Chinese xin giới thiệu tới các bạn bài tổng hợp Ngữ pháp HSK 1. Cấp độ HSK 1 là trình độ thấp nhưng lại là nền móng cho những bạn mới bắt đầu học tiếng Trung. Hy vọng bài viết này sẽ góp phần giúp bạn ôn luyện một các dễ dàng và hiệu quả.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Bài 1: 你好 Nǐ hǎo Chào anh
- Cấu trúc chào hỏi cơ bản : Đại từ (tên riêng) + 好
Ví dụ:
A: 你好 !
/Nǐ hǎo!/
Xin chào!
B: 你好 !
/Nǐ hǎo!/
Xin chào!
- Tên người muốn chào + 好
Ví dụ:
王老师好!
/Wáng lǎoshī hǎo/
Chào thầy Vương!
Bài 2: 谢谢你 /Xièxie nǐ/ Cảm ơn anh
- Cách cảm ơn
Ví dụ:
A: 谢谢 !
/Xièxie!/
Cảm ơn!
B: 不谢 !
/Bú xiè!/
Không cần cảm ơn đâu!
Hoặc có thể trả lời là:
不客气 !
/Bú kè qi!/
Đừng khách sáo !
- Cách chào tạm biệt
Ví dụ:
A: 再见 !
/Zài jiàn!/
Tạm biệt!
B: 再见 !
/Zài jiàn!/
Tạm biệt!
Hoặc có thể nói là : 拜拜
Bài 3: 你叫什么名字?/Nǐ jiào shénme míng zi?/ Cô tên là gì?
- Đại từ nghi vấn 什么
Đại từ nghi vấn什么 được dùng trong câu nghi vấn, có thể đứng trước một mình làm tân ngữ hoặc kết hợp với thành phần theo sau làm tân ngữ ( thành phần theo sau phải có tính chất như danh từ ).
Ví dụ:
- 你叫什么名字?
- 这是什么?
- 这是什么书?
- Câu có từ 是
Câu có từ 是 là câu phán đoán, được dùng để chỉ người hay sự vật ngang bằng với/ thuộc về cái gì. Để có dạng phủ định, ta thêm phó từ phủ định 不 vào trước 是. Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | |
(不)是 | Danh từ/Cụm danh từ | |
李月 | 是 | 老师 |
我 | 是 | 美国人 |
我 | 不是 | 老师 |
- Câu hỏi có từ吗
吗 là trợ từ nghi vấn, được thêm vào cuối câu trần thuật để tạo câu hỏi. Ví dụ:
Chủ ngữ |
Vị ngữ | ||
Động từ | Danh từ/Cụm danh từ | 吗? | |
你 | 是 | 美国人 | 吗? |
你 | 是 | 中国人 | 吗? |
你 | 是 | 老师 | 吗? |
Bài 4: 他是我的汉语老师 Cô ấy là cô giáo dạy tôi tiếng Trung Quốc
- Ngữ pháp đại từ nghi vấn 谁 và 哪
Đại từ nghi vấn 谁 được dùng trong câu hỏi để yêu cầu cho biết thông tin về người nào đó. Ví dụ:
Chủ ngữ | Động từ | Tân ngữ |
谁 | 是 | 李月 |
她 | 是 | 谁? |
他 | 是 | 谁? |
Đại từ nghi vấn 哪 được dùng trong câu hỏi theo cấu trúc 哪 + lượng từ/danh từ + danh từ. Ví dụ:
- 哪本书?
- 哪个人?
- 你是哪国人?
- Ngữ pháp trợ từ kết cấu 的
Cấu trúc “ danh từ/đại từ + 的 + danh từ” được dùng để chỉ quan hệ sở hữu. Khi danh từ đứng sau 的 là danh từ chỉ người hay chỉ cách xưng hô với người thân thì 的 có thể lược bỏ. Ví dụ:
- 李月是我的老师
- 这是我的书
- 她不是我同学,她是我朋友
- Trợ từ nghi vấn 呢
Trợ từ nghi vấn 呢 được dùng sau danh từ hay đại từ để đặt câu hỏi nhằm yêu cầu cho biết thông tin về một đối tượng – thông tin này đã được đề cập trong câu trước đó. Mẫu câu thường gặp là: “ A………。B呢?)(A……B thì sao ? ). Ví dụ:
- 我不是老师,我是学生。你呢?
- 她叫李月。他呢?
- 我是美国人。你呢?
Bài 5: 她女儿今年二十岁。Con gái cô ấy năm nay 20 tuổi.
- Đại từ nghi vấn 几
几 + Lượng từ + Danh từ: … mấy?
Ví dụ:
A:你家有几口人?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
Nhà bạn có mấy người?
B:我家有三口人。
/Wǒ jiā yǒu sān kǒu rén./
Nhà tôi có 3 người.
- Trợ từ chỉ sử thay đổi 了
Được dùng ở giữa hoặc cuối câu để chỉ sự thay đổi hay tình huống mới.
Ví dụ:
A:你女儿几岁了?
/Nǐ nǚ ér jǐ suì le?/
Con bạn mấy tuổi rồi?
B:她今年四岁了。
/Tā jīn nián sì suì le./
Cháu nó năm này 4 tuổi rồi.
- Cách hỏi tuổi với 多大
多大 dùng để hỏi tuổi người khác. Ví dụ:
A:李老师多大了?
/Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô lý năm nay bao nhiêu tuổi rồi?
B:她今年50岁了。
/Tā jīn nián 50 suì le./
Cô ấy năm nay 50 tuổi rồi.
Bài 6: 我会说汉语。Tôi biết nói Tiếng Trung
- Động từ năng nguyện 会
Động từ năng nguyện 会 được dùng đứng trước động từ khác để diễn tả việc có được khả năng nào đó thông qua việc học. Dạng phủ định của nó là 不会. Ví dụ:
Chủ ngữ | 不(会) | Động từ |
我 | 会 | 写汉字 |
我 | 不会 | 做中国菜 |
你妈妈 | 会 | 说汉语吗? |
- Câu có vị ngữ là tính từ
Tính từ được dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của người hay sự vật, thường đi cùng phó từ chỉ mức độ 很 và được sử dụng trong câu theo cấu trúc: chủ ngữ + phó từ chỉ mức độ+ tính từ. Dạng phủ định của câu này là: chủ ngữ + 不+ tính từ. Ví dụ:
Chủ ngữ | Phó từ chỉ mức độ/ 不 | Tính từ |
我 | 很 | 好。 |
我妈妈的汉语 | 不 | 好。 |
中国菜 | 很 | 好吃。 |
- Câu hỏi với 怎么
Đại từ nghi vấn 怎么 được dùng trước động từ để hỏi về cách thức thực hiện hành động. Ví dụ:
- 这个汉字怎么读?
- 你的汉语名字怎么写?
- 这个字怎么写?
Bài 7: 今天几号?Hôm nay ngày mấy?
- Cách thức diễn tả ngày tháng trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung Quốc, người ta nói về ngày tháng theo trình tự từ đơn vị lớn đến đơn vị nhỏ: trước tiên là 月( tháng), sau đó đến 日/号( ngày), và cuối cùng là 星期( thứ). Trong văn nói, người ta thường dùng 号 thay cho 日. Ví dụ:
- 9月1号,星期二
- 10月2号,星期四
- 3月1号,星期三
- Câu có vị ngữ là danh từ
Đây là kiểu câu có vị ngữ là thành phần mang đặc điểm của danh từ, thường được dùng để nói về tuổi tác, thời gian, ngày tháng….Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ |
我的汉语老师 | 33岁。 |
明天 | 星期三。 |
今天 | 9月1号。 |
- Ngữ pháp câu liên động 1: 去 + nơi chốn + làm gì
Trong câu liên động từ, vị ngữ có từ hai động từ trở lên, trong đó động từ đứng sau có thể diễn tả mục đích của động từ đứng trước. Đôi lúc ta có thể lược bỏ tân ngữ chỉ nơi chốn theo sau động từ thứ nhất. Ví dụ:
Chủ ngữ | Động từ 1 | Động từ 2 | |
( nơi chốn) | làm gì | ||
我 | 去 | (中国) | 学习汉语 |
我们 | 去 | (中国饭馆儿) | 吃中国菜 |
我 | 去 | (学校) | 看书 |
Bài 8: 我想喝茶Tôi muốn uống trà.
- Động từ năng nguyện 想
Động từ năng nguyện 想 thường được dùng trước động từ để diễn tả mong muốn hay dự định. Ví dụ:
- 我想学汉语。
- 明天我想去学校看书。
- 我想买一个杯子。
- Đại từ nghi vấn 多少
Đại từ nghi vấn 多少 được dùng để hỏi số lượng trên 10, lượng từ đứng sau 多少 có thể lược bỏ. 多少 cũng được sử dụng để hỏi giá cả với cấu trúc thường gặp là: ………多少钱? Ví dụ:
- 你们学校有多少(个)学生?
- 你有多少(个)汉语老师?
- 这个杯子多少钱?
- Lượng từ 个 và 口
个 là lượng từ thường gặp nhất trong tiếng Trung Quốc, thường được dùng trước những danh từ không có lượng từ riêng. Ví dụ:
- 三个老师
- 五个学生
- 一个杯子
口 cũng là lượng từ, thường được dùng để nói về số lượng người. Ví dụ:
- 李老师家有六口人。
- 你家有几口人?
- 我家有三口人。
- Cách diễn đạt số tiền
Đơn vị cơ bản của nhân dân tệ ( tiền Trung Quốc) là 元. Trong văn nói, 元thường được thay bằng 快.
Bài 9: 你儿子在哪工作?Con trai anh làm việc ở đâu?
- Cách sử dụng động từ 在
在 là động từ. 在 và từ ngữ chỉ vị trí kết hợp làm vị ngữ trong câu, diễn tả nơi chốn, vị trí của người và sự vật. Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | |
在 | Từ chỉ vị trí/phương hướng | |
我朋友 | 在 | 学校 |
我妈妈 | 在 | 家 |
小狗 | 在 | 椅子上面 |
- Đại từ nghi vấn 哪儿
Trong câu hỏi, đại từ nghi vấn 哪儿 được dùng để hỏi vị trí của người và sự vật. Ví dụ:
- 我的杯子在哪儿?
- 你的中国朋友在哪儿?
- 小猫在哪儿?
- Giới từ 在
在 còn là giới từ. Khi 在 làm giới từ, sau nó sẽ có từ ngữ chỉ vị trí, phương hướng, được dùng để giới thiệu địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động. Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | ||
在 | Từ chỉ vị trí/phương hướng | Động từ | |
我 | 在 | 朋友家 | 喝茶 |
他们 | 在 | 学校 | 看书 |
我儿子 | 在 | 医院 | 工作 |
- Trợ từ nghi vấn 呢
Trợ từ nghi vấn 呢 được dùng ở cuối câu để hỏi về vị trí của người, sự vật. Ví dụ:
- 我的小猫呢?
- 我的杯子呢?
- 他在哪儿呢?
Bài 10: 我能坐这儿吗?Tôi có thể ngồi đây không?
- Câu diễn tả sự tồn tại với 有
Động từ 有 có thể được dùng trong câu diễn tả sự tồn tại, để cho biết một người/ vật đang ở vị trí hoặc địa điểm nào đó. Ví dụ:
Từ chỉ vị trí | 有 | Người/vật đang tồn tại |
椅子下面 | 有 | 一只小狗。 |
学校里 | 有 | 一个商店。 |
桌子上 | 有 | 一个电脑和一本书。 |
Để chuyển câu có từ 有 sang dạng phủ định, ta dùng 没有; khi đó, phía trước tân ngữ không có định ngữ chỉ số lượng. Ví dụ:
- 椅子下面没有小狗。
- 学校里没有商店。
- 桌子上没有电脑和书。
- Liên từ 和
Liên từ 和 được dùng để nối hai ( hoặc nhiều hơn ) thành phần ngan nhau nhằm thể hiện quan hệ đẳng cấp. Ví dụ:
- 我有一个中国朋友和·一个美国朋友。
- 我家有三口人,爸爸、妈妈、和我。
- 桌子上有一个电脑和一本书。
- Động từ năng nguyện 能
Động từ năng nguyện 能 thường đứng trước động từ khác, kết hợp với động từ đó tạo thành vị ngữ nhằm diễn tả năng lực hay khả năng làm việc gì. 能 cũng thường được sử dụng trong câu hỏi có cấu trúc 能….. 吗?để diễn tả lời thỉnh cầu hay mong muốn được phép làm việc gì đó. Ví dụ:
- 明天下午我能去商店。
- 你能在这儿写你的名字吗?
- 我能坐这儿吗?
- Câu cầu khiến 请
Động từ 请 kết hợp với thành phần động từ đi sau nó tạo thành câu cầu khiến, diễn tả đề nghị, mong muốn và mang ngữ khí mềm mỏng, lịch sự. Ví dụ:
- 请写您的名字。
- 请喝茶。
- 请坐。
Bài 11: 现在几点?Bây giờ là mấy giờ?
- Cách diễn tả thời gian
Để diễn tả thời gian, chúng ta dùng 点 và 分 theo trình tự từ đơn vị lớn đến đơn vị nhỏ.
Để nói giờ chẵn, ta dùng 点. Ví dụ:
9:00 九点
11:00 十一点
2:00 两点
Chú ý: Khi nói 2 giờ, chúng ta dùng 两点 chứ không dùng 二点.
Khi diễn tả thời gian không phải giờ chẵn thì ta dùng thêm 分 theo cấu trúc:
…..点….分. Ví dụ:
5:30 五点三十分
11:10 十一点十分
2:05 两点零五分
Để phân biệt thời gian buổi sáng và thời gian buổi chiều, người ta thường dùng cấu trúc: 上午….点(…..分) và 下午…..点(…..分). Ví dụ:
8:00 sáng 上午八点
3:10 chiều 下午三点十分
5:25 chiều 下午五点二十五分
- Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ
Khi được dùng làm trạng ngữ trong câu, từ chỉ thời gian thường đứng sau chủ ngữ, đôi lúc nó cũng có thể đứng trước chủ ngữ. Ví dụ:
Chủ ngữ | Từ chỉ thời gian(trạng ngữ) | Vị ngữ |
妈妈 | 六点 | 做饭 |
李老师 | 上午八点 | 去学校 |
我 | 星期一 | 去北京 |
Từ chỉ thời gian(trạng ngữ) | Chủ ngữ | Vị ngữ |
七点 | 我 | 吃饭 |
中午十二点 | 我们 | 回家 |
下午五点 | 他们 | 去看电影 |
- Danh từ 前
Danh từ 前 có thể được dùng để chỉ khoảng thời gian trước hiện tại hay trước thời điểm được đề cập đến trong câu. Ví dụ:
- 三天前 一个星期前 四点前 星期五前
- A: 你什么时候回北京?
B:星期六前。
Bài 12: 明天天气怎么样?Thời tiết ngày mai thế nào?
- Đại từ nghi vấn 怎么样
怎么样 được dùng để hỏi tình hình/tình trạng. Ví dụ:
- 你的汉语怎么样?
- 你妈妈身体怎么样?
- 明天天气怎么样?
- Câu có vị ngữ là kết cấu chủ vị
Trong loại câu này, vị ngữ là một cụm từ có kết cấu chủ-vị. Cấu trúc của câu là:
Chủ ngữ | Vị ngữ | |
Chủ ngữ | Vị ngữ | |
我 | 身体 | 不太好 |
明天 | 天气 | 很好 |
你 | 身体 | 怎么样? |
Chú ý: Chủ ngữ trong câu kết cấu chủ-vị ( vị ngữ của cả câu) thường là một bộ phận thuộc chủ ngữ của cả câu hoặc có liên quan đến nó.
- Phó từ chỉ mức độ 太
Phó từ 太 diễn tả mức độ cao hơn mức thông thường. Khi câu có từ 太 ở thể khẳng định, người ta thường dùng 了 ở cuối câu; khi ở thể phủ định, người ta không dùng 了. Ví dụ:
- 太热了。
- 天气太冷了。
- 我身体不太好
- Động từ năng nguyện 会
会 được dùng để diễn tả một tình huống có khả năng xảy ra. Ví dụ:
(1)A:爸爸八点前会回家吗?
B:会。
(2)A:明天她会来吗?
B:她会来。
(3)A:今天会下雨吗?
B:今天不会下雨。
Bài 13: 他在学做中国菜呢。Anh ấy đang học nấu món ăn Trung Quôc.
- Từ cảm thán喂
Đây là từ được dùng để mở đầu khi gọi điện thoại hay trả lời điện thoại. VÍ dụ:
(1)A:喂,李老师在家吗?
B:她不在家,去学校了。
(2)A:喂,你是张小姐吗?
B:对,您是?
(3)A:喂,你在坐什么呢?
B:我在看书呢。
- Ngữ pháp cách diễn tả hành động đang diễn ra
Kết cấu phó từ在+động từ + trợ từ ngữ khí呢 diễn tả hành động đang diễn ra.Ví dụ:
Chủ ngữ | 在 | Động từ + tân ngữ | (呢) |
我 | 在 | 睡觉 | 呢。 |
你 | 在 | 做什么 | 呢? |
小王 | 在 | 学习汉语。 |
Dạng phủ định: 没 (在) + động từ ( không dùng 呢). Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | |
(在) | Động từ/ Cụm động từ | |
我 | 没在 | 看电视。 |
他们 | 没在 | 工作。 |
他 | 没 | 看书。 |
- Cách đọc số điện thoại
Cách đọc số điện thoại khác cách đọc các số thông thường. Khi đọc số điện thoại, ta phải đọc từng chữ số. Số 1 trong số điện thoại được đọc là “Yāo”.Ví dụ:
- 8069478
- 1385189645
- 84561324
- Trợ từ ngữ khí 吧
Trợ từ ngữ khí 吧 được dùng ở cuối câu cầu khiến để dễn tả lời đề nghị hay mệnh lệnh và làm cho câu nhẹ nhàng hơn.Ví dụ:
- A:这儿没有人,请坐吧
B:谢谢。
- A:今天我们在家吃饭吧。
B:好。
- A:我现在给她打电话。
B:她在工作呢,你下午打吧。
Bài 14: 她买了不少衣服。Cô ấy đã mua rất nhiều quần áo.
- 了 diễn tả sự việc đã xảy ra hoặc hoàn thành
了 được dùng ở cuối câu.Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | 了 |
我 | 去商店 | 了。 |
他 | 去学开车 | 了。 |
你 | 买什么 | 了? |
了 cũng có thể đứng giữa động từ và tân ngữ. Trong trường hợp này, trước tân ngữ thường phải có định ngữ( như từ chỉ số lương, tính từ, đại từ0. Ví dụ:
Chủ ngữ | Vị ngữ | |||
Động từ | 了 | Từ chỉ số lượng/ Tính từ/ Đại từ | Tân ngữ | |
她 | 买 | 了 | 一点儿 | 苹果 |
我 | 买 | 了 | 不少 | 衣服 |
你 | 看见 | 了 | 几个 | 人? |
Hình thức phủ định của了 trong hai cách dùng trên là : 没 + động từ + (tân ngữ). 了 được lược bỏ. Ví dụ:
Chủ ngữ | 没 | Vị ngữ |
她 | 没 | 去商店 |
我 | 没 | 买 |
我 | 没 | 看见张先生 |
- Danh từ 后
Danh từ 后 được dùng để chỉ thời gian sau thời điểm hiện tại hoặc sau thời điểm được đề cập đến. Ví dụ:
- 五点后 40分钟后 星期三后
- A:你什么时候回家?
B:八点后
- A:你几点去工作?
B:五点后。
- A:她什么时候能回来?
B:40分钟后回来。
- Trợ từ ngữ khí 啊
Trợ từ ngữ khí 啊 được dùng ở cuối câu trần thuật để giúp câu có thêm sắc thái biểu cảm. Tùy vào âm cuối của chữ đứng trước mà 啊 được phát âm theo những cách khác nhau; tùy vào sự biến đổi trong cách phát âm mà đôi lúc 啊 còn có những cách viết khác nhau.
Âm cuối đứng trước啊 | Cách phát âm啊 |
a e i o ü | a→ ia |
u ao ou | a→ ua |
-n | a→ na |
-ng | a→ nga |
-i (zi, ci, si 中) | a→ za |
-i ( zhi, chi, shi, ri中) | a→ ra |
- A:你是王小姐吗?
B:是啊。
- A:你想去吃中国菜吗?
B:好啊。
- A:王方的衣服太漂亮了!
B:是啊,她买了不少衣服。
- Phó từ 都
都 mang ý bao gồm toàn bộ. Các đối tượng được bao gồm phải đặt trước 都.Ví dụ:
- 我们都是中国人。
- 他们都喜欢喝茶。
- 这些都是王方的东西。
Bài 15: 我们是坐飞机来的。Chúng tôi đáp máy bay đến đây.
- Cấu trúc 是……的
Nếu biết sự việc nào đã xảy ra, ta có thể dùng cấu trúc 是……的 để nhấn mạnh thời gian, địa điểm và cách thức sự việc ấy xảy ra. 是 có thể được lược bỏ trong câu khẳng định và câu hỏi nhưng khôgn được lược bỏ trong câu phủ định.
Chủ ngữ | 是 | Thời gian/Địa điểm/Cách thức | Động từ | 的 |
我 | 是 | 昨天 | 来 | 的 |
这 | 是 | 在北京 | 买 | 的 |
你们 | 是 | 怎么 | 来饭店 | 的 |
Câu phủ đinh:
Chủ ngữ | 不 | 是 | Thời gian/Địa điểm/Cách thức | Động từ | 的 |
我 | 不 | 是 | 昨天 | 来 | 的 |
这 | 不 | 是 | 在北京 | 买 | 的 |
我们 | 不 | 是 | 坐出租车 | 来 | 的 |
- Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng trung
Trong tiếng Trung Quốc, ngày tháng được đọc và viết theo trình tự từ đơn vị lớn đến đơn vị nhỏ. Khi đọc năm, ta phải đọc từng chữ số và thêm 年 phía sau. Khi đọc tháng và ngày, ta đọc thêm cả con số rồi thêm 月 và 日/号 phía sau. Cách đọc các thứ trong tuần là thêm số vào sau星期. Ví dụ: 2008年8月8号,星期五.
Ví dụ:
- 明天是2014年5月11号。
- A:今天几号?星期几?
B:今天9月10号,星期三。
- 我们是2011年9月认识的。
Để luyện tập các cấu trúc ngữ pháp HSK 1 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện các đề thi để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung cũng như nâng cao điểm số khi thi HSK nhé! Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo tài liệu luyện thi năng lực Hán ngữ Cấp 1 để củng cố vốn kiến thức Tiếng Trung nhé!
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm: