādāi

zhāojí

zhàojí

diànchí

diànshì

chídào

zhīdào

yuànyì

yuányì

(2) Đọc thành tiếng

Tiān rèle

tiān lěngle

xià yǔle

xià xuěle

bù láile

bù qùle

bù fāshāole

tóu bù téngle

dōngtiān dàole, kuài xià xuěle

xiàtiānle, tiān (qì) rèle

yào kāichēle

yào xià yǔle

chūntiān láile, tiān (qì) nuǎnhuole

qiūtiānle, tiān (qì) liángkuaile

fēijī jiù yào qǐfēile

shèngdàn jié jiù yào dàole

xīnnián kuàiyào dàole

xuéxiào yào fàngjiàle

gāi qǐchuángle

gāi chīfànle

gāi xiàkèle

gāi zǒule

gāi chūfāle

gāi shuìjiàole

gāoxìng de gēn wǒ shuō

zhāojí dì duì wǒ shuō nǔlì dì xuéxí

kèqì dì duì tā jiǎng

yúkuài dì gōngzuò

kuàilè dì shēnghuó

  • Bài tập thay thế

(1)

A: Jīntiān zhēn lěng!

B: Dōngtiān kuàiyào dàole.

nuǎnhuo

chūntiān

liángkuai

xiàtiān

qiūtiān

(2)

A: Kuàizǒu ba, yào shàngkè le.

B: Děng yīxiàr, wǒ mǎshàng jiù lái.

chūfā

kāichē

chídào

kǎoshì

guānmén

xià yǔ

(3)

A: Shénme shíjiān le?

B: Kuài qī diǎn le, gāi qǐchuáng le.

qī diǎn sān kè

shàngkè

yīdiǎn bàn

shàng fēijī

bā diǎn bàn

xià chē

liǎng diǎn yīkè

zǒu

qī diǎn

jíhé

shí’èr diǎn

shuìjiào

(4)

kuài diǎnr zǒu ba, zài bú kuài diǎnr jiù yào chídào le.

pǎo

shàngkè

guānmén

lái

kāichē

shàng chē

wǎn

(5)

A: Tā bù xiǎng gōngzuò le ma?

B: Duì, bù xiǎng gōngzuò le.

shàngkè

lái

huíguó

chūguó

xué

(6)

A: Yàoshi bù ràng nǐ gōngzuò ne?

B: Wǒ jiù bù jiéhūnle.

xià yǔ

tài guì

méiyǒu piào

bù qù

bú mǎi

bù kàn

bù cānjiā wǎnhuì

méiyǒu shíjiān

néng yáncháng

bùnéng yáncháng

bù xué

bù huíguó

TỔNG KẾT

Trên đây là toàn bộ nội dung bài 8 冬天快到了 Mùa đông sắp đến rồi. Các bạn nhớ ôn tập hàng ngày để đạt được hiệu quả cao nhé. Chinese chúc các bạn học tốt.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *