Quyển 6 là quyển cuối cùng trong bộ Giáo trình Hán ngữ 6 quyển, phần ngữ pháp tiếng Trung quyển 6 có rất nhiều điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ hay, chắc chắn sẽ giúp người học nâng cao khả năng tư duy ngôn ngữ của bản thân. Còn chần chừ gì nữa, chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bài 14 谁当家 Ai làm chủ gia đình
Bài 1 tổng hợp các điểm ngữ pháp dùng từ ngữ sau đây.
#1. 由 Do
“由” biểu thị một sự việc nào đó do một người nào đó làm. Thường cùng với tân ngữ của nó làm trạng ngữ trong câu.
Ví dụ:
- 我们家大事由我决定,小事由妻子做主 /Wǒmen jiā dàshìyóu wǒ juédìng, xiǎo shì yóu qīzi zuòzhǔ/ Trong nhà tôi, việc lớn do tôi quyết việc nhỏ do vợ tôi quyết định.
- 这件事有学校外事处负责 /Zhè jiàn shì yǒu xuéxiào wàishì chù fùzé/ Sự việc này do phòng đối ngoại của trường phụ trách.
- 这个代表团由我担任团长 /Zhège dàibiǎo tuán yóu wǒ dānrèn tuán zhǎng/ Đoàn đại biểu này do tôi đảm nhận trưởng đoàn.
#2. 马上 Lập tức, ngay
“马上 ” biểu thị một sự việc nào đó sắp phát sinh hoặc xảy ra sau sự việc nào đó.
Ví dụ:
- 张太太家的门铃坏了,给物业公司的电话,负责人说马上拍工人去修 /Zhāng tàitài jiā de ménlíng huàile, gěi wùyè gōngsī de diànhuà, fùzé rén shuō mǎshàng pāi gōngrén qù xiū/ Chuông cửa nhà cô Trương bị hỏng rồi, gọi điện thoại cho công ty dịch vụ sửa chữa, người chịu trách nhiệm nói lập tức cho nhân viên đến sửa.
- 请等一下,我马上就回来 /Qǐng děng yīxià, wǒ mǎshàng jiù huílái/ Xin đợi một chút, Tôi lập tức quay lại ngay.
- 飞机马上就要起飞了,请大家系好安全带 /Fēijī mǎshàng jiù yào qǐfēile, qǐng dàjiā xì hǎo ānquán dài/ Máy bai lập tức chuẩn bị cất cánh, mọi người hãy thắt dây an toàn.
- 我弟弟今年是大学四年级的学生,马上就要毕业了 /Wǒ dìdì jīnnián shì dàxué sì niánjí de xuéshēng, mǎshàng jiù yào bìyèle/ Em trai tôi năm nay là sinh viên năm 4 Đại học, chuẩn bị tốt nghiệp đến nơi rồi.
#3. 并 Và, đồng thời, vả lại còn
“ 并” hay ” 并且” dùng ở giữa hai động từ hoặc từ tổ động từ, biểu thị hai động tác đồng thời xảy ra hoặc lần lượt xảy ra.
Ví dụ:
- 负责人说马上拍工人去修,并问张太太家的住址 /Fùzé rén shuō mǎshàng pāi gōngrén qù xiū, bìng wèn zhāng tàitài jiā de zhùzhǐ/ Người chịu trách nhiệm nói lập tức phái người đến sửa, đồng thời hỏi địa chỉ nhà cô Trương.
- 我每天都去学书法并能坚持练习 /Wǒ měitiān dū qù xué shūfǎ bìng néng jiānchí liànxí/ Mỗi ngày tôi đều đi học thư pháp và có thể kiên trì luyện tập.
- 大会讨论并通过了秘书长的报告 /Dàhuì tǎolùn bìng tōngguòle mìshū zhǎng de bàogào/ Đại hội thảo luận đồng thời thông qua báo cáo của trưởng thư ký.
#4. 勉强 Làm miễn cưỡng, gắng, tạm
“勉强 ” nghĩa là gắng gượng, miễn cưỡng làm một việc gì đó.
Ví dụ:
- 能做多少就做多少,不要勉强 /Néng zuò duōshǎo jiù zuò duōshǎo, bùyào miǎnqiáng/ Có thể làm được bao nhiêu thì làm, không cần miễn cưỡng.
- 她这次考试勉强及格 /Tā zhè cì kǎoshì miǎnqiáng jígé/ Bài kiểm tra của cậu ấy lần này tạm chấp nhận được.
- 她不能喝酒,不要勉强他 /Tā bùnéng hējiǔ, bùyào miǎnqiáng tā/ Cô ấy không uống được, không cần cố ép cô ấy làm gì.
- 她不能去就算了,别勉强他了 /Tā bùnéng qù jiùsuànle, bié miǎnqiáng tāle/ Cậu ấy không đi được thì thôi, đừng ép cậu ấy nữa.
#5 顿时 Chốc lát, giây lát, chốc chốc
“顿时” chỉ dùng để kể lại một sự việc đã xảy ra.
Ví dụ:
- 我这么一说,她顿时觉得不好意思起来 /Wǒ zhème yī shuō, tā dùnshí juédé bù hǎoyìsi qǐlái/ Tôi vừa nói như thế, cậu ấy chốc lát cảm thấy bắt đầu ngại.
- 他的讲座一结束,大厅里顿时响起了热烈的掌声 /Tā de jiǎngzuò yī jiéshù, dàtīng lǐ dùnshí xiǎngqǐle rèliè de zhǎngshēng/ Bài thuyết trình của cậu ấy vừa kết thúc, trong khán phòng giây lát vang lên tiếng vỗ tay nhiệt liệt.
- 看到自己的球队踢进了一个球,球迷们顿时欢呼起来 /Kàn dào zìjǐ de qiú duì tī jìnle yīgè qiú, qiúmímen dùnshí huānhū qǐlái/ Nhìn thấy đội bóng sút vào một quả, người mê bóng chốc lát bắt đầu gieo hò.
Bài 15: 受伤以后 Sau khi bị thương
Trong bài 15 sẽ xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ sau đây.
#1. 从……来看
“从……来看” biểu thị từ một phương diện nào đó quan sát và cho ra kết luận.
Ví dụ:
- 从我接触的人来看,他们大都心地善良、待人热情 /Cóng wǒ jiēchù de rén lái kàn, tāmen dàdū xīndì shànliáng, dàirén rèqíng/ Từ góc độ những tôi tiếp xúc, bọn họ đa phần lương thiện, chiêu đãi nhiệt tình.
- 从这次我们班的考试成绩来看,同学们学习都很努力 /Cóng zhè cì wǒmen bān de kǎoshì chéngjī lái kàn, tóngxuémen xuéxí dōu hěn nǔlì/ Nhìn từ thành tích kiểm tra lần này của lớp, các bạn học đều rất nỗ lực.
- 从他现在的情况来看,他下星期出院没问题 /Cóng tā xiànzài de qíngkuàng lái kàn, tā xià xīngqí chūyuàn méi wèntí/ Từ góc độ tình hình của anh ấy hiện tại, tuần sau anh ấy xuất viện không có vấn đề gì.
- 从人民的生活水平来看,这些年的变化是很大的 /Cóng rénmín de shēnghuó shuǐpíng lái kàn, zhèxiē nián de biànhuà shì hěn dà de/ Từ góc độ mức sống của người dân, sự thay đổi trong những năm nay là rất lớn.
#2. 向来 Cứ, luôn
“想来” biểu thị từ quá khứ cho tới hiện tại đều như vậy, đặt trước động từ, hình dung từ làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 我这个人向来不爱运动 /Wǒ zhège rén xiànglái bu ài yùndòng/ Con người tôi từ trước đến nay không thích thể thao.
- 他这个人向来不喜欢喝酒 /Tā zhège rén xiànglái bu xǐhuān hējiǔ/ Con người cậu ấy trước giờ không thích uống rượu.
- 他向来做事认真,从不马虎 /Tā xiànglái zuòshì rènzhēn, cóng bù mǎhǔ/ Cậu ấy trước giờ làm việc nghiêm túc, chưa qua loa bao giờ.
- 这个地方夏天向来就热 /Zhège dìfāng xiàtiān xiànglái jiù rè/ Mùa hè ở đây luôn nóng.
#3. 每当……都……
“每当……都……” biểu thị mỗi khi xảy việc gì đó đều có sự trùng lặp về cách sử lý.
Ví dụ:
- 每当回忆起这段往事,我都由衷地感谢那些叫不出姓名的人 /Měi dāng huíyì qǐ zhè duàn wǎngshì, wǒ dū yóuzhōng de gǎnxiè nàxiē jiào bù chū xìngmíng de rén/ Mỗi khi nhớ lại việc đã qua tôi đều cảm ơn từ đáy lòng những người không biết danh tính đó.
- 每当想起这件事,我都感到不好意思 /Měi dāng xiǎngqǐ zhè jiàn shì, wǒ dū gǎndào bù hǎoyìsi/ Mỗi khi nhớ lại chuyện này, tôi đều cảm thấy xấu hổ.
- 每当她过生日的时候,我都送给她一件礼物 /Měi dāng tāguò shēngrì de shíhòu, wǒ dū huī xióng gěi tā yī jiàn lǐwù/ Mỗi khi đến sinh nhật cô ấy, tôi đều tặng cô ấy món quá.
- 每当遇到这种情况,我都会知道该怎么办 /Měi dāng yù dào zhè zhǒng qíngkuàng, wǒ dūhuì zhīdào gāi zěnme bàn/ Mỗi khi gặp phải tình huống này, tôi đều biết cách sử lý như thế nào.
#4. 不时 Chốc chốc
“不时” biểu thị một hành động xảy ra liên tục trong thời gian ngắn.
Ví dụ:
- 司机是个热心的人,一路上不时回头看看我,还不停地安慰我 /Sī jī shìgè rèxīn de rén, yī lùshàng bùshí huítóu kàn kàn wǒ, hái bù tíng de ānwèi wǒ/ Tài xế là một người nhiệt tình, trên đường đi chốc chốc lại nhìn tôi, còn an ủi tôi nữa.
- 他怕上课迟到,不时地看表 /Tā pà shàngkè chídào, bùshí de kàn biǎo/ Cô ấy sợ lên lớp muộn, chốc chốc lại xem đồng hồ.
- 他一边听着,一边不时在本子上写着什么 /Tā yībiān tīngzhe, yībiān bùshí zài běnzi shàng xiězhe shénme/ Cậu ấy vừa nghe, vừa chốc chốc việt cái gì đó vào sổ.
- 他做着练习,不时查查词典 /Tā zuòzhe liànxí, bùshì chá chá cídiǎn/ Cậu ấy đang làm bài tập, chốc chốc lại tra từ điển.
#5. 当然 Đương nhiên
“当然” thể hiện không có gì còn phải nghi ngờ hoặc thêm vào phân câu đầu biểu thị bổ sung ý nghĩa nói rõ nội dung đã nói ở trước.
Ví dụ:
- 他爷爷去世了,心情不好是当然的 /Tā yéyé qùshìle, xīnqíng bù hǎo shì dāngrán de/ Ông của cậu ấy qua đời rồi, tâm trạng không tốt là đương nhiên.
- 我们是朋友,你有困难我当然应该帮助 /Wǒmen shì péngyǒu, nǐ yǒu kùnnán wǒ dāngrán yīnggāi bāngzhù/ Chúng ta là bạn bè, cậu có khó khăn tôi đương nhiên nên giúp đỡ.
- 我觉得他人很好,当然一个人不可能没有缺点 /Wǒ juédé tārén hěn hǎo, dāngrán yīgè rén bù kěnéng méiyǒu quēdiǎn/ Tôi cảm thấy con người cậu ấy rất tốt, đương nhiên không ai không có khuyết điểm.
- 现在去深圳的火车票不太好买,当然,你要去的早的话可能买得到 /Xiànzài qù shēnzhèn de huǒchē piào bù tài hǎo mǎi, dāngrán, nǐ yào qù de zǎo dehuà kěnéng mǎi dédào/ Vé đi Thâm Quyến bây giờ không dễ mua, đương nhiên cậu muốn xuất phát sớm có thể vẫn mua được.
#6. 非……不可 Không thể không
“非……不可” biểu thị tính đương nhiên hoặc biểu thị quyết tâm và nguyện vọng.
Ví dụ:
- 要踢赢这场球,非你上不可 /Yào tī yíng zhè chǎng qiú, fēi nǐ shàng bùkě/ Muốn đá thắng trận này, cậu không thể không lên.
- 酒后驾车,非出事不可 /Jiǔ hòu jiàchē, fēi chūshì bùkě/ Uống rượu xong lái xe, thể nào cũng xảy ra chuyện.
- 我们班的林老师见我躺在床上不能动,就非要我去住到他家去不可 /Wǒmen bān de lín lǎoshī jiàn wǒ tǎng zài chuángshàng bùnéng dòng, jiù fēi yào wǒ qù zhù dào tā jiā qù bùkě/ Cô Lâm lớp tôi thấy tôi nằm trên giường không động đậy được, liền quyết đưa tôi về nhà cô ấy ở.
- 我非把这件事办成不可 /Wǒ fēi bǎ zhè jiàn shì bàn chéng bùkě/ Tôi không thể không làm xong việc này.
#7. 千万 Nhất thiết, nhất định phải
“千万” dùng để biểu thị sự khẩn cầu, nhắn nhủ, làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 老师说: “千万别客气,你就把老师家当作自己的家吧 ” /Lǎoshī shuō: “Qiān wàn bié kèqì, nǐ jiù bǎ lǎoshī jiādàng zuò zìjǐ de jiā ba”/ Cô giáo nói: ” Nhất định đừng khách khí, cứ coi nhà cô như nhà của em đi”.
- 要把护照喝钱装好,千万别弄丢 /Yào bǎ hùzhào hē qián zhuāng hǎo, qiān wàn bié nòng diū/ Phải cất ký hộ chiếu và tiền, nhất định đừng làm mất.
- 你千万别走,等我回来 /Nǐ qiān wàn bié zǒu, děng wǒ huílái/ Cậu tuyệt đối đừng đi, đợi tôi quay lại.
- 你刚喝了不少酒,千万不要开车 /Nǐ gāng hē liǎo bù shǎo jiǔ, qiān wàn bùyào kāichē/ Cậu vừa uống không ít rượu rồi, tuyệt đối không được lái xe.
Bài 16: 话说 “慢点儿” Bàn về “cứ từ từ”
Trong bài 16 sẽ xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ sau đây.
#1. 难道 Lẽ nào, chả nhẽ
“难道” dùng trong câu phản vấn, làm tăng ngữ khí phản vấn.
Ví dụ:
- 小姐,你已经读了三遍了,难道我不愿意快点儿吗 /Xiǎojiě, nǐ yǐjīng dúle sān biànle, nándào wǒ bù yuànyì kuài diǎn er ma/ Cô gái, cô đã nói 3 lần rồi, chẳng nhẽ tôi không muốn nhanh hơn chút sao?
- 他是为了你才受伤的,你难道不知道吗 /Tā shì wèile nǐ cái shǒu shòushāng de, nǐ nándào bù zhīdào ma/ Cậu ấy vì cậu mới bị thương, chẳng nhẽ cậu không biết sao?
- 他要回国了,难道你没听说吗 /Tā yào huíguóle, nándào nǐ méi tīng shuō ma/ Cậu ấy chuẩn bị về nước rồi, chẳng nhẽ cậu chưa nghe qua sao?
- 我帮助他难道错了不成 /Wǒ bāngzhù tā nándào cuò liǎo bùchéng/ Tôi giúp cậu ấy chẳng nhẽ sai rồi hay sao?
#2. 幸亏 Vừa may
“幸亏”biểu thị vừa may, vừa đúng lúc. Thường đứng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- 到清华门时,车子出了毛病。幸亏附近有一家修车铺 /Dào qīnghuá mén shí, chē zǐ chūle máobìng. Xìngkuī fùjìn yǒu yījiā xiū chē pù/ Khi đến tới cổng trường Thanh Hoa, Xe bị hỏng. Cũng may gần đó có cửa hàng sửa xe.
- 幸亏我们带了雨伞,不然一定会淋成 “落汤鸡” /Xìngkuī wǒmen dàile yǔsǎn, bùrán yīdìng huì lín chéng “luòtāngjī”/ May mà chúng ta mang theo ô, không thì ướt như chuột lột.
- 幸亏司机一下子把车停住了,才没发生事故 /Xìngkuī sījī yīxià zi bǎ chē tíng zhùle, cái méi fāshēng shìgù/ May mà tài xẽ chốc lát đã dừng được xe, không thì xảy ra tai nạn rồi.
- 今天幸亏遇到你,要不我真不知道该怎么办 /Jīntiān xìngkuī yù dào nǐ, yào bù wǒ zhēn bù zhīdào gāi zěnme bàn/ Hôm nay may mà gặp cậu, không tôi thật sự không biết nên xử lý thế nào.
#3. 一口气 Liền một mạch
“一口气” biểu thị làm một việc nào đó liền một mạch không nghỉ.
Ví dụ:
- 我一口气说完,修车的师傅只看了我一眼,连说话也没说 /Wǒ yī kǒuqì shuō wán, xiū chē de shīfù zhǐ kànle wǒ yīyǎn, lián shuōhuà yě méi shuō/ Tôi nói liền một mạch xong, thợ sửa xe chỉ nhìn tôi một cái, đến một câu cũng không nói.
- 昨天晚上我一口气九八这本小说看完了 /Zuótiān wǎnshàng wǒ yī kǒuqì jiǔbā zhè běn xiǎoshuō kàn wánliǎo/ Buổi tối hôm qua tôi xem liền một mạch hết cuốn tiểu thuyết này.
- 听见孩子在楼上哭,我一口气跑上楼来 /Tīngjiàn háizi zài lóu shàng kū, wǒ yī kǒuqì pǎo shàng lóu lái/ Nghe thấy tiếng con khóc ở trên tầng, tôi chạy một mạch lên trên lầu.
- 为了今天晚上能看足球比赛,我一口气九八业务做完了 /Wèile jīntiān wǎnshàng néng kǎ zúqiú bǐsài, wǒ yī kǒuqì jiǔbā yèwù zuò wánliǎo/ Vì để tối hôm nay có thể xem trận đấu đá bóng, tôi làm liền một mạch hoàn thành công việc.
#4. 不得了
“不得了” biểu thị trình độ rất cao. Nghĩa là khôn xiết, không tả được.
Ví dụ:
- 我看了看手表,时间不早了急得不得了 /Wǒ kànle kàn shǒubiǎo, shíjiān bù zǎole jí dé bùdéliǎo/ Tôi nhìn vào đồng hồ, thời gian không sớm nữa, tôi gấp đến mức không tả được.
- 看到天黑了,车还没修好,我急得不得了 /Kàn dào tiān hēile, chē hái méi xiūhǎo, wǒ jí dé bùdéliǎo/ Nhìn thấy trời tối rồi mà xe vẫn chưa xửa song, tôi sốt ruột không tả được.
- 听说女朋友要去看他他高兴得不得了 /Tīng shuō nǚ péngyǒu yào qù kàn tā tā gāoxìng dé bùdéliǎo/ Nghe nói bạn gái sắp đến thăm cậu ta, cậu ta mừng đến khôn xiết.
#5. 又 Lại
” 又” dùng để nhấn mạnh phủ định.
Ví dụ:
- 这儿又不是你一个人,总得有个先来后到吧 /Zhè’er yòu bùshì nǐ yīgè rén, zǒngdé yǒu gè xiānláihòudào ba/
- 我又没告诉你,你是怎么知道的 /Wǒ yòu méi gàosù nǐ, nǐ shì zěnme zhīdào de/
- 今天又不上课,你起这么早干什么 /Jīntiān yòu bù shàngkè, nǐ qǐ zhème zǎo gànshénme/
- 又没下雨,你怎么弄得跟落汤鸡似的 /Yòu méi xià yǔ, nǐ zěnme nòng dé gēn luòtāngjī shì de/
#6. 好容易Không dễ gì, khó khăn lắm
“好容易” biểu thị không dễ dàng mới đạt được, làm được việc nào đó.
Ví dụ:
- 好容易才等到他给那位先生修完车 /Hǎo róngyì cái děngdào tā gěi nà wèi xiānshēng xiū wán chē/ Không dễ dàng gì mới đợi được chú ấy sửa xong xe cho anh kia.
- 我好容易才找到他家 /Wǒ hǎo róngyì cái zhǎodào tā jiā/ tôi khó khăn lắm mới tìm được nhà cậu ấy.
- 他好不容易才把车修好,没想到刚开了不久又坏了 /Tā hǎobù róngyì cái bǎ chē xiūhǎo, méi xiǎngdào gāng kāi liǎo bùjiǔ yòu huàile/ Chú ấu khó khăn lắm mới sửa xong xe, không ngờ mới đi được một chút lại hỏng.
- 父亲死后母亲好容易把她们姐妹俩带大,送她门上了大学 /Fùqīn sǐ hòu mǔqīn hǎo róngyì bǎ tāmen jiěmèi liǎ dài dà, sòng tā mén shàngle dàxué/ Sau ba mất, mẹ không dễ dàng gì nuôi 2 chị em cô ấy lớn, cho đi học Đại học.
#7.明明 Rõ ràng, rành rành
“明明 ”biểu thị sự hiển nhiên là như vậy.
Ví dụ:
- 这哪里有叫人偷懒的意思呢?明明是亲人般的嘱咐 / Zhè nǎlǐ yòu jiào rén tōulǎn de yìsi ne? Míngmíng shì qīnrén bān de zhǔfù/ Đây chỗ nào có ý dạy người trốn tránh việc, rõ ràng là lời dặn dò bình thường của người nhà.
- 他明明不会唱歌,你非让他唱,不是为难他吗 / Tā míngmíng bù huì chànggē, nǐ fēi ràng tā chàng, bùshì wéinán tā ma/ Cậu ấy rõ ràng không biết hát, cậu lại cứ ép cô ấy hát, không phải đang làm khó cô ấy sao?
- 这明明是玛丽的,你怎么说是我的 / Zhè míngmíng shì mǎlì de, nǐ zěnme shuō shì wǒ de/ Đây rõ ràng là của Mã Lệ, sao cậu cứ nói là của tôi.
- 他明明知道这件事,可是却说不知道 /Tā míngmíng zhīdào zhè jiàn shì, kěshì quèshuō bu zhīdào/ Anh ấy rõ ràng biết chuyện này, nhưng lại nói không biết.
Bài 17: 再试一次 Thử thêm lần nữa
Trong bài 17 sẽ có xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ nào? chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé.
#1. 一向 Cứ
“一向” biểu thị từ quá khứ cho đến hiện tại.
Ví dụ:
- 在学习上一向自信的我,经历了这次沉重的打击对自己再也不敢有太多的自信了 /Zài xuéxí shàng yīxiàng zìxìn de wǒ, jīnglìle zhè cì chénzhòng de dǎjí duì zìjǐ zài yě bù gǎn yǒu tài duō de zìxìnle/ Trong việc học tôi luôn luôn tự tin, trải qua sự đả kích nặng nề lần này tôi không giám quá tự tin vào bản thân nữa.
- 他一向是个认真学习的好学生 /Tā yīxiàng shìgè rènzhēn xuéxí de hào xuéshēng/ Câu ấy luôn là học sinh ngoan chăm chỉ học hành.
- 爸爸一向身体不错,不知道怎么病了 /Bàba yīxiàng shēntǐ bùcuò, bù zhīdào zěnme bìngle/ Sức khỏe của bố luôn tốt, không biết vì sao lại bệnh nữa.
- 她一向喜欢体育运动 /Tā yīxiàng xǐhuān tǐyù yùndòng/ Cậu ấy vẫn luôn thích thể dục thể thao.
#2. 何况 Huống hồ
”何况 “ dùng ngữ khí phản vấn để biểu đạt sự so sánh hơn hẳn một bậc.
Ví dụ:
- 大学四年,我的英语成绩一直不错。更何况大学毕业了该找份工作 /Dàxué sì nián, wǒ de yīngyǔ chéngjī yīzhí bùcuò. Gèng hékuàng dàxué bìyèle gāi zhǎo fèn gōngzuò/ 4 năm Đại học thành tích tiếng Anh cảu tôi luôn tốt, càng huống hồ tốt nghiệp rồi, nên tìm việc làm thôi.
- 学习母语也不是一件容易的事,何况学习外语 /Xuéxí mǔyǔ yě bùshì yī jiàn róngyì de shì, hékuàng xuéxí wàiyǔ/ Học tiếng mẹ đẻ cũng không phải một việc dễ ràng, huống hồ học ngoại ngữ.
- 很多中国人多听不懂广东话,更何况我们是外国留学生了 /Hěnduō zhōngguó rén duō tīng bù dǒng guǎngdōng huà, gèng hékuàng wǒmen shì wàiguó liúxuéshēngle/ Rất nhiều người Trung Quốc nghe không hiểu tiếng Quảng Đông, huống hồ chúng ta là du học sinh nước ngoài.
- 平时这里就很热闹,更何况是星期天 /Píngshí zhèlǐ jiù hěn rènào, gèng hékuàng shì xīngqítiān/ Ngày thường chỗ này đã rất náo nhiệt rồi, huống hồ gì hôm nay là chủ nhật.
#3. 一下子 Đột nhiên, nhanh chóng, trong chốc lát
“一下子” biểu đạt động tác phát sinh hoặc hoàn thành một cách nhanh chóng, cũng biểu đạt hiện tượng diễn ra rất đột xuất.
Ví dụ:
- 同学们见来了新老师都停下正在做的事,一下子把月光集中到我身上 /Tóngxuémen jiàn láile xīn lǎoshī dōu tíng xià zhèngzài zuò de shì, yīxià zi bǎ yuèguāng jízhōng dào wǒ shēnshang/ Các bạn học gặp cô giáo mới đến đều dừng lại việc đang làm, chốc lát đều tập chung ánh nhìn vào tôi.
- 以前她学习不太好,这次一下子考上了个全班第一 /Yǐqián tā xuéxí bù tài hǎo, zhè cì yīxià zi kǎo shàngle gè quán bān dì yī/ Hồi trước cô ấy học hành không tốt, lần này đột nhiên thi được đứng đầu cả lớp.
- 老师一讲,我一下子明白了 /Lǎoshī yī jiǎng, wǒ yīxià zi míngbáile/ Thầy giáo vừa giải thích tôi trong chốc lát đã hiểu rồi.
- 过了五一,天气一下子热起来了 /Guòle wǔyī, tiānqì yīxià zi rè qǐláile/ Qua 1-5 thời tiết trong chốc lát bắt đầu nóng rồi.
#4. 或……或…… Hoặc… hoặc….
biểu đạt sự lựa chọn một trong hai thành phần liên tiếp.
Ví dụ:
- 人对自己习惯了的角色,如果有一天突然发生转变,总会或多或少有点儿不适应 /Rén duì zìjǐ xíguànle de juésè, rúguǒ yǒu yītiān túrán fāshēng zhuǎnbiàn, zǒng huì huò duō huò shǎo yǒudiǎn er bù shìyìng/ Con người quen với vai diễn của bản thân, nếu như có một ngày có sự chuyển biến luôn sẽ dù ít dù nhiều có chút không thích hợp.
- 刚到一个新地方或多或少会有点儿不习惯 /Gāng dào yīgè xīn dìfāng huò duō huò shǎo huì yǒudiǎn er bù xíguàn/ Vừa đến nơi mới hoặc ít hoặc nhiều sẽ có chút không quen.
- 外国人说汉语或多或少都有点儿洋腔洋调 /Wàiguó rén shuō hànyǔ huò duō huò shǎo dōu yǒudiǎn er yáng qiāng yáng diào/ Người nước ngoài nói tiếng Trung dù ít dù nhiều đều có giọng lớ lớ.
- 几乎每天都有交通事故发生,或大或小 /Jīhū měitiān dū yǒu jiāotōng shìgù fāshēng, huò dà huò xiǎo/ Hầu như ngày nào đều xảy ra tai nạn giao thông hoặc nặng hoặc nhẹ.
#5. 其与……不如…… Nếu…. chi bằng
“其与……不如……”biểu thị so sánh trước sau, không chọn cái trước mà chọn cái sau.
Ví dụ:
- 其与在讲台上出洋相,还不如趁早给自己找个台阶下去 /Qí yǔ zài jiǎngtái shàng chūyángxiàng, hái bùrú chènzǎo jǐ zìjǐ zhǎo gè táijiē xiàqù/ Nếu cứ trên bục làm trò cười không bằng sớm tìm lối thoát cho bản thân.
- 其与在这儿等,不如我们去找她一下 /Qí yǔ zài zhè’er děng, bùrú wǒmen qù zhǎo tā yīxià/ Nếu cứ ở đây đợi, không bằng chúng ta đi tìm cậu ấy.
- 其与买不好的便宜东西,不如多花点儿钱买好的 /Qí yǔ mài bù hǎo de piányí dōngxī, bùrú duō huā diǎn er qián mǎihǎo de/ Nếu mua đồ rẻ không tốt, không bằng bỏ thêm tiền mua đồ tốt.
- 做任何事情开始的时候,其与想得容易些,不如想得困难些 /Zuò rènhé shìqíng kāishǐ de shíhòu, qí yǔ xiǎng dé róngyì xiē, bùrú xiǎng dé kùnnán xiē/ Khi mới bắt đầu làm việc nào đó, nếu nghĩ dễ ràng chút không bằng nghĩ khó khăn chút.
#6. 否则 Nếu không phải như vậy
“否则” có nghĩa là nếu không như vậy
Ví dụ:
- 我想我不能离开那个讲台,否则,我也许再也找不着这么理想的机会 /Wǒ xiǎng wǒ bùnéng líkāi nàgè jiǎngtái, fǒuzé, wǒ yěxǔ zài yě zhǎo bùzháo zhème lǐxiǎng de jīhuì/ Tôi nghĩ tôi không muốn rời khỏi bục giảng này, nếu không tôi sẽ tìm không tìm thấy cơ hội lý tưởng như này nữa.
- 她一定有重要的事,否则不会这么晚来找你 /Tā yīdìng yǒu zhòngyào de shì, fǒuzé bù huì zhème wǎn lái zhǎo nǐ/ Cậu ấy nhất định có việc quan trọng, nếu không đến tìm cậu muộn như này.
- 她肯定不在,否则屋子里不会不开灯 /Tā kěndìng bùzài, fǒuzé wūzi lǐ bù huì bù kāi dēng/ Cô ấy nhất định không ở nhà, nếu không đèn trong phòng sẽ không bật.
- 你很努力学习了,否则毕不了业 /Nǐ hěn nǔlì xuéxíle, fǒuzé bì bùliǎo yè/ Cậu đã cố gắng rồi, nếu không là không tốt nghiệp được rồi.
Bài 18: 一盒蛋糕 Một hộp bánh gato
Sau đây là những điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ của bài 18.
#1 本来 Vốn dĩ, ban đầu
“本来 ” làm trạng ngữ, có thể dùng trước trạng ngữ.
Ví dụ:
- 姐姐说,本来想给我高个生日晚会,但刚接到通知,晚上出差,没时间搞了 /Jiějiě shuō, běnlái xiǎng gěi wǒ gāo gè shēngrì wǎnhuì, dàn gāng jiē dào tōngzhī, wǎnshàng chūchāi, méi shíjiān gǎole/ Chị nói, ban đầu muốn tổ chức sinh nhật cho tôi, nhưng vừa nhận được thông báo, buổi tối đi công tác, không có thời gian tổ chức.
- 我本来就打算学汉语,所以中学毕业后考上了大学的中文系 /Wǒ běnlái jiù dǎsuàn xué hànyǔ, suǒyǐ zhōngxué bìyè hòu kǎo shàngle dàxué de zhōngwén xì/ Ban đầu tôi dự tính học tiếng Trung, cho nên tốt nghiệp cấp 3 tôi liền thi vào khoa tiếng Trung của một trường Đại học.
- 本来我们俩谁也不认识谁,来这儿以后才认识的 //Běnlái wǒmen liǎ shéi yě bù rènshí shéi, lái zhè’er yǐhòu cái rènshí de/ Chúng tôi ban đầu không quen biết nhau, sau khi tới đay mới làm quen.
- 在公共场所本来就不应该抽烟,难道还用我说吗 /zài gōnggòng chǎngsuǒ běnlái jiù bù yìng gāi chōuyān, nándào huán yòng wǒ shuō ma/ Ở nơi công cộng vốn dĩ không nên hút thuốc, chẳng nhẽ còn cần tôi nói sao?
- 今天星期一本来就应该上学 /Jīntiān xīngqí yī běnlái jiù yīnggāi shàngxué/ Hôm nay là thứ 2 thì vốn dĩ nên đi học.
#2. 渐渐 Dần dần
“渐渐” biểu thị trình độ hoặc số lượng tăng lên hoặc giảm đi một cách từ từ theo thời gian.
Ví dụ:
- 渐渐地,我们都忘了这件事 /Jiànjiàn de, wǒmen dōu wàngle zhè jiàn shì/ Dần dần chúng tôi đều quên mất việc này.
- 一个月后,我对这儿的生活渐渐习惯了 /Yīgè yuè hòu, wǒ duì zhè’er de shēnghuó jiànjiàn xíguànle/ sau 1 tháng, Tôi dần dần quen với cuộc sống ở đây.
- 这里的天气渐渐暖和起来了 /Zhèlǐ de tiānqì jiànjiàn nuǎnhuo qǐláile/ Thời tiết ở đây dần dần ấm lên rồi.
- 妈妈的身体渐渐好了 /Māmā de shēntǐ jiànjiàn hǎole/ Sức khỏe của mẹ dần dần khỏe lại.
#3. 来不及 Không kịp
“来不及 ” biểu thị vì thời gian ngắn không cách nào kịp.
Ví dụ:
- 我忽然想起姐姐送来的蛋糕, 可是还来不及弄清这是怎么回事,刘西西就拉着我的手兴奋地对我说:“我真高兴!” /Wǒ hūrán xiǎngqǐ jiějiě sòng lái de dàngāo, kěshì hái láibují nòng qīng zhè shì zěnme huí shì, liú xīxī jiù lāzhe wǒ de shǒu xīngfèn dì duì wǒ shuō:“Wǒ zhēn gāoxìng!”/ Tôi đột nhiên nhớ tới bánh gato chị tôi tặng, nhưng vẫn không kịp làm rõ chuyện gì thì Lưu Tây Tây kéo tay tôi vui mừng nói :” Tớ thật vui”.
- 银行已经下班了,现在去来不及了 /Yínháng yǐjīng xiàbānle, xiànzài qù láibujíle/ Ngân hàng nghỉ làm rồi, bây giờ đi không kịp.
- 别跑了,车已经开了,来不及了,再等一辆吧 /Bié pǎole, chē yǐjīng kāile, láibujíle, zài děng yī liàng ba/ Đừng chạy nữa, xe đã đi rồi, không kịp đâu đợi xe sau đi.
- 每天早上我起得比较晚,来不及吃早饭 /Měitiān zǎoshang wǒ qǐ dé bǐjiào wǎn, láibují chī zǎofàn/ Sáng nào tôi cũng dậy khá muộn, không kịp ăn sáng.
#4. 特意 Đặc biệt, riêng
“特意 ” nghĩa là đặc biệt làm gì đó.
Ví dụ:
- 竟然有人知道我今天的生日,特意给我送一盒蛋糕 /Jìngrán yǒurén zhīdào wǒ jīntiān de shēngrì, tèyì gěi wǒ sòng yī hé dàngāo/ Vậy mà có người biết hôm nay sinh nhật tôi, đặc biệt tặng một hộp bánh gato cho tôi.
- 今天是我的生日,妈妈特意给我做了几个我爱吃的菜 /Jīntiān shì wǒ de shēngrì, māmā tèyì gěi wǒ zuòle jǐ gè wǒ ài chī de cài/ Hôm nay là sinh nhật tôi, mẹ đặc biệt làm mấy món tôi thích ăn cho tôi.
- 这是我特意为你买的生日礼物 /Zhè shì wǒ tèyì wèi nǐ mǎi de shēngrì lǐwù/ Đây là quà sinh nhật tôi đặc biệt mua cho cậu.
- 我来北京旅游,今天特意来看看你 /Wǒ lái běijīng lǚyóu, jīntiān tèyì lái kàn kàn nǐ/ Tôi đi du lịch Bắc Kinh, hôm nay đặc biệt đến thăm cậu.
#5. 可惜 Đáng tiếc
“可惜” nghĩa là đáng tiếc về việc nào đó.
Ví dụ:
- 你已经学了一年,停下来不学太可惜了 /Nǐ yǐjīng xuéle yī nián, tíng xiàlái bu xué tài kěxíle/ Cậu đã học được một năm rồi, dừng lại không học nữa quá đáng tiếc.
- 这个电影你没看,简直太可惜了 /Zhège diànyǐng nǐ méi kàn, jiǎnzhí tài kěxíle/ Bộ phim này bạn chưa xem quả thật là quá đáng tiếc.
- 蛋糕上面还有漂亮的花和字,可惜你回来太晚了没看见 /Dàngāo shàngmiàn hái yǒu piàoliang de huā hé zì, kěxí nǐ huílái tài wǎnle méi kànjiàn/ Trên bánh gato còn có hoa và chữ rất đẹp, đáng tiếc cậu về muộn quá không thấy được.
- 可惜我去晚了,没见到她 /Kěxí wǒ qù wǎnle, méi jiàn dào tā/ Thật đáng tiếc tôi đi muộn quá, không gặp được cậu ấy.
- 我也有这样一个包,可惜叫我妹妹弄丢了 /Wǒ yěyǒu zhèyàng yīgè bāo, kěxí jiào wǒ mèimei nòng diūle/ Tôi cũng có một chiếc túi như này, đáng tiếc bị em gái làm mất rồi.
#6. 不忍Không nhẫn tâm
“不忍” biểu thị lòng không yên ,không đành lòng để việc gì đó xảy ra.
Ví dụ:
- 我不忍让大家扫兴,更不忍让西西出丑 /Wǒ bùrěn ràng dàjiā sǎoxìng, gèng bùrěn ràng xīxī chūchǒu/ Tôi không nỡ làm mọi người mất hứng, càng không nỡ khiến Tây Tây xấu mặt.
- 看他睡得正香,我真不忍叫醒她 /Kàn tā shuì dé zhèngxiāng, wǒ zhēn bùrěn jiào xǐng tā/ Nhìn thấy cậu ấy đang ngủ say, tôi thật không nỡ gọi cậu ấy dậy.
- 这样的镜头太不好看了,让人不忍看下去 /Zhèyàng de jìngtóu tài bù hǎokànle, ràng rén bùrěn kàn xiàqù/ Cảnh đầu chán như này, khiến người khác không muốn xem tiếp.
- 他那么忙,我不忍再麻烦他 /Tā nàme máng, wǒ bùrěn zài máfan tā/ Cậu ấy bận như thế, tôi thật không nỡ làm phiền cậu ấy nữa.
#7. 关于……Về, liên quan đến
“ 关于……” biểu thì về một vấn đề, quan điểm, tình hình nào đấy.
Ví dụ:
- 以后的几个星期,宿舍里周围的中心话题都是关于送蛋糕給西西的那个男孩 /Yǐhòu de jǐ gè xīngqí, sùshè lǐ zhōuwéi de zhōngxīn huàtí dōu shì guānyú sòng dàngāo gěi xīxī dì nàgè nánhái/ Mấy tuần sau, chủ đề chính xung quanh ký túc xá đều liên quan đến cậu trai tặng bánh gato cho Tây Tây.
- 李博士最近写了很多关于和环境环保的文章 /Lǐ bóshì zuìjìn xiěle hěnduō guānyú hé huánjìng huánbǎo de wénzhāng/ Tiến sĩ Lý gàn đây đang viết rất nhiều bài viết về bảo vệ môi trường.
- 关于这件事我们还没有最后的决定 /Guānyú zhè jiàn shì wǒmen hái méiyǒu zuìhòu de juédìng/ Về việc này chúng tôi chưa có quyết định cuối cùng.
- 关于你延长一年的申请,学校已同意了 /Guānyú nǐ yáncháng yī nián de shēnqǐng, xuéxiào yǐ tóngyìle/ Về đơn kéo dài một năm, nhà trường đã phê duyệt rồi.
#8. 好 Để, tiện cho
“好” dùng ở phân câu sau, biểu thị mục đích của động tác ở phân câu trước.
Ví dụ:
- 看到她那副样子,我很想把真相告诉她,好让她死了那份心 /Kàn dào tā nà fù yàngzi, wǒ hěn xiǎng bǎ zhēnxiàng gàosù tā, hǎo ràng tā sǐle nà fèn xīn/ Nhìn dáng vẻ của cậu ấy, tôi rất muốn nói chân tướng cho cậu ấy, đề cậu ấy bỏ đi phần tình cảm đó.
- 带上把雨伞吧,下雨好用 /Dài shàng bāsān yǔ ba, xià yǔ hǎo yòng/ Mang theo cái ô đi, có mưa thì dùng.
- 请你把电话号码留下来,有事儿我好通知你 /Qǐng nǐ bǎ diànhuà hàomǎ liú xiàlái, yǒushì er wǒ hǎo tōngzhī nǐ/ Anh hãy ghị lại số điện thoại lại, có việc tôi tiện thông báo anh.
- 派两个人一起去吧,有问题好互相商量 /Pài liǎng gèrén yīqǐ qù ba, yǒu wèntí hǎo hùxiāng shāngliáng/ Phái 2 người cùng nhau đi đi, có vấn đề dễ thương lượng với nhau.
#9. 所谓 Cái gọi là
“所谓” nghĩa là cái đã nói đến, đã đề cập đến.
Ví dụ:
- 当然,他后来终于知道了那个所谓男孩送蛋糕的事只是一场美丽的误会 /Dāngrán, tā hòulái zhōngyú zhīdàole nàgè suǒwèi nánhái sòng dàngāo de shì zhǐshì yī chǎng měilì de wùhuì/ Đương nhiên, sau này cậy ấy cuối cùng cũng biết cái gọi là bạn nam tặng bánh gato chỉ là một sự hiểu nhầm đẹp đẽ.
- 所谓 “美籍华人” 就是入了美国国籍的中国人 /Suǒwèi “měi jí huárén” jiùshì rùle měiguó guójí de zhōngguó rén/ Cái gọi là ” người Mỹ gốc Hoa” chính là người Trung Quốc nhập quốc tích nước Mỹ.
- “桂林山水甲天下”的所谓“天下”实际上是指中国 /“Guìlín shānshuǐ jiǎ tiānxià” de suǒwèi “tiānxià” shíjì shang shì zhǐ zhōngguó/ ” Quế Lâm sơn thủy giáp thiên hạ” cái gọi là thiên hạ ở đây trên thực tế là chỉ Trung Quốc.
- 所谓“一国两制”,意思是指一个国家两种社会制度 /Suǒwèi “yīguóliǎngzhì”, yìsi shì zhǐ yīgè guójiā liǎng zhǒng shèhuì zhìdù/ Cái gọi là ” một nước hai chế độ”, ý nghĩa chính là chỉ một quốc gia hai chết độ xã hội.
Bài 19: 无声的泪 Giọt nước mắt không lời
Trong bài 19 sẽ xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ sau đây.
#1. 受 Nhận
“受” nghĩa tốt là nhận còn nghĩa xấu là chịu đựng.
Ví dụ:
- 说心里话,我对人性是有些失望的,尤其是在工作上受到歧视时 /Shuō xīnlǐ huà, wǒ duì rénxìng shì yǒuxiē shīwàng de, yóuqíshì zài gōngzuò shàng shòudào qí shì shí/ Nói lời thật lòng, tôi có chút thất vọng với tình người, đặc biệt là trong công việc khi phải chịu phân biệt.
- 这本书很受农民的欢迎 /Zhè běn shū hěn shòu nóngmín de huānyíng/ Cuốn sách này rất được người nông dân đón nhận.
- 他从小就受到很好的教育 /Tā cóngxiǎo jiù shòudào hěn hǎo de jiàoyù/ Cậu ấy nhận được sự giáo dục rất tốt từ nhỏ.
- 他被自行车撞了腿受了伤 /Tā bèi zìxíngchē zhuàngle tuǐ shòule shāng/ Cậu ấy bị xe đạp va vào, chân bị thương rồi.
- 这儿的冬天冷的真让人受不了 /Zhè’er de dōngtiān lěng de zhēn ràng rén shòu bùliǎo/ Mùa đông ở đây lạnh đến mức khiến người khác không chịu được.
#2. 一次又一次 Hết lần này đến lần khác
“一 + 量 + 又 + 一 + 量” khi lượng từ là động lượng từ biểu thị sự lặp lại nhiều lần. lượng từ là danh lượngt ừ biểu thị số lượng nhiều.
Ví dụ:
- 为了生活,又不得不再三的去求职,一次又一次地受到被拒绝的打击 /Wèile shēnghuó, yòu bùdé bù zàisān de qù qiúzhí, yīcì yòu yīcì de shòudào bèi jùjué de dǎjí/ Vì cuộc sống, không thể không liên tục đi tìm việc, nhưng hết lần này đến lần khác nhận được cú sốc bị từ chối.
- 我住院后,他一次又一次地来医院看我 /Wǒ zhùyuàn hòu, tā yīcì yòu yīcì de lái yīyuàn kàn wǒ/ Sau khi tôi nhập viện, cậu ấy hết lần này đến lần khác đến thăm tôi.
- 这个词我写了一遍又一遍,好容易才记住 /Zhège cí wǒ xiěle yībiàn yòu yībiàn, hǎo róngyì cái jì zhù/ Từ này tôi viết đi viết lại rất nhiều lần, không dễ dàng mới nhớ được.
- 这里建起了一座又一座高楼 /Zhèlǐ jiàn qǐle yīzuò yòu yīzuò gāolóu/ Ở đây xây hết toà nhà này đến tòa nhà khác.
- 一辆又一辆公共汽车过去了,可是还没有看见他下来 /Yī liàng yòu yī liàng gōnggòng qìchē guòqùle, kěshì hái méiyǒu kànjiàn tā xiàlái/ Từng xe bus đi qua, nhưng vẫn chưa thấy cậu ấy xuống.
#3. 不得不 Không thể không
“不得不” Biểu thị động tác, hành vì xuất phát không phải từ tâm nguyện mà là trong tình huống không còn cách nào khác mới làm.
Ví dụ:
- 为了生活,又不得不再三的去求职,一次又一次地受到被拒绝的打击 /Wèile shēnghuó, yòu bùdé bù zàisān de qù qiúzhí, yīcì yòu yīcì de shòudào bèi jùjué de dǎjí/ Vì cuộc sống, không thể không liên tục đi tìm việc, nhưng hết lần này đến lần khác nhận được cú sốc bị từ chối.
- 我本来不想去,因为女朋友一定要去,我不得不陪她去 /Wǒ běnlái bu xiǎng qù, yīnwèi nǚ péngyǒu yīdìng yào qù, wǒ bùdé bù péi tā qù/ Tôi vốn dĩ không muốn đi, vì bạn gái nhất định muốn đi, tôi đành phải đi cùng cô ấy.
- 因为家里没有钱,所以他上大学时不得不一边读书一边打工 /Yīn wéi jiālǐ méiyǒu qián, suǒyǐ tā shàng dàxué shí bùdé bù yībiān dúshū yībiān dǎgōng/ Bởi bì nhà không có tiền, cho nên cậu ấy lên Đại học không thể không một bên đi học, một bên làm thêm.
- 因为母亲生病住院,我不得不回国 /Yīnwèi mǔqīn shēngbìng zhùyuàn, wǒ bùdé bù huíguó/ Bởi vì mẹ bị bệnh nằm viện, tôi không thể không về nước.
#4. 使得 Khiến cho, làm cho
“使得” kế hoặc, ngôn ngữ, cách nói, sự vật dẫn đến một kết quả nhất định, cần phải mang theo kiêm ngữ.
Ví dụ:
- 事后同事的不满使得单位领导不得不重新考虑, 我到底适合不适合继续在这儿工作 /Shìhòu tóngshì de bùmǎn shì de dānwèi lǐngdǎo bùdé bù chóngxīn kǎolǜ wǒ dàodǐ shìhé bu shìhé jìxù zài zhè’er gōngzuò/ Sau đó những đồng nghiệp bất mãn khiến lãnh đạo không thể không suy nghĩ lại, tôi rốt cuộc có hợp tiếp tục làm việc ở đây không.
- 改革开放使得中国发生了很大的变化 /Gǎigé kāifàng shǐdé zhōngguó fāshēngle hěn dà de biànhuà/ Cải cách mở cửa khiến cho Trung Quốc xảy ra biến đổi lớn.
- 一场大雨使得河水升高了很多 /Yī chǎng dàyǔ shǐdé héshuǐ shēng gāole hěnduō/ Một trận mưa lớn khiến cho nước sông dâng lên rất cao.
- 这次事故使得交通中断两个多小时 /Zhè cì shìgù shǐdé jiāotōng zhōngduàn liǎng gè duō xiǎoshí/ Tai nạn lần này khiến cho giao thông gián đoạn hơn 2 giờ đồng hồ.
#5. 舍不得 Không nỡ rời xa
“舍不得” rất quý trọng không nỡ rời xa, không nỡ dùng hoặc vứt bỏ.
Ví dụ:
- 我实在舍不得离开这个我热爱的工作 /Wǒ shízài shěbudé líkāi zhège wǒ rè shòu de gōngzuò/ Tôi thật sự không nỡ rời xa công việc yêu thích này.
- 我真舍不得离开你们 /Wǒ zhēn shěbudé líkāi nǐmen/ Tôi thật sự không nỡ rời xa các cậu.
- 为了准备给儿子上大学的钱,父母舍不得吃,舍不得穿 /Wèile zhǔnbèi gěi érzi shàng dàxué de qián, fùmǔ shěbudé chī, shěbudé chuān/ Vì để chuẩn bị tiền cho con lên Đại học, bố mẹ không nỡ ăn, không nỡ mặc.
- 把这些旧书卖掉,我这有点儿舍不得 /Bǎ zhèxiē jiùshū mài diào, wǒ zhè yǒudiǎn er shěbudé/ Bán đi chỗ sách cũ này, tôi có chút không nỡ.
#6. 趁 Nhân lúc
“趁” lợi dụng điều kiện hoặc cơ hội, có thể dùng trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- 一天,我实在控制不住了,就趁他们活动时,装作要拿东西,进了办公室 /Yītiān, wǒ shízài kòngzhì bù zhùle, jiù chèn tāmen huódòng shí, zhuāng zuò yào ná dōngxī, jìnle bàngōngshì/
- 我想趁星期天给她写封信 /Wǒ xiǎng chèn xīngqítiān gěi tā xiě fēng xìn/ Một hôm, tôi thật sự không thể chịu được nữa, nhân lúc khi bọn họ hoạt động, giả vờ cần lấy đồ, đi vào phòng làm việc.
- 趁天还没有黑,我们快点儿下山吧 /Chèn tiān hái méiyǒu hēi, wǒmen kuài diǎn er xiàshān ba/ Nhân lúc trời còn chưa tối, chúng ta mau xuống núi đi.
- 烤鸭要趁热吃,凉了就不好吃了 /Kǎoyā yào chèn rè chī, liángle jiù bù hào chīle/ Vịt quay phải nhân lúc nóng mà ăn, muội rồi thì không ngon nữa.
Bài 20: 什么最重要 Cái gì quan trọng nhất
Trong bài 20 có khá nhiều điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ hay, các bạn cùng theo dõi nhé.
#1. 凭 Dựa vào
“凭” nếu là động từ có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ. Nếu là giới từ nghĩa là căn cứ, dựa vào.
Ví dụ:
- 考上考不上,凭的是知识和才能,不是衣服 /Kǎo shàng kǎo bù shàng, píng de shì zhīshì hé cáinéng, bùshì yīfú/ Thi vào được hay không, dựa vào kiến thức và tài năng không phải quần áo.
- 这次汉语节目表演的成功,全凭大家的努力 /Zhè cì hànyǔ jiémù biǎoyǎn de chénggōng, quán píng dàjiā de nǔlì/ Thành công của buổi biểu diễn tiếng Trung này, đề dựa vào sự nỗ lực của mọi người.
- 凭着几年的努力,他终于考上了大学 /Píngzhe jǐ nián de nǔlì, tā zhōngyú kǎo shàngle dàxué/ Dựa vào nỗ lực mấy năm, cậu ấy cuối cùng cũng thi lên Đại học.
- 你凭什么让他进去,不让我进去 /Nǐ píng shénme ràng tā jìnqù, bù ràng wǒ jìnqù/ Cậu dựa vào gì mà cho cậu ấy đi vào, mà không cho tôi vào.
- 请大家把票拿出来,凭票入场 /Qǐng dàjiā bǎ piào ná chūlái, píng piào rù chǎng/ Mọi người hãy lấy vé ra, Vào sân căn cứ theo vé.
#2. 何必 Hà cớ, việc gì phải
“何必” không cần, không nhất thiết. Dùng trong câu phản vấn.
Ví dụ:
- 我本来也不是什么贵族,何必要装出贵族的样子呢 /Wǒ běnlái yě bùshì shénme guìzú, hébì yào zhuāng chū guìzú de yàngzi ní/ Tôi vốn dĩ cũng không phải là quý tộc gì, việc gì phải phải giả dạng quý tộc.
- 就在这儿买吧,何必跑那么远呢 /Jiù zài zhè’er mǎi ba, hébì pǎo nàme yuǎn ne/ Mua luôn ở đây đi, việc gì phải đi xa làm gì.
- 我们两个就可以了何必要那么多人呢 /Wǒmen liǎng gè jiù kěyǐle hébì yào nàme duō rén ne/ 2 chúng tôi là được rồi, việc gì phải cần nhiều người thế.
- 我们都是老朋友了,何必那么客气呢 /Wǒmen dōu shì lǎo péngyǒule, hébì nàme kèqì ne/ chúng ta đã là bạn rồi, hà cớ khách khí như thế.
#3. 然而 Nhưng mà, thế nhưng mà
“然而” ý nghĩa tương đồng với “但是” thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- 他的自信是朋友觉得很有道理。然而,让人吃凉的是,面试时他竟然跟教授争论了起来 /Tā de zìxìn shì péngyǒu juédé hěn yǒu dàolǐ. Rán’ér, ràng rén chī liáng de shì, miànshì shí tā jìngrán gēn jiàoshòu zhēnglùnle qǐlái/ Sự tự tin của cậu ấy khiên bạn của cậu ấy cảm thấy có lý. Nhưng mà khiến mọi người kinh ngạc là lúc phỏng vấn cậu ấy lại bắt đầu tranh luận với giáo sư.
- 虽然我们已经学了快一年的汉语了然而要听懂中国人谈话还有困难 /Suīrán wǒmen yǐjīng xuéle kuài yī nián de hànyǔle mò rán’ér yào tīng dǒng zhōngguó rén tánhuà hái yǒu kùnnán/ Tuy chúng tôi đã học tiếng Trung gần 1 năm rồi, nhưng mà khi nghe người Trung Quốc nói chuyện vẫn có chút khó khăn.
- 虽然病了一个星期,然而他的精神还不错 /Suīrán bìngle yīgè xīngqí, rán’ér tā de jīngshén hái bùcuò/ Tuy bị bệnh một tuần rồi, nhưng tình thần của cậu ấy rất tốt.
- 身体健康当然很重要,然而心里健康可能更重要 /Shēntǐ jiànkāng dāngrán hěn zhòngyào, rán’ér xīnlǐ jiànkāng kěnéng gèng zhòngyào/ Sức khỏe cơ thể đương nhiên rát quan trọng, nhưng mà sức khỏe tâm lý khả năng còn quan trọng hơn.
#4. 从而 Từ đó, do đó
“从而” dùng ở phân câu sau của câu phức, biểu thị kết quả hoặc hành vi tiến thêm một bước.
Ví dụ:
- 行为治疗的目的,是使那些心灵痛苦的人能够回到正常的生活中去,从而享受正常人都拥有的幸福和权利 /Xíngwéi zhìliáo de mùdì, shì shǐ nàxiē xīnlíng tòngkǔ de rén nénggòu huí dào zhèngcháng de shēnghuó zhōng qù, cóng’ér xiǎngshòu zhèngcháng rén dōu yǒngyǒu de xìngfú hé quánlì/ Mục tiêu của việc trị liệu là khiến cho nhưng người có tâm hồn đau khổ có thể quay lại cuộc sống bình thường, từ đó cảm nhận hạnh phúc, quyền lợi mà người thường đều có.
- 由于电脑网络的普及,人们获得信息更加方便了,从而也使人们之间的交往更方便了 /Yóuyú diànnǎo wǎngluò de pǔjí, rénmen huòdé xìnxī gèngjiā fāngbiànliǎo, cóng’ér yě shǐ rénmen zhī jiān de jiāowǎng gèng fāngbiànliǎo/ Về phổ cập mạng máy tính, mọi người nhận được thông tin càng thuận thiện hơn, từ đó cũng khiến giao lưu giữa mọi người càng dễ dàng hơn.
- 最近半年来,我每天都坚持锻炼,从而使身体慢慢好了起来 /Zuìjìn bànnián lái, wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn, cóng’ér shǐ shēntǐ màn man hǎole qǐlái/ Nửa năm này, tôi mỗi ngày đều kiên trì luyện tập, từ đó khiến cho cơ thể dần dần tốt lên.
- 通过一年的努力,我的汉语水平已经达到了HSK 中级,从而为以后的转特学习打下了基础 /Tōngguò yī nián de nǔlì, wǒ de hànyǔ shuǐpíng yǐjīng dádàole HSK zhōngjí, cóng’ér wéi yǐhòu de zhuǎn tè xuéxí dǎxiàle jīchǔ/ Thông qua một năm nỗ lực, trình độ tiếng Trung của tôi đã đạt đến HSK trung cấp, từ đó đã nắm rõ cơ bản môn học chuyên ngành.
#5. 动词 + 不起
“动词 + 不起” biểu thị giá tiền quá đắt, không có thực lực kinh tế.
Ví dụ:
- 彭艺云付不起几千英镑的学费,必须争取到奖学金 /Péngyìyún fù bù qǐ jǐ qiān yīngbàng de xuéfèi, bìxū zhēngqǔ dào jiǎngxuéjīn/ Bành Nghệ Vân không trả được học phí mấy nghìn Bảng Anh, buộc phải dành được học bổng.
- 一般的中国家庭还买不起汽车 /Yībān de zhōngguó jiātíng hái mǎi bù qǐ qìchē/ Gia đình Trung Quốc bình thường vẫn chưa thể mua được ô tô.
- 房租每天一百元,他住不起 /Fángzū měitiān yībǎi yuán, tā zhù bù qǐ/ Tiền thuê nhà mỗi ngày 100 tệ, cô ấy không thuê được.
#6. 假如Nếu như
“假如” Ý nghĩa giống như “如果”. Dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- 假如你在爱情上欺骗,受骗的只是一个人。可在科学上欺骗,受害的将是成千上万的病人 /Jiǎrú nǐ zài àiqíng shàng qīpiàn, shòupiàn de zhǐshì yīgè rén. Kě zài kēxué shàng qīpiàn, shòuhài de jiāng shì chéng qiān shàng wàn de bìngrén/ Nếu bạn lựa gặt trong tình yêu, bị lừa chỉ có một người. Nhưng lừa gạt trong khoa học bị hãi sẽ là hàng ngàn hàng vạn người bệnh.
- 假如得不到奖学金,我可能学不下去了 /Jiǎrú dé bù dào jiǎngxuéjīn, wǒ kěnéng xué bù xiàqùle/ Nếu như không đạt được hỏng bổng, tôi có thể không học tiếp được nữa.
- 假如你有时间就和我们一起去吧 /Jiǎrú nǐ yǒu shíjiān jiù hé wǒmen yīqǐ qù ba/ Nếu như cậu có thời gian thì cùng chúng tôi đi.
- 假如考不上研究生,你打算怎么办呢 /Jiǎrú kǎo bù shàng yánjiūshēng, nǐ dǎsuàn zěnme bàn ne/ Nếu thi không được nghiên cứu sinh, cậu định làm thế nào.
Bài 21: 理发 Cắt tóc
Những điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ trong bài 21 gồm các từ sau đây.
#1. 免不了 Không thể tránh khỏi
“免不了” nghĩa là khó tránh, khong tránh được, có thể đem theo động từ làm tân ngữ.
Ví dụ:
- 的确,头一次做生意谁也免不了出差错 /Díquè, tóu yīcì zuò shēngyì shéi yě miǎnbule chū chāi cuò/ Đích thực, lần đầu buôn bán ai cũng khó tránh được nhầm lẫn.
- 谁学外语都免不了会出错,外国人学汉语出点儿错是很正常的 /Shéi xué wàiyǔ dōu miǎnbule huì chūcuò, wàiguó rén xué hànyǔ chū diǎn er cuò shì hěn zhèngcháng de/ Ai học ngoại ngữ đều khó tránh khỏi sẽ nhầm lẫn, người nước ngoài học tiếng Trung sai một chút là rất bình thường.
- 刚到一个新的环境,有些不习惯是免不了的 /Gāng dào yīgè xīn de huánjìng, yǒuxiē bù xíguàn shì miǎnbule de/ Vừa đến môi trường mới, có chút không quen là điều khó tránh khỏi.
- 同学们一见面,免不了彼此问长问短 /Tóngxuémen yī jiànmiàn, miǎnbule bǐcǐ wènchángwènduǎn/ Các bạn học vừa gặp nhau, khó tránh khỏi hỏi han lẫn nhau.
#2. 的确 Chính xác, đích thực
“的确” biểu thị hoàn toàn chính xác, làm trạng ngữ.
Ví dụ:
- 他说的的确是真的 /Tā shuō de díquè shì zhēn de/ Lời anh ấy nói hoàn toàn là thật.
- 这个地方的确很漂亮 /Zhège dìfāng díquè hěn piàoliang/ Nơi này địch thực rất đẹp.
- 这次来中国留学的经历的确很难忘 /Zhè cì lái zhōngguó liúxué de jīnglì díquè hěn nánwàng/ Kinh nghiệm đến Trung Quốc du học lần này đích thực rất khó quên.
- 他的的的确确是个好心人 /Tā de de díquè què shìgè hǎoxīn rén/ Anh ấy thích thực là một người tốt.
#3. 准 Chuẩn
“准” cho phép, đồng ý. Có thể mang tân ngữ là danh từ, động từ.
Ví dụ:
- 我去办公室请假,他们准了我三天假 /Wǒ qù bàngōngshì qǐngjià, tāmen zhǔnle wǒ sān tiān jiǎ/ Tôi đi phòng làm việc xin nghỉ phép, bọn họ đồng ý nghỉ 3 hôm.
- 我的发音不太准 /Wǒ de fǎ yīn bù tài zhǔn/ Phát âm của tôi không chuẩn lắm.
- 你去找她吧,她现在准在宿舍 /Nǐ qù zhǎo tā ba, tā xiànzài zhǔn zài sùshè/ Cậu đi tìm cậu ấy đi, cậu ấy bây giờ chắc chắn ở ký túc xá.
- 你给他打个电话吧,她准来 /Nǐ gěi tā dǎ gè diànhuà ba, tā zhǔn lái/ Cậu gọi điện thoại cho cậu ấy đi, cậu ấy nhất định đến.
- 要是让我写,我准写比他好 /Yàoshi ràng wǒ xiě, wǒ zhǔn xiě bǐ tā hǎo/ Nếu để tôi viết, tôi nhất định viết tốt hơn cậu ấy.
#4. 难得 Hiếm có
“难得” Biểu thị không dễ dàng làm được, đạt được hoặc biểu thị không thường phát sinh, khó mà.
Ví dụ:
- 这样的朋友很难得 /Zhèyàng de péngyǒu hěn nándé/ Người bạn như này rất hiếm có.
- 这是难得的机会,你一定不要放过 /Zhè shì nándé de jīhuì, nǐ yīdìng bùyào fàngguò/ Cơ hội hiếm có lần này, bạn nhất định không được bỏ qua.
- 发廊生意很红火,还要排队等候,小姐一直忙着,难得抬一次头 /Fàláng shēngyì hěn hónghuo, hái yào páiduì děnghòu, xiǎojiě yīzhí mángzhe, nándé tái yīcì tóu/ Kinh doanh tiệm tóc rất thịnh hành còn phải xếp hàng chờ, cô gái bận bịu, ít thấy ngẩng đầu một lần.
- 因为工作忙,他难得有旅行的机会 /Yīnwèi gōngzuò máng, tā nándé yǒu lǚxíng de jīhuì/ Bởi vì công việc bận rộn, cậu ấy hiếm có cơ hội đi du lịch.
#5. 给 Đưa
“给” dùng trước động từ vị ngữ, có tác dụng nhấn mạnh ngữ khí.
Ví dụ:
- 谁知回到报社,我的几个朋友却把我的好心情给搅了 /Shéi zhī huí dào bàoshè, wǒ de jǐ gè péngyǒu què bǎ wǒ de hǎo xīnqíng gěi jiǎole/ Ai biết được trở về tòa soạn vài người bạn của tôi lại phá hỏng lòng tốt của tôi.
- 我把这件事给忘了 /Wǒ bǎ zhè jiàn shì gěi wàngle/ Tôi đã quên việc này rồi.
- 那个花盆叫孩子踢球时给踢破了 /Nàgè huā pén jiào háizi tī qiú shí gěi tī pòle/ Cái chậu hoa đó bị bọn trẻ đá bóng đã vỡ rồi.
- 这块表叫我给摔坏了 /Zhè kuài biǎo jiào wǒ gěi shuāi huàile/ miếng này bị tôi làm rơi hỏng rồi.
#6. 多亏 Vừa may, vừa đúng lúc
“多亏” biểu thị nhờ sự giúp đỡ của người nào đó mà tránh khỏi sự việc không như ý xảy ra.
Ví dụ:
- 对亏您了,大哥 /Duì kuī nínle, dàgē/ may mà có anh.
- 多亏你来了,不然我们真不知道怎么办 /Duōkuī nǐ láile, bùrán wǒmen zhēn bù zhīdào zěnme bàn/ May mà cậu đến, nếu không chúng tôi không biết làm thế nào.
- 多亏你没去,你去了一定得后悔 /Duōkuī nǐ méi qù, nǐ qùle yīdìng dé hòuhuǐ/ May mà cậu không đi, cậu đi rồi nhất định hối hận.
- 多亏你的帮助,要不我今天就回不去了 /Duōkuī nǐ de bāngzhù, yào bù wǒ jīntiān jiù huí bù qùle/ Cảm ơn sự giúp đỡ của cậu, nếu không tôi hôm nay không về được rồi.
Bài 22: 母亲的心 Tấm lòng của mẹ
Trong bài 22 sẽ xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ sau đây.
#1. 逐渐 Dần dần
“逐渐” biểu thị số lượng hoặc mức tăng lên hoặc giảm đi. Đặt ở trước đọng từ hoặc hình dung từ là trạng ngữ.
Ví dụ:
- 我逐渐领悟到,人的一生,可能会遇到各种不幸的事 /Wǒ zhújiàn lǐngwù dào, rén de yīshēng, kěnéng huì yù dào gè zhǒng bùxìng de shì/ Tôi dần dần lĩnh ngộ được, một đời người có thể sẽ gặp được nhiều chuyện vui.
- 同学们在一起学习快一年了,彼此逐渐了解了 /Tóngxuémen zài yīqǐ xuéxí kuài yī niánle, bǐcǐ zhújiàn liǎojiěle/ Các bạn học cùng nhau sắp 1 năm rồi, dần dần hiểu lẫn nhau.
- 我逐渐喜欢上了这个工作 /Wǒ zhújiàn xǐhuān shàngle zhège gōngzuò/ Tôi dần dần thích công việc này.
- 我对学习汉语逐渐有了信心 /Wǒ duì xuéxí hànyǔ zhújiàn yǒule xìnxīn/ Tôi dần dần có sự tự tin với việc học tiếng Trung.
- 他逐渐习惯了这儿的气候 /Tā zhújiàn xíguànle zhè’er de qìhòu/ Cậu ấy dần dần quen được khí hậu ở đây.
#2. 决心 Quyết tâm
“决心 ” có thể làm chủ ngữ, định ngữ, tân ngữ.
Ví dụ:
- 我学好汉语的决心是不会改变的 /Wǒ xuéhǎo hànyǔ de juéxīn shì bù huì gǎibiàn de/ Quyết tâm học tốt tiếng Trung của tôi sẽ không thay đổi.
- 他要决心要自己办个公司 /Tā yào juéxīn yào zìjǐ bàn gè gōngsī/ Cậu ấy quyết tâm tự mở công ty.
- 我们有决心把这个工作做好 /Wǒmen yǒu juéxīn bǎ zhège gōngzuò zuò hǎo/ Chúng tôi quyết tâm làm tốt việc này.
- 我决心以一个母亲的耐力,点燃儿子心中的希望之火 /Wǒ juéxīn yǐ yīgè mǔqīn de nàilì, diǎnrán érzi xīnzhōng de xīwàng zhī huǒ/ Tôi quyết định dựa vào tính nhẫn nại của một người mẹ, châm vào biển lửa hy vọng của con.
- 他决心为环保事业贡献自己的一切 /Tā juéxīn wèi huánbǎo shìyè gòngxiàn zìjǐ de yīqiè/ Cậu ấy quyết định cống hiến tất cả của bản thân cho bảo vệ môi trường.
#3. 了不起 Không tầm thường, rất nổi trội
“了不起” phi thường, rất nổi bật, khi làm định ngữ cần mang “的”.
Ví dụ:
- 听完我的讲述,校长说:“您真是一位了不起的母亲” /Tīng wán wǒ de jiǎngshù, xiàozhǎng shuō:“Nín zhēnshi yī wèi liǎobùqǐ de mǔqīn”/ Nghe xong phần trình bày của tôi, hiệu trưởng nói: ” Chị thật sự là một người mẹ không tầm thường”.
- 才学了半年多就说的这么好,真了不起 /Cáixuéle bànnián duō jiù shuō de zhème hǎo, zhēn liǎobùqǐ/ Mới học được hơn nửa năm mà nói tốt như này, thật nổi trội.
- 我们虽然已经做出了了不起的成绩,但是不能骄傲 /Wǒmen suīrán yǐjīng zuò chū liǎo liǎobùqǐ de chéngjī, dànshì bùnéng jiāo’ào/ Tuy chúng ta dã tạo ra được thành tích nổi trội, nhưng không thể kiêu ngạo.
- 困难没什么了不起的,只要我们不怕,认真对待,就一定能克服 /Kùnnán méishénme liǎobùqǐ de, zhǐyào wǒmen bùpà, rènzhēn duìdài, jiù yīdìng néng kèfú/ Khó khăn có gì nghiêm trọng, chỉ cần chúng ta không sợ thì nhất định có thể khắc phục.
- 你有什么了不起的,为什么这么看不起人 /Nǐ yǒu shé me liǎobùqǐ de, wèishéme zhème kànbùqǐ rén/ Cậu có gì hơn ai, tại sao lại coi thường người khác.
#4. 不论 Bất luận, bất kỳ
“不论” Trong bất kỳ điều kiện nào, kết quả hoặc kết luận đều không thây đổi.
Ví dụ:
- 几年来,不论夏天还是冬天,无论刮风还是下雨,我从来没有却过一次课 /Jǐ niánlái, bùlùn xiàtiān háishì dōngtiān, wúlùn guā fēng háishì xià yǔ, wǒ cónglái méiyǒu quèguò yīcì kè/ Những năm này, bất luận là mùa hè hay đông, bất luận nổi gió hay mưa, tôi trước nay đều không bỏ qua tiết học nào.
- 不论什么时候,他都能坚持上学 /Bùlùn shénme shíhòu, tā dōu néng jiānchí shàngxué/ Bất luận khi nào, cậu ấy đề có thể kiên trì đi học.
- 不论做什么事,他都非常认真 /Bùlùn zuò shénme shì, tā dōu fēicháng rènzhēn/ Bất luận làm việc gì, cậu ấy đều vô cùng nghiêm túc.
- 不论你回来不回来,都给我来个电话 /Bùlùn nǐ huílái bu huílái, dōu gěi wǒ lái gè diànhuà/ Bất luận cậu về hay không đều gọi cho tôi một cuộc.
- 不论刮风还是下雨,没从来没有迟到过 /Bùlùn guā fēng háishì xià yǔ, méi cónglái méiyǒu chídàoguò/ Bất luận là nổi gió hay mưa, từ trước tới nay đều không đến muộn bao giờ.
#5. 即使 Cho dù
“即使” biểu thị làm cái gì hoặc làm thế nào khi xuất hiện một tình huống giả định.
Ví dụ:
- 我要看着他成为对国家对社会有用的人。这样,即使我闭上了双眼,心里也是无愧的 /Wǒ yào kànzhe tā chéngwéi duì guójiā duì shèhuì yǒuyòng de rén. Zhèyàng, jíshǐ wǒ bì shàngle shuāngyǎn, xīnlǐ yěshì wúkuì de/ Tôi phải quan sát cậu ấy trở thành người có ích cho xã hội,cho đất nước. Như vậy cho dù tôi chết cũng nhắm mắt, cũng không hổ thẹn mới lòng.
- 明天即使下雨我们也去 /Míngtiān jíshǐ xià yǔ wǒmen yě qù/ Cho dù ngày mai có mưa chúng tôin cũng đi.
- 不要怕说错,即使说错了也没关系 /Bùyào pà shuō cuò, jíshǐ shuō cuòle yě méiguānxì/ Không phải sợ nói sai, cho dù nói sau cũng chẳng sao cả.
- 即使再困难,我也要坚持学下去 /Jíshǐ zài kùnnán, wǒ yě yào jiānchí xué xiàqù/ Cho dù khó khăn thêm nữa, tôi cũng kiên trì học tiếp.
Bài 23: 网络学校 Trường học trên mạng
Trong bài học 23 có khá nhiều điểm ngữ pháp cách dùng từ ngữ xuất hiện, chúng ta cùng đi tìm hiểu nhé.
#1. 有关 Có liên quan, về
nghĩa là đề cập đến, có thể mang danh từ, động từ làm tân ngữ. Hoặc nghĩa là có liên quan, có quan hệ.
Ví dụ:
- 其中有国内外同行发来的最新教学信息喝要以我讨论的有关问题 /Qízhōng yǒu guónèi wài fā lái de zuìxīn jiàoxué xìnxī hē yào yǐ wǒ tǎolùn de yǒuguān wèntí/ Trong đó có nhiều vấn đề cần cùng tôi thảo luận và tin tức học mới nhất của các đồng nghiệp cùng ngành trong và ngoài nước gửi tới.
- 他去读书馆查一些有关中国经济的资料 /Tā qù dúshū guǎn chá yīxiē yǒuguān zhōngguó jīngjì de zīliào/ Cậu ấy đi tới thư viện tìm một số tài liệu có liên quan đến kinh tế Trung Quốc.
- 发生环境污染问题与他们厂不重视环境保护有关 /Fāshēng huánjìng wūrǎn wèntí yǔ tāmen chǎng bù chóng shì huánjìng bǎohù yǒuguān/ Xảy ra vấn đề ô nhiễm môi trường có liên qua đến công xưởng cảu bọn họ không coi trọng việc bảo vệ môi trường.
- 她学习成绩不好,跟她经常不上课有关 /Tā xuéxí chéngjī bù hǎo, gēn tā jīngcháng bù shàngkè yǒuguān/ Thành tích học tập của cô ấy không tốt, có liên quan đến việc cô ấy thường xuyên nghỉ học.
#2. 不时……而是……
“不时……而是……” nghĩa là không phải cái này mà là cái khác.
Ví dụ:
- 新时代网校不是只学电脑,而是通过电脑在多媒体的环境下,学习各种现代科学文化知识 /Xīn shídài wǎngxiào bùshì zhǐ xué diànnǎo, ér shì tōngguò diànnǎo zài duōméitǐ de huánjìng xià, xuéxí gè zhǒng xiàndài kēxué wénhuà zhīshì/ Trường học thời đại mới không phải chỉ học máy tính, mà là thông qua máy tính học các loại kiến thức văn hóa khoa học dưới môi trường truyền thông.
- 这不是一件小事,而是一件与国家未来发展有关的大事 /Zhè bùshì yī jiàn xiǎoshì, ér shì yī jiàn yǔ guójiā wèilái fāzhǎn yǒuguān de dàshì/ Đay không phải chuyện nhỏ, mà là một việc lớn liên quan đến sự phát triển trong tương lại của cả đất nước.
- 不是我不愿意,而是没有时间 /Bùshì wǒ bù yuànyì, ér shì méiyǒu shíjiān/ Không phải tôi không bằng lòng, mà là không có thời gian.
- 这不是他一个人的意见,而是大家讨论决定的 /Zhè bùshì tā yīgè rén de yìjiàn, ér shì dàjiā tǎolùn juédìng de/ Đây không phải là ý kiến cá nhân của cậu ấy, mà là mọi người thảo luận đưa ra quyết định.
#3. 适合 Thích hợp
“适合” phù hợp với yêu cầu khách quan hoặc tình hình thực tế, có thể mang danh từ, đại từ, động từ, cụm chủ vị làm tân ngữ.
Ví dụ:
- 学生可以按照自己的意愿,随心所欲地选择适合自己成度的教材和自己喜欢的教师 /Xuéshēng kěyǐ ànzhào zìjǐ de yìyuàn, suíxīnsuǒyù de xuǎnzé shìhé zìjǐ chéngdū de jiàocái hé zìjǐ xǐhuān de jiàoshī/ Học sinh có thể tùy chọn tài liệu phù hợp với trình độ của bản thân và giáo viên yêu thích dựa vào nguyện vọng của bản thân.
- 这本书适合不适合学生的水平 /Zhè běn shū shìhé bu shìhé xuéshēng de shuǐpíng/ Quyển sách này phù hợp với trình độ của học sinh không.
- 这个菜很适合我的口味 /Zhège cài hěn shìhé wǒ de kǒuwèi/ Món ăn này rất phù hợp khẩu vị của tôi.
#4. 通过Thông qua
“通过” từ một đầu này hoặc bên này đến đầu kia, bên kia. Đưa ra vật trung gian hay phương thức của động tác.
Ví dụ:
- 从这儿到那儿去,必须通过这座桥 /Cóng zhè’er dào nà’er qù, bìxū tōngguò zhè zuò qiáo/ Đi từ đây đến đó bắt buộc đi qua cây cầu này.
- 新时代网校不是只学电脑,而是通过电脑在多媒体的环境下,学习各种现代科学文化知识 /Xīn shídài wǎngxiào bùshì zhǐ xué diànnǎo, ér shì tōngguò diànnǎo zài duōméitǐ de huánjìng xià, xuéxí gè zhǒng xiàndài kēxué wénhuà zhīshì/ Trường học thời đại mới không phải chỉ học máy tính, mà là thông qua máy tính học các loại kiến thức văn hóa khoa học dưới môi trường truyền thông.
- 两国领导人通过翻译谈了一个多小时 /Liǎng guó lǐngdǎo rén tōngguò fānyì tánle yīgè duō xiǎoshí/ Lãnh đạo 2 nước đàm thoại hơn một tiếng đồng hồ thông qua phiên dịch.
- 通过半年多的学习我已经能用汉语跟中国人谈话了 /Tōngguò bànnián duō de xuéxí wǒ yǐjīng néng yòng hànyǔ gēn zhōngguó rén tánhuàle/ Thông qua hơn nửa năm học, tôi đã có thể dùng tiếng Trung nói chuyện với người Trung Quốc.
Bài 24: 情商 EQ – chỉ số cảm xúc
Trong bài 24 sẽ xuất hiện các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ sau đây.
#1. 以及 Và
dùng để liên kết danh từ, động từ, phân câu. Thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- 情商包括如何控制情绪,如何培养主动做事的能力,以及如何建立良好人际关系等 /Qíngshāng bāokuò rúhé kòngzhì qíngxù, rúhé péiyǎng zhǔdòng zuòshì de nénglì, yǐjí rúhé jiànlì liánghǎo rénjì guānxì děng/ EQ bao gồm làm thế nào không chế cảm xúc, làm thế nào bổi dưỡng năng lực chủ động làm việc và làm thế nào xây dựng quan hệ cá nhân tốt đẹp.
- 参加这次影展的有中外不少电影制片厂最新制作的故事篇、动画片以及译制片 /Cānjiā zhè cì yǐngzhǎn de yǒu zhòng wài bù shǎo diànyǐng zhì piàn chǎng zuìxīn zhìzuò de gùshì piān, dònghuà piàn yǐjí yì zhì piàn/ Tham gia triển lãm điện ảnh lần này, có không ít phim truyện, phim hoạt hình và phim lồng tiếng mới được sản xuất của không ít nhà sản xuất phim trong và ngoài nước.
- 他把这里的生活学习以及学校的情况都给我们做了介绍 /Tā bǎ zhèlǐ de shēnghuó xuéxí yǐjí xuéxiào de qíngkuàng dōu gěi wǒmen zuòle jièshào/ Cậu ấy giới thiệu hình cuộc sống, học tập ở đây và trường học cho chúng tôi.
- 玛丽、爱德华以及我们班的其他同学都参加了这次表演 /Mǎlì, àidéhuá yǐjí wǒmen bān de qítā tóngxué dōu cānjiāle zhè cì biǎoyǎn/ Mã Lệ, Ái Đức Hoa và các bạn học khác trong lớp đề tham gia buổi biểu diễn lần này.
#2. 可见
“可见” dùng trong câu phức để nối tiếp phân câu trước, biểu thi có thể dưa ra kết luận hoặc phán đoán.
Ví dụ:
- 被认为弱智的爱迪生,成了人类历史上最伟大的发明家,可见智商并不是一个人成功的唯一因素 /Bèi rènwéi ruòzhì de ài dí xiānshēng, chéngle rénlèi lìshǐ shàng zuì wěidà de fǎ míng jiā, kějiàn zhìshāng bìng bùshì yīgè rén chénggōng de wéiyī yīnsù/ Edison bị cho rằng kém thông minh trở thành nhà phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử loài người, có thể thấy trí không khong phải là nhân tố thành công duy nhất của một người.
- 他的屋子亮着灯呢,可见他已经回来了 /Tā de wūzi liàngzhe dēng ne, kějiàn tā yǐjīng huíláile/ Phòng cô ấy đang sáng đèn kìa, chứng tỏ cô ấy đã về rồi.
- 上五层楼他都喘气,可见她的身体不怎么样 /Shàng wǔ céng lóu tā dōu chuǎnqì, kějiàn tā de shēntǐ bù zě me yàng/ Lên tầng 5 mà cậu ấy đã thở dốc, chứng tỏ sức khỏe của cậu ấy không ra gì.
- 他对你这么关心,可见她是爱你的 /Tā duì nǐ zhème guānxīn, kějiàn tā shì ài nǐ de/ Cậu ấy quan tâm cậu như vậy, chứng tỏ cậu ấy yêu cậu.
#3. 算 Tính toán, tính, coi là
“算” nghĩa là tính toán, tính, coi là.
Ví dụ:
- 你算算今天一共花了多少钱 /Nǐ suàn suàn jīntiān yīgòng huāle duōshǎo qián/ Cậu tính xem hôm nay tổng cộng tiêu hết bao nhiêu tiền.
- 我算什么球迷,你还没有见过真正的球迷呢 /Wǒ suàn shénme qiúmí, nǐ hái méiyǒu jiànguò zhēnzhèng de qiúmí ne/ Tôi thì làm gì được coi là mê bóng đá, cậu chưa gặp qua người mê bóng đá thật sự thôi.
- 我到现在才算弄懂 ”把“ 字句的用法 /Wǒ dào xiànzài cái suàn nòng dǒng” bǎ “zìjù de yòngfǎ/ Đến bây giờ tôi mới coi là đã hiểu được cách dùng câu chữ “ba”
- 就算你说得很流利,可是不会写汉字,看不懂中文书,以后怎么学习专业呢 /Jiùsuàn nǐ shuō dé hěn liúlì, kěshì bù huì xiě hànzì, kàn bù dǒng zhōngwén shū, yǐhòu zěnme xuéxí zhuānyè ne/ Cứ coi bạn nói chuyện lưu loát, nhưng không biết viết chữ Hán, nhìn không hiểu sách tiếng Trung, sau này làm sao để học chuyên ngành.
#4. 是否 Phải chăng, hay không
“是否” nghĩa là phải chăng, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
- 如果你开车时,遇到别人从你身边一擦而过,把你吓死一跳,你是否会打骂他一声呢 /Rúguǒ nǐ kāichē shí, yù dào biérén cóng nǐ shēnbiān yī cā érguò, bǎ nǐ xià sǐ yī tiào, nǐ shìfǒu huì dǎ mà tā yīshēng ne/ Nếu như khi cậu lái xe, gặp phải người khác ở bên cạnh quệt qua, dọa cậu một trận, cậu có chửi người ta một tiếng lớn hay không.
- 今天下午的会她是否参加 /Jīntiān xiàwǔ de huì tā shìfǒu cānjiā/ Buổi hẹn chiều hôm nay cô ấy đến tham gia hay không.
- 我不知道他是否同意我们这样做 /Wǒ bù zhīdào tā shìfǒu tóngyì wǒmen zhèyàng zuò/ Tôi không biết anh ấy liệu có đồng ý chúng ta làm như này hay không.
- 这种方法是否好,还需要看一段时间 /Zhè zhǒng fāngfǎ shìfǒu hǎo, hái xūyào kàn yīduàn shíjiān/ Phương pháp này tốt hay không, còn cần xem thêm khoảng thời gian.
#5. 不妨 Đừng ngại, không phiền
“不妨” biểu thị có thể làm như vậy làm sai hoặc làm không tốt cũng không sao.
Ví dụ:
- 这时,就要自觉化解自己的不良情绪。我们不妨以风趣、温和的态度解释当时的情况:“这小子,一定是老婆要生孩子。”然后一笑了之 /Zhè shí, jiù yào zìjué huàjiě zìjǐ de bùliáng qíngxù. Wǒmen bùfáng yǐ fēngqù, wēnhé de tàidù jiěshì dāngshí de qíngkuàng:“Zhè xiǎozi, yīdìng shì lǎopó yào shēng háizi.” Ránhòu yī xiào liǎo zhī/ Lúc này, liền phải tự giác gạt bỏ tâm trạng không tốt của bản thân. Chúng tôi không ngại giải thích tình huống lúc đó với thái độ ôn hòa, dí dỏm: ” Cậu thanh niên này, nhất định là vợ đòi sinh con rồi.” Sau đó cười phá lên.
- 你有什么心里话,不妨跟老师说,我想她会帮助你的 /Nǐ yǒu shé me xīnlǐ huà, bùfáng gēn lǎoshī shuō, wǒ xiǎng tā huì bāngzhù nǐ de/ Những lời trong lòng đừng ngại nói với cô giáo, tôi nghĩ cô giáo sẽ giúp cậu.
- 你如果喜欢,不妨试试 /Nǐ rúguǒ xǐhuān, bùfáng shì shì/ Nếu như cậu thích, đừng ngại thử đi.
- 你不妨问问,他到底是什么意思 /Nǐ bǐfāng wèn wèn, tā dàodǐ shì shénme yìsi/ Cậu không phiền hỏi xem anh ấy rốt cuộc có ý gì.
#6. 往往
biểu thị tình huống thường xuyên xuất hiện hoặc thường xuyên phát sinh.
Ví dụ:
- 人都会发脾气,但什么时候应该发脾气,什么时候不应该发脾气,人往往不能控制自己 /Rén dūhuì fā píqì, dàn shénme shíhòu yīnggāi fā píqì, shénme shíhòu bù yìng gāi fā píqì, rén wǎngwǎng bùnéng kòngzhì zìjǐ/ Con người đều tức giận, nhưng khi nào nên tức giận, lúc nào không nên tức giận, con người luôn luôn không thể khống chế bản thân.
- 年轻人往往喜欢说以后怎么样怎么样,而老人刚常常说以前怎么样怎么样 /Niánqīng rén wǎngwǎng xǐhuān shuō yǐhòu zěnme yàng zěnme yàng, ér lǎorén gāng chángcháng shuō yǐqián zěnme yàng zěnme yàng/ Giới trẻ luông thích nói sau này sẽ thế này thế kia, mà người già lại thường nói ngày xưa thế kia thế này.
- 不论上什么课,预习往往比复习更重要 /Bùlùn shàng shénme kè, yùxí wǎngwǎng bǐ fùxí gèng zhòngyào/ Bất luận học môn học nào, Chuẩn bị bài luôn quan trọng hơn ôn bài.
- 逢年过节我们一家往往要到奶奶家去住几天 /Féng nián guòjié wǒmen yījiā wǎngwǎng yào dào nǎinai jiā qù zhù jǐ tiān/ Mỗi khi tế đến, cả nhà tôi luôn đến ở nhà bà vài ngày.
Bài 25: 你喜欢什么颜色 Bạn thích màu gì
Trong bài 25 có khá nhiều điểm ngữ pháp cách dùng từ ngữ tương đối khó, chúng ta cùng đi tìm hiểu các từ đó nhé.
#1. 证明 Chứng minh
“证明” dựa vào tư liệu để nói hoặc phán đoán tình chân thật của một sự việc, sự vật. Hoặc nếu là danh từ nghĩa là giá chứng nhận, giấy xác nhận.
Ví dụ:
- 请给我开一个延长签证的证明 /Qǐng gěi wǒ kāi yīgè yáncháng qiānzhèng de zhèngmíngQǐng gěi wǒ kāi yīgè yáncháng qiānzhèng de zhèngmíng/ Hãy mở cho tôi mmmộtgiiasychwngsnhanaj visa dài hạn.
- 心理学家的这些观点是否正确还需要进一步研究和证明 /Xīnlǐ xué jiā de zhèxiē guāndiǎn shìfǒu zhèngquè hái xūyào jìnyībù yánjiū hé zhèngmíng/ Những quan điểm này của nhà tâm lý có đúng hay không còn cần nghiên cứu và chứng minh thêm nữa.
- 因为没有护照,所以证明不了他是哪国人 /Yīnwèi méiyǒu hùzhào, suǒyǐ zhèngmíng bùliǎo tā shì nǎ guórén/ Bở vì không có hộ chiếu, cho nên không chứng minh được cô ấy là người nước nào.
- 到底有没有外星人,还需要进一步证明 /Dàodǐ yǒu méiyǒu wài xīng rén, hái xūyào jìnyībù zhèngmíng/ Rốt cuộc có người ngoài hành tinh hay không, còn cần chứng mình thêm nữa.
#2. 干脆 Dứt khoát
“干脆” trực tiếp thẳng thắn làm bổ ngữ, trạng ngữ và vị ngữ.
Ví dụ:
- 他这人办事很干脆,行就是行,不行就是不行。只要他答应你的事,一定给你办到 /Tā zhè rén bànshì hěn gāncuì, háng jiùshì xíng, bù háng jiùshì bùxíng. Zhǐyào tā dāyìng nǐ de shì, yīdìng gěi nǐ bàn dào/ Con người cậu ấy làm viẹc rất dứt khoát, dược là được, không được là không được. Chỉ cần cậu ấy đồng ý việc của cậu, nhất định làm cho cậu.
- 我问他去不去,他回答得很干脆:去 /Wǒ wèn tā qù bù qù, tā huídá dé hěn gāncuì: Qù/ Tôi hỏi cậu ấy đi hay không, cậu ấy trả lời đầy dứt khoát: đi.
- 那儿离这儿不远,我们别坐车了,干脆骑车去吧 /Nà’er lí zhè’er bù yuǎn, wǒmen bié zuòchēle, gāncuì qí chē qù ba/ Ở đó cách đây không xa, chúng ta đừng bắt xe nữa, tự lai đến cho xong.
- 我们别去食堂了,干脆自己做饭吃吧 /Wǒmen bié qù shítángle, gāncuì zìjǐ zuò fàn chī ba/ Chúng ta đừng đi nhà ăn nữa, tự mình nấu ăn cho nhanh.
#3. 象征 Tượng trưng
“象征” dung để biểu thị một sự vật cụ thể mang ý nghĩa đặc biệt hoặc dùng sự vật cụ thể biểu thị ý nghĩa đặc biệt nà đó.
Ví dụ:
- 红色在中国被认为是吉祥和喜庆的颜色。也是革命的象征 /Hóngsè zài zhōngguó bèi rènwéi shì jíxiáng hé xǐqìng de yánsè. Yěshì gémìng de xiàngzhēng/ Màu đỏ ở Trung Quốc được cho là màu của chúc mừng và cát tường, cũng là tương trưng của cách mạng.
- 我们常把鸽子作为和平的象征 /Wǒmen cháng bǎ gē zǐ zuòwéi hépíng de xiàngzhēng/ chúng tôi coi bồ câu là tượng trưng của hòa bình.
- 两国领导人一起种下了一棵松树,象征着两国的友好关系像松树一样永远常青 /Liǎng guó lǐngdǎo rén yīqǐ zhǒng xiàle yī kē sōngshù, xiàng zhēng zháo liǎng guó de yǒuhǎo guānxì xiàng sōngshù yīyàng yǒngyuǎn cháng qīng/ Người lãnh đạo hai nước cùng nhau trồng xuống cây tùng, tượng trưng cho quan hệ hữu nghị giữa hai nước mãi mãi xanh tươi giống như cây tùng.
- 红色象征喜庆,绿色象征和平 /Hóngsè xiàngzhēng xǐqìng, lǜsè xiàngzhēng hépíng/ Màu đỏ tượng trưng chuyện vui, màu xanh tượng trưng cho hòa bình.
#4. 无疑 Không do dự, không nghi ngờ
không có nghi ngờ gì, làm vị ngữ, định ngữ và trạng ngữ.
