Cấu trúc 于是 /Yú shì/ Thế là trong tiếng Trung

Bạn có biết bao nhiêu cách diễn đạt cách nói “vậy nên, thế là” bằng tiếng Trung? Trong đó không thể không nhắc tới Cấu trúc 于是 /Yú shì/. Vậy cấu trúc 于是 là gì? Cấu trúc này có gì đáng lưu ý và sử dụng trong trường hợp nào? Hôm nay hãy cùng Chinese tìm hiểu nhé!

Cấu trúc 于是 trong tiếng Trung

Cấu trúc 于是 /Yú shì/ trong tiếng Trung

于是 /Yú shì/ là một liên từ có tác dụng liên kết hai vế trong 1 câu trong tiếng Trung, mang nghĩa “thế là”, “ngay sau đó”,…

Tuy khi bắt đầu học tiếng Trung, chúng ta đã làm quen một vài ngữ pháp có ý nghĩa tương tự, thế nhưng càng học lên cao, lượng từ vựng cùng ngữ pháp trong tiếng Trung càng nhiều, đòi hỏi người học cần nắm vững kiến thức cơ bản để sử dụng từ vựng cùng mẫu câu trong từng trường hợp riêng biệt. Chính vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung cấu trúc 于是 để phân biệt với các cấu trúc tương tự nhé.

Cấu trúc 于是 /Yú shì/ trong tiếng Trung dùng để chỉ hai hành động liên tiếp. Trong đó, hành động 1 là tiền đề dẫn đến hành động 2.

Cấu trúc:

Hành động 1, 于是 + Hành động 2

Ví dụ:

  • 他在学习上经常帮助小明,于是他们成为好朋友。
    /Tā zài xuéxí shàng jīngcháng bāngzhù xiǎomíng, yúshì tāmen chéngwéi hǎo péngyǒu./
    Anh thường giúp đỡ Tiểu Minh trong học tập, vậy nên họ trở thành bạn tốt của nhau.
  • 我很喜欢这件衣服,于是就买下来了。
    /Wǒ hěn xǐhuān zhè jiàn yīfu, yúshì jiù mǎi xiàlái le./
    Tôi rất thích bộ đồ này, vậy nên tôi đã mua nó.
  • 考试前她没好好复习,于是考砸了。
    /Kǎoshì qián tā méi hǎohǎo fùxí, yúshì kǎo zá le./
    Cô ấy không ôn tập tốt trước kỳ thi, vì vậy đã trượt kỳ thi.
  • 我考试不及格于是我就被批评了。
    /Wǒ kǎoshì bù jígé yúshì wǒ jiù bèi pīpíng le./
    Tôi đã trượt kỳ thi, vì vậy tôi bị phê bình.
  • 天上下起了大雨,于是我就不去上学了。
    /Tiān shàng xià qǐ le dàyǔ, yúshì wǒ jiù bù qù shàngxué le./
    Trời mưa to nên tôi không đi học nữa.
  • 我懒得做饭,于是只有吃泡面。
    /Wǒ lǎn de zuò fàn, yúshì zhǐ yǒu chī pào miàn./
    Mình lười nấu ăn, vậy nên nên chỉ ăn mì gói thôi.
  • 妈妈夸妹妹今天很漂亮,于是妹妹就笑了。
    /Māma kuā mèimei jīntiān hěn piàoliang, yúshì mèimei jiù xiào le./
    Mẹ khen chị gái hôm nay xinh,  vậynên chị tôi cười.
  • 今天终于不下雨了,于是我走出了家门。
    /Jīntiān zhōngyú bùxià yǔ le, yúshì wǒ zǒuchū le jiāmén./
    Cuối cùng thì hôm nay trời cũng tạnh mưa, nên tôi đã ra khỏi nhà.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc 于是

于是 nhấn mạnh hành động 1 dẫn tới hành động sau

Trong tiếng Trung, cấu trúc 于是 chủ yếu có tác dụng nhấn mạnh trình tự diễn ra của 2 hành động trong câu: Hành động 1 dẫn tới hành động 2, đồng thời bổ sung ý nghĩa cho vế đầu tiên.

Ví dụ:

  • 看看离开会的时间还早,于是我们去逛书店了。
    /Kàn kan lí kāi huì de shíjiān hái zǎo, yúshì wǒmen qù guàng shūdiàn le./
    Thấy từ giờ tới lúc họp còn sớm, vì vậy chúng tôi đã đến hiệu sách.
    => Vì thấy còn thời gian nên “chúng tôi” đã tới hiệu sách.
  • 大家鼓励,我于是就有了信心。
    /Dàjiā gǔlì, wǒ yúshì jiù yǒule xìnxīn./
    Mọi người động viên, vì vậy tôi đã có được sự tự tin.
    => Tôi có được sự tự tin nhờ “mọi người động viên”.
  • 上课时间快到了,于是我只好跑步赶往教室。
    /Shàngkè shíjiān kuài dào le, yúshì wǒ zhǐhǎo pǎobù gǎn wǎng jiàoshì./
    Sắp đến giờ học, nên tôi phải chạy vội vào lớp.

Bên cạnh cấu trúc 于是, trong tiếng Trung khi muốn diễn tả một hành động nối tiếp, một kết quả phát sinh từ hành động trước đó, người ta còn dùng 所以, 因此,… Tuy nhiên, mỗi từ lại mang một ý nghĩa khác nhau.

Chính vì vậy, bạn hãy ghi nhớ ý nghĩa khác nhau của từng cấu trúc dưới đây để có thể sử dụng đúng trong mỗi trường hợp nhé.

– 于是 – Hành động 1 dẫn tới hành động 2, chủ yếu nhấn mạnh hành động đầu tiên.

Ví dụ:

  • 他迟到了,于是很自然地被老师罚站。
    /Tā chídào le, yúshì hěn zìrán dì bèi lǎoshī fá zhàn./
    Anh đến muộn, nên đương nhiên bị cô giáo phạt đứng.
    => Trả lời cho câu hỏi “Anh ấy đã làm gì để bị cô giáo phạt đứng?”

– 从而 – Nếu 于是 nhấn mạnh hành động đầu tiên thì 从而 nhấn mạnh hành động thứ 2 từ đâu mà có.

Ví dụ:

  • 他经常阅读不同书籍、从而越来越博学。
    /Tā jīngcháng yuèdú bùtóng shūjí, cóngér yuè lái yuè bóxué./
    Anh ấy thường đọc những cuốn sách khác nhau, vì vậy ngày càng hiểu biết hơn.
    => Trả lời cho câu hỏi “Tại sao anh ấy càng ngày càng hiểu biết?”

– 所以 – Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả, nhấn mạnh cả 2 hành động của 2 vế câu.

Ví dụ:

  • 因为小明很努力,所以才获得了今天的好成绩。
    /Yīnwèi xiǎomíng hěn nǔlì, suǒyǐ cái huòdé le jīntiān de hǎo chéngjī./
    Vì Tiểu Minh đã chăm chỉ, nên cậu ấy đã có được kết quả tốt như ngày hôm nay.

Trên đây là Cấu trúc 于是 trong tiếng Trung cùng khái niệm và ví dụ cụ thể. Hi vọng qua bài này bạn có thể áp dụng cấu trúc này vào mọi tình huống trong cuộc sống. Đừng quên theo dõi các bài học khác của Trung tâm nhé. Chinese chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ và thành công trong cuộc sống.