Kết cấu số lượng trong tiếng Trung

Kết cấu số lượng trong tiếng Trung là một trong những nhiều kết cấu chúng ta cần học và lưu ý cách sử dụng của chúng, vậy nên hôm nay trung tâm tiếng Trung Chinese xin cung cấp tới bạn kiến thức đầy đủ về loại kết cấu này. Bài viết sẽ phân tích khái niệm kết cấu số lượng trong tiếng Trung và chức năng sử dụng trong câu.

Kết cấu số lượng trong tiếng Trung

Kết cấu số lượng trong tiếng Trung là gì?

Kết cấu số lượng là một kết cấu cơ bản thường xuyên được sử dụng trong tiếng Trung, tần suất xuất hiện cao. Kết cấu số lượng được hiểu là sự kết hợp của số từ và lượng từ, ở đây có hai loại lượng từ là danh lượng từ vào động lượng từ.

Phân loại kết cấu số lượng từ tiếng Trung

Kết cấu số lượng từ được chia thành 2 loại đó là:

  • Số từ + danh lượng từ.
  • Số từ + động lượng từ.

#1. Số từ + danh lượng từ

Số từ kết hợp với danh lượng từ tạo nên kết cấu số lượng biểu thị số lượng sự vật, hiện tượng hoặc con người.

Một số danh lượng từ thường xuyên được sử dụng: 个、本、家、笔、款、台、条、副、……

Ví dụ:

  • 他手里拿着一本词典 /Tā shǒu lǐ názhe yī běn cídiǎn/ Tay ânh ấy đang cầm một quyển từ điển.
  • 我有四个朋友 /Wǒ yǒu sì gè péngyǒu/ Tôi có 4 người bạn.
  • 我刚买新一款手机 /Wǒ gāng mǎi xīn yī kuǎn shǒujī/ Tôi mới mua cái điện thoại mới.

#2. Số từ + động lượng từ

Số từ kết hợp với động lượng từ tạo nên kết cấu số lượng biểu thị số lần động tác phát sinh hoặc xảy ra.

Một số động lượng từ được sử dụng thường xuyên: 遍,次、回、趟、阵……

Ví dụ:

  • 一阵一阵的堵车延长 /Yīzhèn yīzhèn de dǔchē yáncháng/ Từng đợt tắc đường kéo dài.
  • 这本书我看过两遍了 /Zhè běn shū wǒ kànguò liǎng biànle/ Quyển sách này tôi xem qua 2 lần rồi.
  • 我说三次了 /Wǒ shuō sāncìle/ Tôi nói 3 lần rồi.

Chức năng kết cấu số lượng từ trong tiếng Trung

Chức năng của kết cấu số lượng từ tiếng Trung là đảm nhận chức năng định ngữ trong câu và đoản ngữ số lượng trong câu.

#1. Chức năng định ngữ

Thông thường hầu hết kết cấu số từ kết hợp với danh lượng từ đều đảm nhận thành phần định ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho trung tâm ngữ.

Ví dụ:

  • 他是一个很耐心的人 /Tā shì yīgè hěn nàixīn de rén/ Cậu ấy là một người rất kiên nhẫn.
  • 这本书由一个很有名的作家写的 /Zhè běn shū yóu yīgè hěn yǒumíng de zuòjiā xiě de/ Quyển sách này do một nhà văn nổi tiếng viết.
  • 我爸爸送我一笔钱 /Wǒ bàba sòng wǒ yī bǐ qián/ Bố tôi tặng cho tôi một khoản tiền.

#2. Đoản ngữ số lượng

Khi số từ kết hợp với động lượng từ thường sẽ tạo thành kết cấu đoản ngữ số lượng thường tạo thành đoản ngữ nói rõ số lần phát sinh động tác.

Ví dụ:

  • 这些菜我吃过两次 /Zhèxiē cài wǒ chīguò liǎng cì/ Những món này tôi ăn qua 2 lần.
  • 我明天要回家一趟 /Wǒ míng tiān yào huí jiā yì tàng/ Ngày mai tôi cần về nhà một chuyến.
  • 这部电影我看过一遍 /Zhè bù diànyǐng wǒ kànguò yībiàn/ Bộ phim này tôi xem qua 1 lần.

Trên đây là bài viết Kết cấu số lượng trong tiếng Trung do trung tâm tiếng Trung Chinese tổng hợp và phát triển, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích nhiều cho các bạn.