Ví dụ:
- 用和谐的色彩来美化我们的环境和生活,无疑是十分有益的 /Yòng héxié de sècǎi lái měihuà wǒmen de huánjìng hé shēnghuó, wúyí shì shífēn yǒuyì de/ Dùng màu sắc hài hòa để tô điểm cuộc sống và môi trường của chúng ta, chắc chắn hoàn toàn có lợi.
- 中国需要了解世界,这是肯定无疑的 /Zhōngguó xūyào liǎojiě shìjiè, zhè shì kěndìng wúyí de/ Trung Quốc cần tìm hiểu thế giới, điều này khẳng định không có nghi ngờ gì nữa.
- 一个安定的社会环境才能保证经济的不断发展,这是无疑的 /Yīgè āndìng de shèhuì huánjìng cáinéng bǎozhèng jīngjì de bùduàn fāzhǎn, zhè shì wúyí de/ Một môi trường xã hội ổn định mới có thể đảm bảo được sự phát triển không ngừng của kinh tế, đây là điều chắc chắn.
- 同一件事情不同的人无疑会有不同的看法 /Tóngyī jiàn shìqíng bùtóng de rén wúyí huì yǒu bùtóng de kànfǎ/ Cùng một việc nhưng người khác nhau chắc chắn sẽ có quan điểm khác nhau.
#5. 偏 Lại, cứ
“偏” biểu thị cố ý làm trái lại với yêu cầu, tình hình khách quan và còn biểu thị sự thực hoàn toàn trái ngược với nguyện vọng chủ quan.
Ví dụ:
- 很多外国人喜欢喝的“黑茶”,汉语偏偏不叫“黑茶” 而叫“红茶” /Hěnduō wàiguó rén xǐhuān hē de “hēi chá”, hànyǔ piānpiān bù jiào “hēi chá” ér jiào “hóngchá”/ Rát nhiều người nước ngoài thích uống ” trà đen” tiếng trung lại không gọi ” trà đen” mà cứ gọi ” hồng trà”.
- 放寒假了,我们都想去温暖的南方旅行,他偏要去最冷的哈尔滨 /Fàng hánjiàle, wǒmen dōu xiǎng qù wēnnuǎn de nánfāng lǚxíng, tā piān yào qù zuì lěng de hā’ěrbīn/ Nghỉ đông rồi, chúng tôi đều muốn đi du lịch phía nam ấm áp, cậu ấy lại cứ đòi đi Cáp Nhĩ Tân nơi lạnh nhất.
- 正要准备出发时,她偏偏病了 /Zhèng yào zhǔnbèi chūfā shí, tā piānpiān bìngle/ Lúc đang chuẩn bị xuất phát, thì cậu ấy lại bị bệnh.
- 这雨早不下晚不下,我们要出门了偏偏下起来了 /Zhè yǔ zǎo bùxià wǎn bùxià, wǒmen yào chūménle piānpiān xià qǐláile/ Cơn mưa này sớm không đến muộn không đến, chúng tôi chuẩn bị ra ngoài thì bắt đầu mưa.
#6. 发证 Đằng nào cũng
“反正” nhấn mạnh trong bất cứ tình huống nào đều sẽ không thay đổi thái độ, quyết tâm, kết luận, kết quả.
Ví dụ:
- 信不信由你,反正心理学家是这么说的 /Xìn bùxìn yóu nǐ, fǎnzhèng xīnlǐ xué jiā shì zhème shuō de/ Tin hay không tùy cậu, dù sao thì đây là lời nhà tâm lý nói.
- 不管你们去不去,反正我去 /Bùguǎn nǐmen qù bù qù, fǎnzhèng wǒ qù/ Bất luộn các cậu có đi hay không, đằng nào tôi vẫn đi.
- 无论明天下不下雨,反正比赛已经晚了 /Wúlùn míngtiān xià bùxià yǔ, fǎnzhèng bǐsài yǐjīng wǎnle/ Bất luận ngày mai có mưa hay không, đằng nào trận thi đâu cũng xong rồi.
- 没有车就走着吧,反正也不远 /Méiyǒu chē jiù zǒuzhe ba, fǎnzhèng yě bù yuǎn/ Không có xe thì đi bộ đi, đằng nào cũng không xa.
- 今天晚上我们多玩一会儿,反正明天没有课 /Jīntiān wǎnshàng wǒmen duō wán yīhuǐ’er, fǎnzhèng míngtiān méiyǒu kè/ Tối hôm nay chúng ta chơi thêm một lúc đi, đằng nào thì mãi cũng không có tiết học.
- 这本书你要看就拿去吧,反正我也不用 /Zhè běn shū nǐ yào kàn jiù ná qù ba, fǎnzhèng wǒ yě bùyòng/ Quyển sách này cậu muốn xem thì cầm đi, dù sao thì tôi cũng không cần nữa.
Bài 26:梁山伯与祝英台 Lương Sơn bán – Chúc Anh Đài
Bài 26 là bài học cuối cùng của cuốn Hán ngữ 6 và cũng là bài cuối cùng của cả bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển. Chúng ta cùng tìm hiểu các điểm ngữ pháp cách sử dụng từ ngữ trong bài này nhé.
#1.由于 Do
“由于” biểu thị nguyên nhân.
Ví dụ:
- 他不参加是由于最近身体不太好 /Tā bùcānjiā shì yóuyú zuìjìn shēntǐ bù tài hǎo/ Anh ấy không tham gia là do gần đây sức khỏe không tốt.
- 由于古时候女孩子不能上学读书, 祝英台常常靠在窗前,望着大街上背着书包来来往往的人,心里非常羡慕 /Yóuyú gǔ shíhòu nǚ háizi bùnéng shàngxué dúshū, zhù yīng tái chángcháng kào zài chuāng qián, wàngzhe dàjiē shàng bèizhe shūbāo lái lái wǎngwǎng de rén, xīnlǐ fēicháng xiànmù/ Do thời cổ đại phụ nữ không được đi học, Trúc Anh Đài thường dựa vào cửa sổ nhìn những người đang khác cặp sách qua lại trên đường trong lòng vô cùng ngưỡng mộ.
- 由于这个故事非常感人,所以直至在民间流转 /Yóuyú zhège gùshì fēicháng gǎnrén, suǒyǐ zhízhì zài mínjiān liúzhuàn/ Sở dĩ câu chuyện này vô cùng cảm động, cho nên liên tục được lưu truyền trong dân gian.
- 由于他学习非常刻苦,因而考上了一个好大学 /Yóuyú tā xuéxí fēicháng kèkǔ, yīn’ér kǎo shàngle yīgè hào dàxué/ Sở dĩ cậu ấy học hành vô cùng khắc khổ là vì để thi vào trường Đại học tốt.
#2. 为 Làm thành, là, làm
“为” nghĩa là trở thành, biến thành, làm thành, là, làm.
Ví dụ:
- 他们在杭州草桥结拜为兄弟 /Tāmen zài hángzhōu cǎo qiáo jiébài wèi xiōngdì/ Bọn họ kết bái huynh đệ ở Thảo Cao Hàng Châu.
- 要以课文为主,通过课文学习词语的用法 /Yào yǐ kèwén wéi zhǔ, tōngguò kèwén xuéxí cíyǔ de yòngfǎ/ Phải lấy bài văn là chủ, học cách dùng từ ngữ thông qua bài văn.
- 梁山伯与祝英台最后化为一对蝴蝶 /Liángshān bó yǔ zhù yīng tái zuìhòu huà wéi yī duì húdié/ Lương sơn bá và Chúc Anh Đài sau cùng hóa thành một đôi hồ điệp.
- 一个人一生中,有所不为才能有所为 /Yīgè rén yīshēng zhōng, yǒu suǒ bù wéi cáinéng yǒu suǒ wéi/ Cuộc đời của một người có những thứ không làm mới có thể làm được mọi thứ.
- 中国大陆总面积为960多万平方公里 /Zhōngguó dàlù zǒng miànjī wèi 960 duō wàn píngfāng gōnglǐ/ Tổng diện tích Trung Quốc đại lục là hơn 9,6 triệu km2.\
#3. 表达 Biểu đạt
“表达” dùng để biểu đạt quan điểm về sự việc, sự vật nào đó.
Ví dụ:
- 一路上英台曾多次向山伯暗示自己是个女孩子,表达对山伯恋恋不舍之情 /Yī lùshàng yīng tái céng duō cì xiàngshān bó ànshì zìjǐ shìgè nǚ háizi, biǎodá duì shān bó liànliànbùshě zhī qíng/ Trên quãng đường Anh Đài đã nhiều lần ám thị Sơn Bá mình là con gái, biểu đạt tình ý lưu luyến đối với Sơn Bá.
- 我现在还不能准确地用汉语表达自己的思想和感情 /Wǒ xiànzài hái bùnéng zhǔnquè de yòng hànyǔ biǎodá zìjǐ de sīxiǎng hé gǎnqíng/ Tôi bây giờ vẫn chưa thể sử dụng tiếng Trung một cách chính xác để biểu đạt suy nghĩ và tình cảm của bản thân.
- 这篇文章充分表达了作者对家乡的热爱 /Zhè piān wénzhāng chōngfèn biǎodále zuòzhě duì jiāxiāng de rè’ài/ Bài văn này biểu đạt đầy đủ tình yêu mãnh liệt của tác giả đối với quê hương.
- 到了短文阶段,要重视培养留学生的成段表达能力 /Dàole duǎnwén jiēduàn, yào zhòngshì péiyǎng liúxuéshēng de chéng duàn biǎodá nénglì/ Đến giai đoạn đoạn văn ngắn, cần coi trọng bồi dưỡng năng lực biểu đạt thành đoạn của du học sinh.
#4. 不然 Nếu không như vậy, không phải như vậy
ý nghĩa của “不然” biểu thị không phải như vậy, hoặc nếu không như vậy được dùng trong phân câu biểu thị kết quả hoặc kết luận.
Ví dụ:
- 你说他笨,其实不然,她可聪明啦 /Nǐ shuō tā bèn, qíshí bùrán, tā kě cōngmíng la/ Cậu nói cậu ấy ngốc, thật ra không phải như vậy, cậu ấy rất thông minh.
- 祝英台要求迎亲的花轿一定要路过梁山伯的坟墓。他们要为山伯做最后的告别不然宁可一死 /Zhù yīng tái yāoqiú yīng qīn de huājiào yīdìng yào lùguò liángshān bó de fénmù. Tāmen yào wèi shān bó zuò zuìhòu de gàobié bùrán nìng kè yīsǐ/ Chúc Anh Đài yêu cầu kiệu rước dâu nhất định phải đi qua phần mộ của Lương Sơn Bá. Cô ấy muốn nói lời từ biệt cuối cùng với Sơn Bá nếu không như vậy thà chết.
- 还是给他打个电话吧,不然他会担心 /Háishì gěi tā dǎ gè diànhuà ba, bùrán tā huì dānxīn/ Hay là gọi cho cậu ấy cuộc điện thoại đi, Nếu không cậu ấy sẽ lo lắng.
- 应该坚持上课,不然的话,你来中国留学干什么 /Yīnggāi jiānchí shàngkè, bùrán dehuà, nǐ lái zhōngguó liúxué gànshénme/ Nêm kiên trì đi học, Nếu không thì cậu đến Trung Quốc du học làm cái gì.
#5. 宁可 Thà rằng
“宁可” biểu thị sau khi so sánh lợi hãi để lựa chọn một giải pháp, thường được dùng trước động từ.
Ví dụ:
- 她宁可一死也不近马家的门 /Tā nìng kè yīsǐ yě bù jìn mǎ jiā de mén/ Cô ấy thà rằng chết đi cũng không bước vào cửa nhà họ Mã.
- 无论干什么事,宁可把困难想得多一些,也不要把事情看得太容易 /Wúlùn gànshénme shì, nìngkě bǎ kùnnán xiǎng dé duō yīxiē, yě bùyào bǎ shìqíng kàn dé tài róngyì/ Bất luận làm việc gì, thà rằng nghĩ nhiều về khó khăn chút cùng đừng xem nhẹ mọi việc.
- 我宁可不休息,也要把这个任务完成 /Wǒ nìngkě bù xiūxí, yě yào bǎ zhège rènwù wánchéng/ Tôi thà không nghỉ ngơi, cũng phải hoàn thành nhiệm vụ này.
#6. 始终 Luôn, trước sau
“始终” thường dùng với hình thức phủ định.
Ví dụ:
- 无论祝英台怎么暗示,但忠厚老实的梁山伯始终没有领悟她的意思 /Wúlùn zhù yīng tái zěnme ànshì, dàn zhōnghòu lǎoshí de liángshān bó shǐzhōng méiyǒu lǐngwù tā de yìsi/ Bất luận Chúc Anh Đài ra ám thị như thê nào, nhưng Lương Sơn Bá nhận hậu thật thà luôn không hiểu được ý tứ của Anh Đài.
- 我始终不明白他为什么对待我 /Wǒ shǐzhōng bù míngbái tā wèishéme duìdài wǒ/ tôi luôn không hiểu vì sao cậu ấy đối xử với tôi như vậy.
- 我等了他一个上午,他始终没来 /Wǒ děngle tā yīgè shàngwǔ, tā shǐzhōng méi lái/ Tôi đợi cậu ấy cả buổi sáng, cậu ấy trước sau không đến.
- 一年来,他始终坚持上学,所以,学得比别人都好 /Yī niánlái, tā shǐzhōng jiānchí shàngxué, suǒyǐ, xué dé bǐ biérén dōu hǎo/ Một năm nay, Cậu ấy kiên trì đi học cho nên học giỏi hơn các bạn khác.
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp trong 13 bài học của cuốn sách giáo trình Hán ngữ 6 quyển. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi.