Khi muốn diễn đạt cách nói “Thà rằng… cũng không…” bằng tiếng Trung thì sẽ nói như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay – Cấu trúc “宁可…… 也不…… /nìnɡkě… yěbù…/ Thà… cũng không… trong tiếng Trung.
Cấu trúc “宁可…… 也不……” trong tiếng Trung
Cấu trúc “宁可…… 也不…… /nìnɡkě… yěbù…/ Thà… cũng không… biểu thị sự lựa chọn. Nội dung nói trong mệnh đề không thể cùng tồn tại, mà phải lựa chọn một trong hai nội dung.
Cấu trúc này đặt “宁可” ở đầu câu, sau đó là “也不”. “宁可” được theo sau bởi phương án ít bất lợi hơn và “也不” được theo sau bởi phương án bất lợi nhất.

Cấu trúc:宁可…… , 也不……
Ví dụ:
- 我们宁可早到也不要迟到。/Wǒmen nìngkě zǎo dào yě bù yào chídào/
Chúng tôi thà đến sớm còn hơn muộn. - 妈妈宁可把这些东西送给陌生人,也不扔掉。
/Māma nìngkě bǎ zhèxiē dōngxi sòng gěi gòshēngrén, yě bù rēngdiào/
Mẹ thà đưa những thứ này cho người lạ còn hơn vứt bỏ. - 他宁可输,也不放弃。/Tā nìngkě shū, yě bù fàngqì/
Anh ấy thà thua còn hơn bỏ cuộc. - 我宁可没有男朋友 ,也不要随便 找一个男朋友。
/Wǒ nìngkě méiyǒu nán péngyǒu, yě bù yào suíbiàn zhǎo yī gè nánpéngyǒu/
Tôi thà không có bạn trai còn hơn là tìm một người ngẫu nhiên. - 我宁可这个月少花一点,也不找父母要钱。
/Wǒ nìngkě zhège yuè shǎo huā yīdiǎn, yě bù zhǎo fùmǔ yào qián/
Tháng này thà tiêu ít tiền hơn là xin tiền bố mẹ.
Cấu trúc bổ sung kết hợp với “宁可”
Cấu trúc:宁可 ……, 也要 ……
Trong cấu trúc này, 宁可 được sử dụng hơi khác một chút. 宁可 được theo sau bởi các hành động không thuận lợi trong khi 也要 được theo sau bởi những điều mà bạn mong muốn hoặc điều gì đó mà bạn dự định đạt được.
Ví dụ:
- 我宁可坐三十个小时 的 硬座,也 要回老家。
/Wǒ nìngkě zuò sānshí gè xiǎoshí de yìngzuò, yě yào huí lǎojiā/
Tôi thà ngồi một chỗ cứng trong 30 giờ nếu được về nhà. - 我宁可熬夜也 要做完。/Wǒ nìngkě áoyè yě yào zuò wán/
Tôi thà ở lại đêm nay chỉ để hoàn thành nó. - 他宁可和女朋友分手,也要留在国外。
/Tā nìngkě hé nǚpéngyou fēnshǒu, yě yào liú zài guówài/
Anh ấy thà chia tay bạn gái chỉ để ở nước ngoài. - 孩子们宁可不吃饭 ,也要多玩一会儿。
/Háizimen nìngkě bù chīfàn, yě yào duō wán yīhùir/
Những đứa trẻ không muốn ăn chỉ để chơi lâu hơn một chút. - 她宁可花 一半的工资租房子 ,也要一个人住。
/Tā nìngkě huā yībàn de gōngzī zū fángzi, yě yào yī gè rén zhù/
Cô ấy thà dành một nửa số tiền lương của mình chỉ để sống một mình.
Trên đây là bài học về cấu trúc “宁可…… 也不…… /nìnɡkě… yěbù…/ Thà… cũng không… trong tiếng Trung. Hy vọng qua bài học này mọi người sẽ sử dụng thành thạo cấu trúc này, cảm ơn các bạn đã đọc bài viết!