Danh lượng từ trong tiếng Trung là một trong hai nhóm lượng từ quan trọng của ngôn ngữ này, chiếm một lượng không nhỏ trong giao tiếp thường ngày. Vì vậy, để giúp các bạn thuận tiện hơn trong việc học tập và nghiên cứu, Chinese xin cung cấp tới bạn kiến thức tổng quan về loại lượng từ này.
Trước tiên, chúng ta hãy điểm qua định nghĩa về lượng từ nói chung trong tiếng Trung nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Tổng quan về Lượng từ trong tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Trung là từ loại chỉ đơn vị đo lường cho danh từ. Ứng với mỗi danh từ khác nhau sẽ có 1 lượng từ tương thích đi kèm.
Lượng từ trong tiếng Trung tương đương với “quyển” trong 1 quyển sách, “con” trong 1 con dao, “cái” trong 1 cái bàn, “dòng” trong” 1 dòng sông… trong tiếng Việt.
Những từ quyển, con, cái, dòng… trong tiếng Trung được gọi là lượng từ.
Đọc thêm tại: Lượng từ trong tiếng Trung
Lượng từ trong tiếng Trung được chia thành hai loại: Danh lượng từ và động lượng từ. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về từ loại Danh lượng từ trong tiếng Trung nhé!
Danh lượng từ trong tiếng Trung là gì?
Danh lượng từ trong tiếng Trung là một trong hai loại của lượng từ, bên cạnh động lượng từ. Danh lượng từ biểu thị đơn vị đo lường, tính toán của người hoặc vật.
Phân loại danh lượng từ trong tiếng Trung
Dựa theo loại danh từ đứng ở phía sau, danh lượng từ trong tiếng Trung được chia ra làm bốn loại:
- Danh lượng từ phổ biến
- Danh lượng từ đặc thù
- Danh lượng từ tạm thời
- Danh lượng từ đo lường
Cụ thể như sau:
#1. Danh lượng từ phổ biến
Danh lượng từ phổ biến là các lượng từ kết hợp được với hầu hết các danh từ, bao gồm 种、类、些、点、…………
Ví dụ:
- 这种工作 /Zhè zhǒng gōngzuò/ Loại công việc này
- 这类动物 /Zhè lèi dòngwù/ Loại động vật này
Tuy “个” ngày càng được sử dụng phổ biến, có xu hướng kết hợp với nhiều danh từ hơn, nhưng “个” vẫn không được xếp vào nhóm danh lượng từ phổ biến, chính bởi vẫn còn rất nhiều danh từ chỉ có thể thay thế bằng các lượng từ của chúng, và không thể thay thế bằng “个”.
Ví dụ:
- Không thể nói “一个电影”, chỉ có thể nói “一部电影” /Yī bù diànyǐng/ Một bộ phim;
- Không thể nói “一个纸”, chỉ có thể nói “一张纸” /Yī zhāng zhǐ/ Một tờ giấy
#2. Danh lượng từ đặc thù
Danh lượng từ đặc thù chỉ lượng từ chỉ được kết hợp cùng một nhóm danh từ nhất định, bao gồm 条、根、枝、张、颗、粒、个、双、对、斗、公斤、公里、亩、…………
Ví dụ:
1. 本 /běn/ lượng từ dùng chỉ cuốn sách, vở, tạp chí,…
- 一本书 /yī běn shū/ một quyển sách
- 一本词典 /yī běn cídiǎn/ một cuốn từ điển
2. 条 /Tiáo/ lượng từ chùng chỉ những sự vật dài như sông ngòi, đường đi,…
- 一条大河 /yī tiáo dà hé/ 1 con sông lớn
- 一条路 /yītiáo lù/ 1 con đường
3. 张 /Zhāng/ lượng từ dùng cho những đồ vật phẳng, mỏng
- 一张地图 /yī zhāng dìtú/ 1 cái bản đồ
- 两张画 /liǎng zhāng huà/ 2 bức tranh
- 三张黑板 /sān zhāng hēibǎn/ 3 cái bảng đen
- 一张床 /yī zhāng chuáng/ 1 cái giường
4. 双 /Shuāng/ lượng từ dùng chỉ những đồ vật, sự vật có hai chiếc
- 一双鞋 /yī shuāng xié/ 1 đôi giày
- 一双筷子 /yī shuāng kuàizi/ 1 đôi đũa
#3. Danh lượng từ tạm thời
Danh lượng từ tạm thời trong tiếng Trung chỉ những danh từ tạm thời đóng vai trò làm lượng từ, kết hợp với các danh từ khác tạo ra một nghĩa mới, phần lớn nhấn mạnh số lượng nhiều.
Ví dụ:
- 端来两盘饺子,拿来一瓶酱油。
/Duān lái liǎng pán jiǎozi, ná lái yī píng jiàngyóu./
Đem tới hai đĩa sủi cảo và một chai nước tương.
=> Trong câu này, 盘 và 瓶 đóng vai trò là lượng từ, chỉ lượng sủi cảo đầy trong một đĩa và lượng nước tương đầy - 坐了一屋子人,摆了一床东西。
/Zuò le yī wūzi rén, bǎi le yī chuáng dōngxi./
Ngồi trong một căn phòng toàn người, xếp trên một chiếc giường toàn đồ.
=> Trong câu này, 屋子 và 床 đóng vai trò là lượng từ, chỉ lượng người đầy một căn phòng và lượng đồ chất đấy một chiếc giường.
#4. Danh lượng từ đo lường
Danh lượng từ đo lường trong tiếng Trung chủ yếu chỉ các đơn vị đo lường, bao gồm: 公斤、尺、亩、度、…………
Ví dụ:
- 两公斤苹果 /Liǎng gōngjīn píngguǒ/ 2 kg táo
- 一亩地 /Yī mǔ dì/ 1 mẫu đất
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ kiến thức về Danh lượng từ trong tiếng Trung. Trong quá trình học, nếu có bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào, bạn vui lòng gọi điện thoại cho Trung tâm Chinese theo số Hotline: 0989543912 để được giải đáp kịp thời nhé. Chinese chúc bạn tự học hiệu quả và thành công trong cuộc sống.