HSK2 Bài 16: 你常去图书馆吗。Nǐ cháng qù túshū guǎn ma Bạn có thường xuyên đến thư viện không là bài học đầu tiên trong chương trình HSK2. Giống như các bài học trước, HSK2 Bài 16 của chúng ta hôm nay gồm 4 chủ điểm kiến thức sau đây
- Từ mới
- Ngữ pháp
- Hội thoại
- File luyện viết chữ Hán
Chúng mình bắt đầu vào bài học nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới
Dưới đây là các từ vựng của HSK2 bài 16 . Khi bạn chỉ cần nắm chắc cách viết, nghĩa của từ là có thể hiểu được 90% bài học.
- 现在 /xiànzài/ Hiện tại, bây giờ
Ví dụ: 我现在去图书馆。 Wǒ xiànzài qù túshū guǎn. Bây giờ tôi đi đến thư viện.
2. 跟 /gēn/ Và, cùng, với, theo, đi theo
Ví dụ: 我跟你一起去。wǒ gēn nǐ yīqǐ qù. Tớ đi cùng bạn.
3. 一起 /yīqǐ/ cùng nhau (làm gì đó)
Ví dụ: 我跟妈妈一起去超市。Wǒ gēn māmā yīqǐ qù chāoshì. Tôi đi siêu thị với mẹ tôi.
4. 咱们 /Zánmen/ chúng tôi
Ví dụ: 咱们走吧。zánmen zǒu ba. Chúng ta đi thôi.
5. 走 /zǒu/ đi
Ví dụ: 他走了。Tā zǒule. Anh ấy đi rồi
6. 常 /cháng/ thường, thông thường
Ví dụ: 你常去图书馆吗?Nǐ cháng qù túshū guǎn ma? Bạn có thường xuyên đến thư viện không?
7. 有时候 /yǒu shíhòu/ có lúc, có khi
Ví dụ: 我有时候在宿舍休息,有时候跟朋友一起去公园玩儿。Wǒ yǒu shíhòu zài sùshè xiūxí, yǒu shíhòu gēn péngyǒu yīqǐ qù gōngyuán wán. Có lúc tớ ở kí túc xá nghỉ ngơi, có lúc thì đi đến công viên chơi cùng bạn bè
8. 时候 /shíhòu/ thời gian, khi, lúc
9. 借 /jiè/ mượn, vay
Ví dụ: 我在图书馆借书 Wǒ zài túshū guǎn jiè shū. Tớ mượn sách ở thư viện.
10. 上网 /shàngwǎng/ lên mạng, online
Ví dụ: 晚上我上网跟朋友聊天儿 。 Wǎnshàng wǒ shàngwǎng gēn péngyǒu liáotiānr. Vào buổi tối, tôi lên mạng trò chuyện với bạn bè của mình.
11. 查 /chá/ kiểm tra, tra xem, tìm kiếm
Ví dụ: 她查词典。Tā chá cídiǎn. Cô ấy tra từ điển.
12. 资料 /zīliào/ tư liệu, tài liệu
Ví dụ: 我查资料。Wǒ chá zīliào Tớ tra tài liệu
13. 总(是)/ zǒng (shì)/ tổng, luôn luôn
Ví dụ: 我总在宿舍看书。Wǒ zǒng zài sùshè kànshū. Tớ thường đọc sách ở ký túc xá.
14. 安静 /ānjìng/ yên tĩnh, yên lặng
Ví dụ: 她复习旧课。Cô ấy ôn luyện bài cũ
16. 课文 /kèwén/ Bài đọc, bài khóa
Ví dụ: 她复习课文。Tā fùxí kèwén. Cô ấy ôn luyện bài khóa
Ví dụ: 我预习生词。Wǒ yùxí shēngcí. Tôi chuẩn bị từ mới
Ví dụ: 他写生词。Tā xiě shēng cí. Anh ấy viết từ mới.
Ví dụ: 我复习课文,预习生词,或者做练习。Wǒ fùxí kèwén, yùxí shēngcí, huòzhě zuò liànxí. Tôi ôn tập bài khóa, chuẩn bị từ mới hoặc làm bài tập.
