Kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung là một trong những kết cấu quan trọng nhất. Vậy nên hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin gửi tới các bạn bài viết kết cấu kiêm ngữ tiếng Trung, chúng ta cùng đi tìm hiểu kết cấu kiếm ngữ tiếng Trung nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Kết câu kiêm ngữ trong tiếng Trung là gì?
Kết cấu kiếm ngữ là kết cấu câu có hai động từ, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai, động từ thứ nhất còn được gọi là động từ kiêm ngữ .
Cấu trúc kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung có cấu trúc như sau:
Chủ ngữ + Động từ 1 + từ kiêm ngữ + Động từ 2 / hình dung từ + tân ngữ
Các loại kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Kết cấu kiêm ngữ được chia thành nhiều loại sau đây:
- Kết cấu kiêm ngữ cầu khiến.
- Kết cấu kiêm ngữ nhận định.
- Kết cấu kiêm ngữ tình cảm.
- Kết cấu kiêm ngữ từ 有.
- Kết cấu kiêm ngữ từ 是.
#1. Kết cấu kiêm ngữ cầu khiến
Kết cấu kiêm ngữ cầu khiến biểu thị ý muốn cầu khiến, ra mệnh lệnh hoặc thỉnh cầu. Trong câu kết cấu kiêm ngữ cầu khiến cần có động từ mang ý biểu thị cầu khiến, ra lệnh như: 请, 让, 叫, 派, 吩咐, 逼, 催, 托, 使, 求, 命令, 禁止.
Ví dụ:
- 老师让他下课了 /Lǎoshī ràng tā xiàkèle/ Thầy cho cậu ấy tan học rồi.
- 他请我去他家玩 /Tā qǐng wǒ qù tā jiā wán/ Cậu ấy mời tôi tới nhà cậu ấy chơi.
- 我爸爸吩咐我考得好这次考试 /Wǒ bàba fēnfù wǒ kǎo dé hǎo zhè cì kǎoshì/ Bố tôi dặn tôi thi tốt cuộc thi lần này.
- 老板派我去工厂 /Lǎobǎn pài wǒ qù gōngchǎng/ Sếp tôi phái tôi đến công trường.
#2. Kết cấu kiêm ngữ nhận định
Kết cấu kiêm ngữ nhận định là câu có kết cấu câu biểu thị ý trở thành, coi là, được coi. Trong kết cấu thường xuất hiện các động từ như 叫, 骂, 选, 选择, 认… ở động từ thứ nhất và các động từ thứ hai thường là: 为, 做, 为, 当, 是…
Ví dụ:
- 同学们都选他当班长 /Tóngxuémen dōu xuǎn tā dāng bānzhǎng/ Các bạn chọn cậu ấy làm lớp trưởng.
- 大家骂她是没前途者 /Dàjiā mà tā shì méi qiántú zhě/ Mọi người mắng cậu ấy là người không có tiền đồ.
- 我们都认他为父亲 /Wǒmen dōu rèn tā wèi fùqīn/ Chúng tôi đều nhận ông ấy là bố.
#3. Kết cấu kiêm ngữ tình cảm
Kết cấu kiêm ngữ tình cảm là kết cấu câu biểu thị tâm lý, tình cảm của người. Trong câu kết cấu kiêm ngữ sẽ có các động từ chỉ hoạt động tâm lý tình cảm như: 批评, 喜欢, 讨厌, 爱, 感谢, 表扬, 嫌, 称赞, 埋怨, 担心…
Ví dụ:
- 我讨厌他喝酒 /Wǒ tǎoyàn tā hējiǔ/ Tôi ghét cậu ấy uống rượu.
- 我担心他走路时遇到危险 /Wǒ dānxīn tā zǒulù shí yù dào wéixiǎn/ Tôi lo lắng cậu ấy gặp phải nguy hiểm lúc đi đường.
- 大家都嫌她脾气太急 /Dàjiā dōu xián tā píqì tài jí/ Mọi người đều chê cậu ấy quá nóng tính.
#4. Kết cấu kiêm ngữ từ 有
Kết cấu câu kiêm ngữ từ 有 là kết cấu câu có từ 有 là động từ thứ nhất, trong kết cấu này thường biểu thị sự vật hoặc hiện tượng nào đó đang tồn tại, tân ngữ của động từ thứ hai sẽ thường nói rõ “làm gì, như thế nào”.
Ví dụ:
- 我有一个朋友学汉语 /Wǒ yǒu yīgè péngyǒu xué hànyǔ/ Tôi có người bạn học tiếng Trung.
- 他有个妹妹很漂亮 /Tā yǒu gè mèimei hěn piàoliang/ Cậu ấy có cô em gái rất xinh.
- 我们公司有一位同事很小气 /Wǒmen gōngsī yǒuyī wèi Tóngshì hěn xiǎoqì/ Công ty chúng tôi có một vị đồng nghiệp rất nhỏ mọn.
#5. Kết cấu kiêm ngữ từ 是
Kết cấu kiêm ngữ từ 是 là câu có kết cấu không có chủ ngữ nói cách khác là lược bỏ chủ ngữ, Trong kết cấu kiêm ngữ từ 是 thì từ 是 nhấn mạnh từ kiêm ngữ và động từ của từ kiêm ngữ có tác dụng là nói rõ.
Ví dụ:
- 是我用你的笔 /Shì wǒ yòng nǐ de bǐ/ Là tôi dùng bút của cậu.
- 是校长派我去观察 /Shì xiàozhǎng pài wǒ qù guānchá/ Là hiệu trưởng phái tôi đến quan sát.
- 是你爸爸告诉我这个消息 /Shì nǐ bàba gàosù wǒ zhège xiāoxī/ Là bố cậu cho tôi tin này.
Lưu ý kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung
Khi sử dụng kết cấu kiêm ngữ cần lưu ý những điều sau đây:
- Trước động từ thứ nhất và thứ hai đều có thế xuất hiện trạng ngữ.
- Giữa động từ thứ nhất và từ kiêm ngữ không được xuất hiện các thành phần khác.
- Từ “了” chỉ được đặt ở sau động từ thứ 2 hoặc đặt cuối câu.
- Động từ năng nguyện thường được đặt trước động từ thứ nhất.
Trên đây là bài viết về Kết cấu kiêm ngữ trong tiếng Trung do trung tâm tiếng Trung Chinese tổng hợp và soạn thảo, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, và hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn.