Cấu trúc 为什么 /Wèi shén me/ trong tiếng Trung | Tổng hợp đầy đủ các cấu trúc

Cấu trúc 为什么 /Wèi shén me/ trong tiếng Trung là một cấu trúc quen thuộc trong quá trình ôn luyện thi HSK. Đây cũng là một cấu trúc được dùng thường xuyên trong cuộc sống. Bài học ngày hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu khái niệm cũng như các trường hợp sử dụng của cấu trúc này nhé!

Cấu trúc 为什么 trong tiếng Trung

Cấu trúc 为什么 /Wèi shén me/ trong tiếng Trung

Cấu trúc 为什么 thường được sử dụng khi đặt câu hỏi với mục đích hỏi nguyên nhân, mục đích, lí do.

Tuy nhiên, tuỳ vào vị trí đứng mà nội dung được hỏi theo đó sẽ khác nhau:

#1. Nhấn mạnh chủ thể được hỏi

Khi muốn nhấn mạnh chủ thể được hỏi, ta sử dụng cấu trúc:

为什么 + Chủ ngữ + Thành phần hỏi nguyên nhân?

Ví dụ:

  • 为什么我要学习?
    /Wèishénme wǒ yào xuéxí?/
    Tại sao tôi nên học?
    => Ý nghĩa của cách diễn đạt là hỏi đối phương lí do “tôi nên học” mà không phải ai khác.
  • 为什么我这么说?
    /Wèishénme wǒ zhème shuō?/
    Tại sao tôi lại nói như vậy?
    => Nhấn mạnh người nói là “tôi” mà không phải ai khác “có cách nói như vậy”.

#2. Nhấn mạnh hành động của chủ thể được hỏi

Bên cạnh đó, khi muốn nhấn mạnh hành động của chủ thể, ta sử dụng cấu trúc:

Chủ ngữ + 为什么 + Thành phần hỏi nguyên nhân?

Ví dụ:

  • 我为什么要学习?
    /Wǒ wèishénme yào xuéxí?/
    Tôi tại sao cần học?
    => Ý nghĩa của cách hỏi này là để hỏi đối phương tại sao tôi “cần học” mà không phải “cần làm việc khác”.
  • 我为什么这么说?
    /Wǒ wèishénme zhème shuō?/
    Tôi tại sao nói như vậy?
    => Nhấn mạnh lí do cho hành động “nói như vậy” mà không phải “nói cách khác”.
  • 你为什么在这儿?
    /Nǐ wèishéme zài zhèr?/
    Tại sao bạn ở đây?
    => Nhấn mạnh hành động “ở đây” mà đáng lẽ “ở nơi khác” của “bạn”.

Một số lưu ý khác khi sử dụng cấu trúc 为什么

Ngoài chức năng là một đại từ nghi vấn, 为什么 hoàn toàn có thể đứng trong câu trần thuật, câu kể để bổ sung nghĩa cho câu.

#1. 为什么 có thể xuất hiện trong mệnh đề làm tân ngữ

Ví dụ:

  • 老师问王明为什么没来上课。
    /Lǎoshī wèn wáng míng wèishénme méi lái shàngkè./
    Giáo viên hỏi Vương Minh tại sao không đến lớp.
  • 他很好奇这个鸡蛋为什么能竖立起。
    /Tā hěn hàoqí zhè ge jīdàn wèishénme néng shùlì qǐ./
    Anh tò mò không biết tại sao quả trứng lại đứng thẳng.
  • 他不知为什么大家都不想跟他在一起。
    /Tā bùzhī wèishénme dàjiā dōu bùxiǎng gēn tā zài yīqǐ./
    Anh không biết tại sao mọi người lại không muốn ở bên anh.
  • 我不知道你为什么会喜欢这种人呢。
    /Wǒ bù zhīdào nǐ wèishénme huì xǐhuān zhè zhǒng rén ne./
    Tôi không biết tại sao bạn thích loại người này.
  • 我现在都明白你为什么这样做了。
    /Wǒ xiànzài dōu míngbái nǐ wèishénme zhèyàng zuò le./
    Bây giờ tôi hiểu tại sao bạn làm như vậy rồi.

#2. 为什么 có thể xuất hiện trong mệnh đề làm định ngữ

Ví dụ:

  • 我不知道他为什么这么做的原因。
    /Wǒ bù zhīdào tā wèishénme zhème zuò de yuányīn./
    Tôi không biết lý do tại sao anh ấy làm như vậy.
  • 阿明知道他们俩为什么分手的理由。
    /Ā míng zhīdào tāmen liǎ wèishénme fēnshǒu de lǐyóu./
    Minh biết lí do tại sao hai người họ chia tay.

Vậy là chúng ta đã điểm qua khái niệm cùng các trường hợp sử dụng cấu trúc 为什么 trong tiếng Trung. Để tiếng Trung của bản thân nhanh chóng tiến bộ, bạn đừng quên sử dụng các cấu trúc ngữ pháp, đặc biệt là cấu trúc 为什么 thường xuyên nhé. Bên cạnh đó, Chinese đã có đầy đủ 100 ngữ pháp thường được sử dụng trong tiếng Trung. Bạn hãy click vào link để học nhé. Chúc các bạn học tập tốt.