Ví dụ: 他在练习听。Tā zài liànxí tīng. Anh ấy đang luyện nghe
21. 聊天儿 / liáotiān’er/ nói chuyện, tán gẫu
Ví dụ: 晚上,我和朋友常常聊天儿。Wǎnshàng, wǒ hé péngyou chángcháng liáotiān er. Buổi tối, tôi và bạn tôi thường nói chuyện.
22. 收发 /shōufā/ thu phát, nhận và chuyển đi
Ví dụ: 我收发伊妹儿。 Wǒ shōufā yī mèi er. Tôi nhận và gửi email.
24. 发 /fā/ phát, gửi đi, chuyển đi
25. 伊妹儿 /yī mèier/ email, thư điện tử
26. 电影 /diànyǐng/ điện ảnh, phim điện ảnh
Ví dụ: 我常看中文电影.Wǒ cháng kàn zhòng wén diànyǐng . Tôi thường xem phim Trung Quốc.
27. 电视剧 /diànshìjù/ phim truyền hình, phim truyền hình nhiều tập
Ví dụ: 你最喜欢什么电视剧?Nǐ zuì xǐhuān shénme diànshìjù? Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?
Ví dụ: 我在宿舍休息。Wǒ zài sùshè xiūxí. Tớ ở ký túc xá nghỉ ngơi.
29. 宿舍 /sùshè/ ký túc xá
Ví dụ: 宿舍很大。Sùshè hěn dà. Ký túc xá rất to.
Ví dụ: 早上,我去公园锻炼身体。Zǎoshang, wǒ qù gōngyuán duànliàn shēntǐ. Buổi sáng, tôi đi đến công việc tập thể dục.
Ví dụ: 我朋友去超市买衣服。Wǒ péngyǒu qù chāoshì mǎi yīfu. Bạn tôi đi siêu thị mua quần áo.
Ví dụ: 东西太多了,来帮我吧。Dōngxī tài duōle, lái bāng wǒ ba. Nhiều đồ quá, đến giúp tớ đi.
Ngoài ra Trung tâm Chinese còn có file Powerpoint dành cho học sinh và giáo viên. Hãy liên hệ ngay để có giáo án Powerpoint HSK2 bài 14 giúp bạn học tiếng Trung hiệu quả.
Xem thêm từ vựng HSK2
Ngữ pháp HSK2 Bài 16
Ngữ pháp của bài học HSK2 Bài 16 gồm 5 chủ điểm ngữ pháp trọng tâm chính sau đây:
- Từ ngữ chỉ thời gian làm trạng ngữ
- Thể hiện sự lựa chọn với 还是, 或者
- Cấu trúc 跟+谁+ 一起 + 动词
- Phân biệt 咱们 và 我们
- Phó từ chỉ tần suất
#1. Từ ngữ chỉ thời gian làm trạng ngữ
Từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Hán thường đứng trước động từ hoặc đứng trước chủ ngữ biểu thị thời gian của hành vi động tác. Các trạng ngữ chỉ thời gian như: 中午,下午,上午,晚上,夜里,明天,后天,来年,明年,冬天,秋天…v.v…
Ví dụ:
晚上你常做什么?Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme? Buổi tối bạn thường làm gì?
下午,我常去图书馆。Xiàwǔ, wǒ cháng qù túshū guǎn. Buổi chiều, tớ thường đi tới thư viện.
#2. Thể hiện sự lựa chọn với 还是, 或者
Trong câu muốn thể hiện sự lựa chọn, hoặc cái này hoặc cái kia thì ta dùng các từ 还是, 或者. Dù là 2 từ cùng một ý nghĩa thế nhưng cách sử dụng lại khác nhau, các bạn cùng lưu ý nhé.
Phân biệt cách dùng của 还是 và 或者:
- 还是 được dùng trong các câu hỏi lựa chọn.
Ví dụ 1:
- 你喝茶还是喝咖啡?
- Nǐ hē chá háishì hē kāfēi?
- Bạn uống trà hay uống cà phê?
Ví dụ 2:
- 你上午去还是下午去?
- Nǐ shàngwǔ qù háishì xiàwǔ qù?
- Bạn đi vào buổi sáng hay buổi chiều.
2. 或者 được dùng trong câu trần thuật
Ví dụ 1:
- 奶茶或者咖啡都行。
- Nǎichá huòzhě kāfēi dōu xíng
- Trà sữa hay cafe đều được.
Ví dụ 2:
- 晚上我常常听音乐或者看电视。
- Wǎnshàng wǒ chángcháng tīng yīnyuè huòzhě kàn diànshì.
- Buổi tối tôi thường nghe nhạc hoặc xem phim
#3. Cấu trúc 跟+谁+ 一起 + 动词
Cấu trúc 跟+谁+ 一起 + 动词 có nghĩa là ai đó làm gì cùng với ai
Ví dụ:
你跟我一起去。Nǐ gēn wǒ yīqǐ qù. Bạn đi cùng tôi.
我爸爸跟我妈妈一起去公园。 Wǒ bàba gēn wǒ māmā yīqǐ qù gōngyuán. Bố tôi đi công viên cùng mẹ tôi.
#4. Phân biệt 咱们 và 我们
咱们 và 我们 trong tiếng Hán có nghĩa là chúng tôi, chúng ta, nhưng 咱们 rộng hơn, khi nói 咱们 nghĩa là bao gồm tất cả những người có mặt tại đó, còn 我们 thì có thể bao gồm tất cả, có thể không.
Ví dụ: 1 nhóm có 5 người bạn đang đi chơi thì gặp nhóm bạn nữa 3 người. 8 người bạn đó đứng lại nói chuyện với nhau.
a. Lúc đó trong nhóm 5 bạn có 1 bạn nói là: 晚了,咱们快走啊。Wǎnle, zánmen kuàizǒu a Muộn rồi, chúng ta mau đi thôi. Nghĩa là thằng đó rủ cả đội 8 người bạn cùng đi.
b. Còn nếu nói là : 晚了,我们快走啊 Wǎnle, wǒmen kuàizǒu a Muộn rồi, bọn mình mau đi thôi. Có thể rủ cả 3 người bạn kia đi cùng luôn. Cũng có thể là chỉ rủ 5 bạn trong team đi thôi. (Trong trường hợp này thường là nghiêng về trường hợp 2 nhiều hơn).
#5. Phó từ chỉ tần suất
Trong tiếng Trung khi muốn nói “luôn luôn”, “thường” “thỉnh thoảng”, “ít khi”,“ không thường xuyên”,…chúng ta sẽ sử dụng các từ rất thông dụng như “总是”,”常(常) “有时候”, “很少” ,”不常“ để diễn đạt. Để hiểu hơn về cách dùng của những từ này, các bạn hãy theo dõi các ví dụ sau đây nhé.
Ví dụ:
- 你常去超市买东西吗?Nǐ cháng qù chāoshì mǎi dōngxī ma? Bạn có thường đi siêu thị mua đồ không?
- 我总是去超市买东西。Wǒ zǒng shì qù chāoshì mǎi dōngxī. Tớ luôn luôn đi siêu thị mua đồ.
- 有时候去。 Yǒu shíhòu qù. Có lúc đi (có lúc thì không rồi)
- 我很少去。 Wǒ hěn shǎo qù.Tớ ít khi đi.
- 我不常去。Wǒ bù cháng qù.Tớ không hay đi.
Hội thoại HSK2 Bài 16
Hội thoại trong bài HSK2 Bài 16 sẽ giúp các bạn vận dụng được các từ mời và ngữ pháp vừa học để biểu đạt các câu giao tiếp xung quanh cuộc sống hằng ngày và trong cuộc sống học tập. Các bạn hãy đọc thật nhuần nhuyễn các đoạn hội thoại dưới đây nhé
Hội thoại 1. 你常去图书馆吗? Nǐ cháng qù túshū guǎn ma? Bạn thường xuyên đến thư viện không ?

玛丽:我现在去图书馆,你跟我一起去,好吗?
Mǎlì: Wǒ xiànzài qù túshū guǎn, nǐ gēn wǒ yīqǐ qù, hǎo ma?
麦克:好,咱们走吧。…. 你常去图书馆吗?
Màikè: Hǎo, zánmen zǒu ba….. Nǐ cháng qù túshū guǎn ma?
玛丽:常去。我常借书,也常在那儿看书。你呢?常去吗?
Mǎlì: Cháng qù. Wǒ cháng jiè shū, yě cháng zài nà’er kànshū. Nǐ ne? Cháng qù ma?
麦克:我也常去。有时候借书,有时候上网查资料,但不常在那儿看书。我总在宿舍看书。
Màikè: Wǒ yě cháng qù. Yǒu shíhòu jiè shū, yǒu shíhòu shàngwǎng chá zīliào, dàn bù cháng zài nà’er kànshū. Wǒ zǒng zài sùshè kànshū.
玛丽:你的宿舍安静吗?
Mǎlì: Nǐ de sùshè ānjìng ma?
麦克:很安静。
Màikè: Hěn ānjìng.
Phần dịch nghĩa hội thoại HSK2 Bài 16
Mary: Bây giờ tớ đến thư viện, bạn đi cùng tớ được không?
Mike: Được, chúng ta đi thôi. Bạn có thường xuyên đến thư viện không?
Mary: Thường xuyên đi, tớ thường mượn sách, cũng thường xuyên đọc sách ở đó. Còn bạn thì sao? Có thường xuyên đến đó không?
Mike: Tớ cũng thường xuyên đến,có lúc thì tớ mượn sách, có lúc thì tớ lên mạng tra tài liệu, nhưng không thường xuyên đọc sách ở đó, tớ thường đọc sách ở ký túc xá.
Mary: Kí túc xá của bạn có yên tĩnh không
Mike: Rất yên tĩnh.
Hội thoại 2. 晚上你常做什么?Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme? Buổi tối bạn thường làm gì?
A: 晚上你常做什么?
Wǎnshàng nǐ cháng zuò shénme?
B: 复习课文,预习生词,或者做练习。有时候上网跟朋友聊天儿 或者 收发伊妹儿。
Fùxí kèwén, yùxí shēngcí, huòzhě zuò liànxí. Yǒu shíhòu shàngwǎng gēn péngyǒu liáotiān er huòzhě shōufā yī mèier.
A: 我也是,我还常看中文电影和电视剧的DVD。你常看吗?
Wǒ yěshì, wǒ hái cháng kàn zhòng wén diànyǐng hé diànshìjù de DVD. Nǐ cháng kàn ma?
B: 我很少看。
Wǒ hěn shǎo kàn.
A: 星期六和星期日你做什么?
Xīngqíliù hé xīngqírì nǐ zuò shénme?
B: 有时候在宿舍休息,有时候跟朋友一起去公园玩儿 或者 去超市买东西。
Yǒu shíhòu zài sùshè xiūxí, yǒu shíhòu gēn péngyǒu yīqǐ qù gōngyuán wán er huòzhě qù chāoshì mǎi dōngxī.
Phần dịch nghĩa hội thoại HSK2 Bài 16
A: Buổi tối bạn thường làm gì
B: Ôn tập bài khóa, chuẩn bị từ mới hoặc là làm bài tạp. Có lúc lên mạng tán ngẫu với bạn bè, hoặc nhận và gửi email.
A: Tớ cũng thế, tớ còn thường xem phim Trung Quốc và DVD về phim truyền hình. Bạn có thường xuyên xem không?
B: Tớ rất ít khi xem
A: Thứ 7 và chủ nhật bạn làm gì
B: Có lúc thì ở kí túc xá nghỉ ngơi, có lúc thì đi đến công viên chơi cùng bạn bè hoặc đến siêu thị mua đồ.
Trên đây là toàn bộ nội dung HSK2 bài 16. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
→ Xem thêm HSK2 bài 17 (chưa có link)