Kết cấu liên động trong tiếng Trung là một kết cấu các bạn thường xuyên nhìn thấy, cho nên hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về kết cấu liên động tiếng Trung, khám phá khái niệm, cách sử dụng và cách sử dụng của kết cấu liên động trong tiếng Trung nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Kết cấu liên động trong tiếng Trung
Kết cấu liên động trong tiếng Trung là kết cấu có hai động từ hoặc là hai đoản ngữ khác nhau nhưng có cùng chung một chủ ngữ. 2 động từ của kết cấu liên động biểu thị phương thức và mục đich của chủ ngữ hoặc biểu thị hành động thứ nhất vừa kết thúc hành động thứ 2 liền sảy ra, 2 động từ này cũng có vị trí cố định không thay đổi được.
Cấu trúc kết cấu liên động
Kết cấu liên động có cấu trúc như sau:
Chủ ngữ + (động từ 1 + tân ngữ 1) + (động từ 2 + tân ngữ)
Các loại kết cấu liên động trong tiếng Trung
Kết cấu liên động được chia ra nhiều loại vì mỗi một loại kết cấu liên động đều có ý nghĩa khác nhau. Kết cấu liên động được chia ra các loại sau:
- Kết cấu liên động biểu thị phương thức mục đích.
- Kết cấu liên động biểu thị lần lượt.
- Kết cấu liên động động từ thứ nhất là 有.
#1. Kết cấu liên động biểu thị phương thức mục đích
Kết cấu liên động biểu thị phương thức mục đích là loại kết cấu liên động được sử dụng rất nhiều trong tiếng Trung . Kết cấu liên động biểu thị phương thức mục đích chính là động từ thứ nhất là phương thức của động từ thứ 2 và động từ thứ 2 chính là mục đích của động từ thứ nhất.
Ví dụ:
- 我回家看父母 /Wǒ huí jiā kàn fùmǔ/ Tôi về nhà thăm bố mẹ.
- 我去中国学习汉语 /Wǒ qù zhōngguó xuéxí hànyǔ/ Tôi đi Trung Quốc học tiếng Trung.
- 我坐飞机去香港 /Wǒ zuò fēijī qù xiānggǎng/ Tôi ngồi máy bay đi HongKong.
#2. Kết cấu liên động biểu thị lần lượt
Kết cấu liên động biểu thị lần lượt là kết cấu biểu thị hành động thứ 2 sảy ra ngay sau hành động thứ nhất kết thúc. Phía sau động từ thứ nhất có thể thêm phó từ 了, 过, và trước động từ thứ hai thường thêm phó từ 就, 才, 再.
Ví dụ:
- 今天下午下了班我就去买香水 /Jīntiān xiàwǔ xiàle bān wǒ jiù qù mǎi xiāngshuǐ/ Hôm nay vừa tan làm tôi liền đi mua nước hoa.
- 我给他打了电话才去上课 /Wǒ gěi tā dǎle diànhuà cái qù shàngkè/ Tôi gọi điện cho cậu ấy mới đi học.
- 她去北京再回上海 /Tā qù běijīng zài huí shànghǎi/ Cô ấy đi Bắc Kinh rồi mới về Thượng Hải.
#3. Kết cấu liên động động từ thứ nhất là 有
Kết cấu liên động động từ thứ nhất là 有 mang theo tân ngữ bị tác động bởi động từ thứ 2, và động từ thứ 2 sẽ phải nói rõ phương thức xử lý của tân ngữ động từ 有.
Ví dụ:
- 我有一个问题问你 /Wǒ yǒu yīgè wèntí wèn nǐ/ Tôi có một câu hỏi hỏi cậu.
- 今天没有新闻看了 /Jīntiān méiyǒu xīnwén kànle/ Hôm nay không có tin tức mới để xem.
- 他有事要解决了 /Tā yǒushì yào jiějuéle/ Cậu ấy có việc cần giải quyết rồi.
Trên đây là bài viết Kết cấu liên động trong tiếng Trung do trung tâm tiếng Trung Chinese tổng hợp và soạn thảo, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng các kiến thức này sẽ giúp ích cho các bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung.