Từ nối trong tiếng Trung

Từ nối là một trong những phần quan trọng với mỗi ngôn ngữ nói riêng vì mỗi ngôn ngữ luôn có các trật tự từ, cách nỗi các từ, các phân câu với nhau. Cho nên hôm nay các bạn cùng Trung tâm tiếng Trung Chinese tìm hiểu từ nối trong tiếng Trung là gì? các loại từ nối trong tiếng Trung nhé!

Từ nối trong tiếng Trung

Từ nối trong tiếng Trung chiếm một vai trò khá quan trọng, vì trong tiếng Trung thường xuyên xuất hiện các từ nối. Từ nối trong tiếng Trung được hiểu đơn giản là các từ để nối các phân câu với nhau tạo thành một đoạn văn liền mạch về cả ý nghĩa ngữ pháp và ý nghĩa từ ngữ, ngoài ra từ nối trong tiếng Trung cũng có vai trò là điểm chuyển ý, ngắt đoạn khiến cho câu thoát ý hơn giúp người nghe dễ hiểu hơn.

Các loại từ nối trong tiếng Trung

Từ nối trong tiếng Trung được chia ra khá nhiều loại khác nhau, cụ thể như sau:

  • Từ nối biểu thị chuyển ngoặt
  • Từ nối biểu thị tổng kết
  • Từ nối biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh
  • Từ nối biểu thị chuyển ngoặt chủ đề
  • Từ nối biểu thị ý nghĩa bổ sung
  • Từ nối biểu thị mục đích
  • Từ nối biểu thị nguyên nhân
  • Từ nối biểu thị so sánh
  • Từ nối biểu thị đưa ra ví dụ
  • Từ nối biểu thị không gian
  • ừ nối biểu thị thời gian

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt thay đổi ý nghĩ ở phân câu sau không giống với phân câu trước.

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt.  Nghĩa Ví dụ
但是, 可是 Nhưng 昨天玛丽说今天她回来,但是他刚说不能来了。

/Zuótiān mǎlì shuō jīntiān tā huílái, dànshì tā gāng shuō bu néng láile/

Hôm qua Mã Lệ nói hôm nay cô ấy đến, những cô ấy vừa nói là không đến được.

然而 Thế mà 妈妈说周末带我去动物园,然而他周末要出差,不能带我去。

/Māmā shuō zhōumò dài wǒ qù dòngwùyuán, rán’ér tā zhōumò yào chūchāi, bùnéng dài wǒ qù/

Mẹ nói cuối tuần đưa tôi đi sở thú, thế mà mẹ lại phải đi công tác không thể đưa tôi đi được.

Mà, nhưng 我不喜欢吃芒果而喜欢百香果。

Wǒ bù xǐhuān chī mángguǒ ér shì bǎixiāng guǒ

Tôi không thích ăn xoài mà thích ăn dưa leo.

Từ nối biểu thị tổng kết

Từ nối biểu thị tổng kết là các từ nối nối các quan điểm tại phân câu trước và đưa ra kết luận ở phân câu sau. Hoặc đưa ra các quan điểm của người khác và đưa ra kết luận.

Từ nối biểu thị tổng kết Nghĩa Ví dụ
据我所知 Theo tôi được biết 据我所知这家公司的销售率很高。

Jù wǒ suǒ zhī zhè jiā gōngsī de xiāoshòu lǜ hěn gāo

Theo như tôi được biết tỷ lệ tiêu thụ của công ty này rất cao.

毫无疑问 Không còn nghi ngờ gì 毫无疑问他就那个小偷。

Háo wú yíwèn tā jiù nàgè xiǎotōu

Không còn nghi ngờ gì nữa hắn chính là kẻ trộm đó.

因此 Do đó 他家里很穷,因此他上学时非常认真。

Tā jiālǐ hěn qióng, yīncǐ tā shàngxué shí fēicháng rènzhēn

Nhà cô ấy rất nghèo, do đó khi đi học cô ấy rất chăm chỉ.

这样 Như vậy 你白天学习晚上打工赚一点儿钱,这样你不要怕没有生活费了。

Nǐ báitiān xuéxí wǎnshàng dǎgōng zhuàn yīdiǎn er qián, zhèyàng nǐ bùyào pà méiyǒu shēnghuófèile

Cậu ban ngày đi học buổi tối làm thêm kiếm thêm chút tiền. như vậy cậu không phải lo phí sinh hoạt nữa rồi.

总之 Tóm lại 我爸爸说了,总之我先要好好学习上得到上不到个著名大学不重要,大学都一样的。

Wǒ bàba shuōle, zǒngzhī wǒ xiān yào hǎo hào xuéxí shàng dédào shàng bù dào gè zhùmíng dàxué bù chóng yào, dàxué dōu yīyàng de

Bố tôi nói rồi, tốm lại tôi trước tiên cứ học cho tốt, có thi được vào Đại học có tiếng không không quan trọng, Đại học đều như nhau cả.

一般来说 Thông thường mà nói 一般来说交通事故都是交通警察来处理的。

Yībān lái shuō jiāotōng shìgù dōu shì jiāotōng jǐngchá lái chǔlǐ de

Thông thường mà nói sự cố giao thông do cảnh sát giao thông sử lý.

所以 Cho nên 从小时候她已经很喜欢唱歌了,所以她上了高中时进入了娱乐圈。

Cóng xiǎoshíhòu tā yǐjīng hěn xǐhuān chànggēle, suǒyǐ tā shàngle gāo zhòng shí jìnrùle yúlè quān

Từ nhỏ cô ấy đã thích ca hát rồi, cho nên khi cô ấy lên cấp 3 đã gia nhập giới giải trí.

Từ nối biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh

Từ nối biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh nhằm nhấn mạnh hơn ở phân câu sau.

Từ nối biểu thị tăng tiến hoặc nhấn mạnh Nghĩa Ví dụ
实事上 Trên thực tế 中国的经济规模比英国大,事实上英国人的生活水平比中国人高。

Zhōngguó de jīngjì guīmó bǐ yīngguó dà, shìshí shàng yīngguó rén de shēnghuó shuǐpíng bǐ zhōngguó rén gāo.

Quy mô nền kinh tế của Trung Quốc lớn hơn Anh, nhưng trên thực tế mực sống của người dân Anh cao hơn người Trung Quốc.

况且 hơn nữa 他不仅是我朋友况且他还是我的知心你说我不关心她行吗?

Tā bùjǐn shì wǒ péngyǒu kuàngqiě tā háishì wǒ de zhīxīn nǐ shuō wǒ bù guānxīn tā xíng ma?

Cậu ấy không chỉ là bạn, hơn nữa là tri kỷ của tôi, cậu nói xem tôi không quan tâm đến cậu ấy được không?

换句话说 Nói cách khác 想拿冠军要踢赢这场换句话说输了这场我们就得回国了。Xiǎng ná guànjūn yào tī yíng zhè chǎng huàn jù huàshuō shūle zhè chǎng wǒmen jiù dé huíguóle.

Muốn dành quán quân thì phải đá thằng trận này, nói cách khác nếu trận này thua chúng ta buộc phải về nước.

更重要的是 Quan trọng hơn là 这命案不仅让人们愤怒更重要的是影响到本国的形象。

Zhè mìng’àn bùjǐn ràng rénmen fènnù gèng zhòngyào de shì yǐngxiǎng dào běnguó de xíngxiàng
Án mạng này không chỉ kiến mọi người tức giận, quan trọng hơn là ảnh hưởng tới hình tượng của nước ta.

特别的 Đặc biệt 祖儿很喜欢吃水果特别的是百香果。

Zǔ er hěn xǐhuān chī shuǐguǒ tèbié de shì bǎixiāng guǒ.

Tổ Nhi rất thích ăn hoa quả, đặc biệt là chanh leo.

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt chủ đề

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt chủ đề dùng để chuyển ngoặt chủ đề nói.

Từ nối biểu thị chuyển ngoặt chủ đề Nghĩa Ví dụ
事实上 Trên thực tế 那家公司比较小,事实上那家公司的经营很不错。

Nà jiā gōngsī bǐjiào xiǎo, shìshí shàng nà jiā gōngsī de jīngyíng hěn bùcuò.

Công ty đó khá nhỏ, trên thực tế việc kinh doanh của công ty đó rất tốt.

依我看来 Theo tôi thấy 你别以貌取人,依我看来他这个人很开朗的。

Nǐ bié yǐmàoqǔrén, yī wǒ kàn lái tā zhège rén hěn kāilǎng de.

Cậu đừng nhìn mặt bắt hình dong, Theo tôi thấy con người cậu ấy rất cởi mở.

说实话 Nói thật 对于这件事,说实话我不太相信他的话。

Duìyú zhè jiàn shì, shuō shíhuà wǒ bù tài xiāngxìn tā dehuà.

Đối với việc này, nói thật tôi không tin tưởng lời của cậu ta.

我恐怕 Tôi e rằng 我恐怕这个产品的销售量会降低。

Wǒ kǒngpà zhège chǎnpǐn de xiāoshòu liàng huì jiàngdī.

Tôi e rằng lương tiêu thụ của mặt hàng này sẽ giảm.

顺便说 Nhận tiện nói 这件事肯定能办到,顺便说你那边的事怎么了。

Zhè jiàn shì kěndìng néng bàn dào, shùnbiàn shuō nǐ nà biān de shì zěnmeliǎo.

Việc này nhất định làm được, nhân tiện nói chuyện bên cậu thế nào rồi.

Từ nối biểu thị ý nghĩa bổ sung

Từ nối biểu thị ý nghĩa bổ sung nối phân câu trước với phân câu sau, phân câu sau sẽ bổ sung thêm ý nghĩa cho phân câu trước.

Từ nối biểu thị ý nghĩa bổ sung Nghĩa Ví dụ
不但……而且 Không những …. mà còn 他不但数学成绩好而且英语成绩也很好。

Tā bùdàn shùxué chéngjī érqiě yīngyǔ chéngjī yě hěn hǎo.

Không những thành tích môn toán của cậu ấy rất tốt, thành tích tiếng Anh cũng rất tốt.

除了……以外 Ngoài ….. ra 除了这件事意外什么事我都答应你。

Chúle zhè jiàn shì yìwài shénme shì wǒ dū dāyìng nǐ.

Ngoài việc này ra, việc gì tôi cũng đồng ý với cậu.

另一方面 Mặt khác 他一方面到中国留学,另一方面他搞个生意。

Tā yī fāngmiàn dào zhōngguó liúxué, lìng yī fāngmiàn tā gǎo gè shēngyì.

Cậu ấy một mặt đến Trung Quốc du học, mặt khác làm một vụ làm ăn.

此外 Ngoài ra 这个公司的经营正在好起来,此外他们的新产品也快就上场了。

Zhège gōngsī de jīngyíng zhèngzài hǎo qǐlái, cǐwài tāmen de xīn chǎnpǐn yě kuài jiù shàngchǎngle.

Việc kinh doanh của công ty này đang tốt lên, ngoài ra sản phẩm mới của họ cũng sắp đưa ra thị trường.

而且 Hơn nữa 她是我们班长而且他还是全校的学长。

Tā shì wǒmen bān cháng érqiě tā háishì quánxiào de xuézhǎng.

Cậu ấy là lớp trưởng của lớp tôi, hơn nữa còn là học trưởng toàn trường.

Từ nối biểu thị mục đích

Từ nối biểu thị mục đích đưa ra mục đích đằng sau.

Từ nối biểu thị mục đích Nghĩa Ví dụ
Để, vì 她做了这件事也是为你好。

Tā zuòle zhè jiàn shì yěshì wèi nǐ hǎo.

Cậu ấy làm việc này đề là vì tốt cho cậu.

为了 Để, vì 他为了得到满分,他已付出很多努力。

Tā wèi liǎo dédào mǎnfēn, tā yǐ fùchū hěnduō nǔlì.

Cậu ấy vì đạt điểm tối đa, đã nỗ lực rất nhiều.

Từ nối biểu thị nguyên nhân

Từ nối biểu thị nguyên nhân của sự việc, dẫn đến một kết quả nào đó.

Từ nối biểu thị nguyên nhân Nghĩa Ví dụ
由于 Do 由于工作关系,我们接触得很多。

Yóuyú gōngzuò guānxì, wǒmen jiēchù dé hěnduō.

Do quan hệ công việc, chúng tôi tiếp xúc rất nhiều.

既然 Nếu đã 既然你不能上课,应该给老师的个电话吧。

Jìrán nǐ bùnéng shàngkè, yīnggāi gěi lǎoshī de gè diànhuà ba.

Nếu đã không đi học được, nên gọi cho giáo viên một cuộc.

因为 Bởi vì 越南的经济发展得很快,因为越南的经济环境非常好。

Yuènán de jīngjì fāzhǎn dé hěn kuài, yīnwèi yuènán de jīngjì huánjìng fēicháng hǎo.

Kinh tế Việt Nam phát triển rất nhanh, bở vì môi trường kinh tế rất tốt.

所以 Cho nên 越南投资环境非常好,所以很多外国投资者都向越南投资。

Yuènán tóuzī huánjìng fēicháng hǎo, suǒyǐ hěnduō wàiguó tóuzī zhě dōu xiàng yuènán tóuzī.

Môi trường đầu tư ở Việt Nam rất tốt, cho nên có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

因此 Vì vậy 他昨天说今天去不了,因此我没有给他准备座位。

Tā zuótiān shuō jīntiān qù bùliǎo, yīncǐ wǒ méiyǒu gěi tā zhǔnbèi zuòwèi.

Cậu ấy hôm qua nói không đi được, vì vậy tôi không chuẩn bị chỗ cho cậu ấy.

Từ nối biểu thị so sánh

Từ nối biểu thị so sánh đưa ra sự so sánh, đối chiếu giữa hai sự vật, sự việc

Từ nối biểu thị so sánh Nghĩa Ví dụ
与……不同 Không giống với……… 你别以为学习与工作不同,事实上在工作上你都要不断学习。

Nǐ bié yǐwéi xuéxí yǔ gōngzuò bùtóng, shìshí shàng zài gōngzuò shàng nǐ dōu yào bùduàn xuéxí.

Cậu đừng nghĩ học với làm việc không giống nhau, trên thực tế trong công việc cậu đều không ngừng học tập.

正相反 Vừa hay ngược lại 我和他的性格正相反。

Wǒ hé tā dì xìnggé zhèng xiāngfǎn.

Tính cách của tôi và cậu ấu trái ngược nhau.

同样地 Y hệt, như nhau 我们班学生都同样的举手。

Wǒmen bān xuéshēng dōu tóngyàng de jǔ shǒu.

Các bạn học lớp tôi đều giơ tay như nhau.

一方面……另一方面

Một mặt……….mặt khác……. 他一方面去杭州旅行另一方面在杭州搞合同。

Tā yī fāngmiàn qù hángzhōu lǚxíng lìng yī fāngmiàn zài hángzhōu gǎo hétóng.

Cậu ấy một mặt đi du lịch Hàng Châu mặt khác bàn hợp đồng ở đó.

Giống như 你也像他,都很努力的。

Nǐ yě xiàng tā, dōu hěn nǔlì de.

Cậu cũng giống cậu ấy, đều rất nỗ lực.

Từ nối biểu thị đưa ra ví dụ

Từ nối biểu thị đưa ra ví dụ đưa ra các ví dụ cụ thể.

Từ nối biểu thị đưa ra ví dụ Nghĩa Ví dụ
即…… Chính là……. 你收到了学校的录取通知,即你已经通过了。

Nǐ shōu dàole xuéxiào de lùqǔ tōngzhī, jí nǐ yǐjīng tōngguòle.

Cậu nhận được thông báo nhập học của trường, chính là cậu thông qua rồi.

也就是说 Cũng có nghĩa là…… 这份工作他不干了,也就是说他已经辞职了。

Zhè fèn gōngzuò tā bù gān le, yě jiùshì shuō tā yǐjīng cízhíle.

Công việc này anh ấy không làm nữa, cũng có nghĩa là anh ấy từ chức rồi.

例如:…… Ví dụ:………… 例如:你送给他玫瑰花如何?

Lìrú: Nǐ sòng gěi tā méiguī huā rúhé?

Ví rụ: Cậu tặng cô ấy hoa hồng, thế nào?

拿……来说 Lấy……làm ví dụ 拿昨天的合同来说吧。

Ná zuótiān de hétóng lái shuō ba.

Lấy cái hợp đồng hôm qua làm ví dụ.

如…… Ví như:…….. 如 第一次约会应该去喝咖啡或看电影。

Rú dì yī cì yuēhuì yīnggāi qù hē kāfēi huò kàn diànyǐng.

Nếu như lần đầu hẹn hò nên đưa đi cà phê hoặc xem phim.

Từ nối biểu thị không gian

Từ nối biểu thị không gian là các từ nối biểu thị không gian.

Từ nối biểu thị không gian Nghĩa Ví dụ
靠近 Sát với 真的不好意思问一下,靠近有市场吗?

Zhēn de bù hǎoyìsi wèn yīxià, kàojìn yǒu shìchǎng ma?

Thật ngại quá xin hỏi gần đây có chợ không?

在……附近 Gần với… 在这的附近有没有电影院啊?

Zài zhè de fùjìn yǒu méiyǒu diànyǐngyuàn a?

Ở gần đây có rạp chiếu phim không?

与……相对 Đối lập lại với…… 我的性格与她相对。

Wǒ dì xìnggé yǔ tā xiāngduì.

Tính cách của tôi đối lập với cô ấy.

在周围 Ở xung quanh 在学校周围有很多高楼。

Zài xuéxiào zhōuwéi yǒu hěnduō gāolóu.

Xung quanh trường học có rất nhiều nhà cao tầng.

Từ nối biểu thị thời gian

Từ nối biểu thị thời gian là các từ nối có liên quan đến thời gian liên kết 2 phân câu, hoặc bắt đầu phân câu mới.

Từ nối biểu thị thời gian Nghĩa Ví dụ
接下来 Tiếp sau đây 接下来是我们最新的产品。

Jiē xiàlái shì wǒmen zuìxīn de chǎnpǐn.

Tiếp sau đây là sản phẩm mới nhất của chúng tôi.

然后 Sau đó 他昨天刚出去时,然后雨下了他又回来不去了。

Tā zuótiān gāng chūqù shí, ránhòu yǔ xiàle tā yòu huílái bu qùle.

Hôm qua cậu ấy vừa ra ngoài, sau đó bắt đầu mưa nên cậu ấy lại quay về.

后来 Sau nay 今天的事后来你会知道。

Jīntiān de shì hòulái nǐ huì zhīdào.

Sự việc hôm nay sau này cậu sẽ biết.

……之后不久

 Sau đó không lâu 他爸爸去之后不久我妈妈回来了。

Tā bàba qù zhīhòu bùjiǔ wǒ māmā huíláile.

Sau khi bố tôi đi không lâu mẹ tôi liền về.

一会儿

 Một lát sau 你在这等,一会儿会有人来接你

Nǐ zài zhè děng, yīhuǐ’er huì yǒurén lái jiē nǐ

Cậu đợi một chút, lát sau sẽ có người đến đón.

几天前

 Mấy hôm trước 几天前他跟我说他要出国。

Jǐ tiān qián tā gēn wǒ shuō tā yào chūguó.

Mấy hôm trước cậu ấy nói với tôi muốn đi nước ngoài.

有一天

 Có một hôm 有一天爸爸说等我长大了我可以搬出去。

Yǒu yītiān bàba shuō děng wǒ zhǎng dàle wǒ kěyǐ bān chūqù.

Có một hôm bố nói đợi tôi lớn rồi có thể dọn ra sống một mình.

Trên đây là bài viết từ nối trong tiếng Trung do trung tâm tiếng Trung tổng hợp và soạn thảo cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi..