Bài học hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc 连…… 都/也 …… /lián… dōu/yě … trong tiếng Trung được dùng như thế nào nhé!
Khái quát cấu trúc 连…… 都/也 …… trong tiếng Trung
Cấu trúc 连…… 都/也 …… /lián… dōu/yě … trong tiếng Trung có nghĩa là “Ngay cả… đều/ cũng…”. Giới từ “连 /lián/” nhằm nhấn mạnh những tình huống mang tính cực đoan, phía sau thường kết hợp với “也/都 (yě/dōu)” (tuy nhiên “连” thường kết hợp với “都” nhiều hơn).
Công thức 1:
连 + Chủ ngữ + 都 (+ 不 / 没) + Động từ
Ví dụ:
- 这个问题太简单了,连三岁小孩都知道。
/Zhège wèntí tài jiǎndān le, lián sān suì xiǎohái dōu zhīdào/
Câu hỏi này dễ đến nỗi ngay cả một đứa trẻ ba tuổi cũng biết câu trả lời.
Công thức 2:
连 + Tân ngữ + 都 (+ 不 / 没) + Động từ
Với công thức này, tân ngữ sẽ di chuyển lên trước câu thay vì đứng sau động từ như thông thường. Sau khi chuyển đối tượng lên trước câu, chúng ta có thể sử dụng “连” trước tân ngữ và “都” trước động từ hoặc cụm động từ.
Ví dụ:
- 他什么都吃,连狗肉都吃。/Tā shénme dōu chī, lián gǒu ròu dōu chī/
Anh ta ăn tất cả mọi thứ, thậm chí ăn cả thịt chó.
Lưu ý:
- Không được lược bỏ “都/ 也” trong cấu trúc 连…… 都/也 …… /lián… dōu/yě … trong tiếng Trung.
Ví dụ:
× 这个问题太简单了,连三岁小孩知道。/Zhège wèntí tài jiǎndān le, lián sān suì xiǎohái zhīdào/
=》SAI (Vì đã lược bỏ “都”)
Câu đúng sửa lại thành:
这个问题太简单了,连三岁小孩都知道。
/Zhège wèntí tài jiǎndān le, lián sān suì xiǎohái dōu zhīdào/
Câu hỏi này quá đơn giản rồi, đến cả đứa bé 3 tuổi cũng biết. - Phía sau chữ “也/都 (yě/dōu)” trong cấu trúc “连……也/都…… (lián…yě/dōu…)” đều có thể mang vế phủ định. Nếu phía sau là vế khẳng định, chúng ta dùng cấu trúc “连……都…… (lián…dōu…)”.
Một số ví dụ của cấu trúc 连…… 都/也 ……
Để nắm rõ cấu trúc 连…… 都/也 …… /lián… dōu/yě … trong tiếng Trung, chúng ta cùng tìm hiểu qua các ví dụ cụ thể sau:
- 这个汉字太难了,连我的中文老师都不认识。
/Zhège Hànzì tài nán le, lián wǒ de Zhōngwén lǎoshī dōu bù rènshi/
Chữ Hán này khó đến nỗi ngay cả giáo viên dạy tiếng Trung của tôi cũng không biết. - 他很可怜,连他妈妈都不管他。
/Tā hěn kělián, lián tā māma dōu bù guǎn tā/
Đứa trẻ tội nghiệp. Ngay cả mẹ anh ấy cũng không quan tâm đến anh ấy. - 她什么都放辣,连汤都是辣的。
/Tā shénme dōu fàng là, lián tāng dōu shì là de/
Cô ấy cho gia vị vào mọi thứ. Ngay cả súp cũng cay. - 你们算什么好朋友? 他连结婚都没请 你。
/Nǐmen suàn shénme hǎo péngyou, tā lián jiéhūn dōu méi qǐng nǐ/
Bạn là loại “bạn tốt” nào đối với anh ấy? Anh ấy thậm chí còn không mời bạn đến dự đám cưới của anh ấy. - 你连你最好的朋友都不相信?
/Nǐ lián nǐ zuìhǎo de péngyou dōu bù xiāngxìn?/
Bạn thậm chí không tin tưởng vào người bạn thân nhất của mình? - 你连麦当劳都吃不起吗?
/Nǐ lián Màidāngláo dōu chī bu qǐ ma?/
Bạn thậm chí không thể mua một bữa ăn tại McDonald’s?