Câu chữ “是“ | Tổng hợp đầy đủ những cấu trúc thường dùng

Chúng ta thường thấy chữ “是” xuất hiện khá nhiều trong các câu tiếng Trung đúng không các bạn. Vậy câu chữ “是” có những cấu trúc như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu nhé!

Câu chữ “是”
Câu chữ “是”

Câu chữ “是” trong câu định nghĩa, giải thích

Khi muốn giải thích hay diễn đạt một khái niệm nào đó, chúng ta sẽ dùng chữ “是” sau danh từ cần giải thích.

Ví dụ:

汉语是世界主要语言之一,也是世界上使用人数最多的语言。

/Hànyǔ shì shìjiè zhǔyào yǔyán zhī yī, yě shì shìjiè shàng shǐyòng rénshù zuì duō de yǔyán/

Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ chính trên thế giới, và nó cũng là ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.

Câu chữ “是”  trong câu kết nối giữa hai danh từ

Khi muốn kết nối giữa hai danh từ để khẳng định hay phán đoán, chúng ta dùng cấu trúc:

Khẳng định: “Danh từ 1 + 是 + danh từ 2”

Ví dụ:

我爸爸是老师。/Wǒ bàba shì lǎoshī/ – Bố tôi là giáo viên.

Phủ định: “Danh từ 1 + 不是 + danh từ 2”

Ví dụ:

我爸爸不是老师。/Wǒ bàba bú shì lǎoshī/ – Bố tôi không phải là giáo viên.

Nghi vấn:

“Danh từ 1 + 是 + danh từ 2 + 吗?”

“Danh từ 1 + 是不是 + danh từ 2 + 的?”

Ví dụ:

  • 你爸爸是老师吗?/Nǐ bàba shì lǎoshī ma/ – Bố bạn là giáo viên có phải không?
  • 你爸爸是不是老师的?/Nǐ bàba shì bú shì lǎoshī de/ – Bố bạn là giáo viên có phải không?

Câu chữ “是” trong cấu trúc “是……的”

Cấu trúc “是……的” dùng để nhấn mạnh chi tiết người nói hướng tới (thường là các từ chỉ thời gian, cách thức hay địa điểm).

Các chi tiết nhấn mạnh thường đặt giữa “是” và “的” (thường là danh từ, hình dung từ, động từ, đại từ, …)

Ví dụ:

  • 现在是几点的?/Xiànzài shì jǐ diǎn de/ – Bây giờ là mấy giờ?

=> Nhấn mạnh thời gian.

  • 我是坐火车去上海的。/Wǒ shì zuò huǒchē qù shànghǎi de/ – Tôi đến Thượng Hải bằng tàu hỏa.

=> Nhấn mạnh cách thức.

  • 他是在中国学习汉语的。/Tā shì zài zhōngguó xuéxí hànyǔ de/ – Anh ấy học tiếng Trung ở Trung Quốc.

=> Nhấn mạnh địa điểm.

Câu chữ “是” trong cấu trúc “……于是……”

Cấu trúc “……于是……” có nghĩa là “… sau đó, liền, thế là…” dùng để nối hai vế câu, diễn tả hai sự việc xảy ra liên tiếp.

Ví dụ:

  • 这条裙子正在打折,于是我买了三条。/Zhè tiáo qúnzi zhèngzài dǎzhé, yúshì wǒ mǎile sāntiáo/ Chiếc váy này đang được giảm giá, thế nên tôi đã mua ba chiếc.
  • 下大雨了,于是我们不去玩儿。/Xià dàyǔle, yúshì wǒmen bù qù wán er/
    Trời mưa to nên chúng ta không đi chơi.

Câu chữ “是” trong cấu trúc “……有的是 + danh từ”

Cấu trúc “……有的是 + danh từ” được dùng khi muốn nói “có rất nhiều…”

Ví dụ:

  • 我正在暑假,有的是空。/Wǒ zhèngzài shǔjià, yǒudeshì kōng/
    Tôi đang nghỉ hè, có rất nhiều thời gian rảnh.
  • 中国这么大,工作机会有的是。/Zhōngguó zhème dà, gōngzuò jīhuì yǒudeshì/
    Trung Quốc rộng lớn như vậy, cơ hội việc làm có rất nhiều.

Câu chữ “是” trong cấu trúc “A 还是 B”

Cấu trúc “A 还是 B” được dùng để đưa ra sự lựa chọn, chọn A hoặc là chọn B, chỉ dùng trong câu nghi vấn.

Ví dụ:

  • 苹果还是西瓜?/Píngguǒ háishì xīguā/ – Táo hay dưa hấu?
  • 我买还是你买?/Wǒ mǎi háishì nǐ mǎi/ – Tôi mua hay bạn mua?
  • 你做饭还是我做饭?/Nǐ zuò fàn háishì wǒ zuò fàn/ – Bạn nấu cơm hay tôi nấu?

Câu chữ “是” trong cấu trúc “Tính từ + 是 + tính từ,但是/ 就是……”

Cấu trúc “Tính từ + 是 + tính từ,但是/ 就是……” biểu thị hai phân câu đối lập nhau, phân câu một thể hiện sự đồng tình, phân câu hai thể hiện quan điểm khác.

Ví dụ:

  • 学习汉语难是难,但是我很喜欢。/Xuéxí hànyǔ nán shì nán, dànshì wǒ hěn xǐhuān/
    Học tiếng Trung tuy khó nhưng tôi rất thích.
  • 那条裙子好看是好看,但是我没钱了。/Nà tiáo qúnzi hǎokàn shì hǎokàn, dànshì wǒ méi qiánle/
    Cái váy đó đẹp thì đẹp, nhưng tôi hết tiền rồi.

Câu chữ “是” trong cấu trúc “老是 + vị ngữ”

Cấu trúc “老是 + vị ngữ” có nghĩa là “luôn luôn, lúc nào cũng…”

Ví dụ:

  • 你怎么老是学习?/Nǐ zěnme lǎo shì xuéxí/ – Sao bạn lúc nào cũng học vậy?
  • 这个小孩老是唱歌。/Zhège xiǎohái lǎo shì chànggē/ – Đứa trẻ này lúc nào cũng hát.
  • 我妈妈老是骂我。/Wǒ māmā lǎo shì mà wǒ/ – Mẹ tôi luôn la tôi.

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ những cấu trúc thông dụng của câu chữ “是”. Tiếng Trung Chinese chúc bạn luôn học tập thật tốt!