Danh từ trong tiếng Trung | Phân loại | Đặc điểm dễ nhớ nhất

Danh từ trong tiếng Trung được sử dụng như thế nào? Có giống danh từ của tiếng Việt không? Bài viết dưới đây Chinese xin được giới thiệu bài viết Cách sử dụng Danh từ trong tiếng Trung đầy đủ, chi tiết nhất.

danh tu trong tieng trung

Danh từ trong tiếng Trung là gì?

Danh từ là một loại từ trong tiếng Trung, dùng để chỉ người, sự vật, sự việc, thời gian, địa điểm, cảm xúc, khái niệm, địa điểm và các thực thể hoặc sự vật trừu tượng khác. Danh từ có thể đứng một mình thành câu.

Ví dụ: 

  • 我是越南人。 /Wǒ shì yuènán rén./ Tôi là người Việt Nam. => 越南人 là một danh từ.
  • 我买一本书。/Wǒ mǎi yī běn shū./ Tôi mua một cuốn sách. => 一本书 là một danh từ.

Phân loại các danh từ trong tiếng Trung

Các danh từ trong Tiếng Trung có thể được phân làm 2 loại:

  • Danh từ riêng: Dùng để chỉ tên người, tên của địa danh, của một sự vật sự việc cụ thể nào đó.
    Ví dụ: 越南 /Yuènán/ Việt Nam, 玛丽 /Mǎlì/ Mary,…
  • Danh từ chung: Chỉ tên dùng chung của một sự vật.
    Ví dụ: 爸爸 /Bàba/ Bố, 椅子 /Yǐzi/ Ghế,…

Các danh từ chung trong Tiếng Trung còn có thể được phân tiếp làm 7 loại nhỏ như sau:

  • Danh từ chỉ sự vật
  • Danh từ biểu thị nhân vật, chỉ người
  • Biểu thị thời gian
  • Biểu thị nơi chốn
  • Biểu thị phương vị, phương hướng
  • Danh từ trừu tượng
  • Danh từ khái niệm

Cụ thể như sau:

#1. Danh từ chỉ sự vật

Danh từ chỉ sự vật là các danh từ ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được.

Ví dụ: 杯子 /Bēizi/ Cái cốc
杂志 /Zázhì/ Tạp chí
圆珠笔 /Yuánzhūbǐ/ Bút bi
树木 /Shùmù/ Cây
月饼 /Yuèbǐng/ Bánh trung thu

#2. Danh từ chỉ người, nhân vật

Ví dụ: 警察 /Jǐngchá/ Cảnh sát
营业员 /Yíngyèyuán/ Nhân viên giao dịch
记者 /Jìzhě/ Nhà báo
作家 /Zuòjiā/ Nhà văn
教师 /Jiàoshī/ Giáo viên

#3. Danh từ chỉ thời gian

Ví dụ: 晚上 /Wǎnshàng/ Buổi tối
黑夜 /Hēiyè/ Đêm tối
春节 /Chūnjié/ Tết
今年 /Jīnnián/ Năm nay
秋天 /Qiūtiān/ Mùa thu

#4. Danh từ địa điểm, nơi chốn

图书馆 /Túshūguǎn/ Thư viện
书店 /Shūdiàn/ Nhà sách
机场 /Jīchǎng/ Sân bay
学校 /Xuéxiào/ Trường học
城市 /Chéngshì/ Thành phố

#5. Danh từ phương hướng, phương vị

前边 /Qiánbian/ Phía trước
后边 /Hòubian/ Phía sau
西边 /Xībian/ Phía Tây
上方 /Shàngfāng/ Bên trên
东面 /Dōng miàn/ Phía Đông

#6. Danh từ trừu tượng

Danh từ trừu tượng là những điều ta có thể cảm nhận, cảm giác qua ý thức thay vì qua năm giác quan thông thường.

事业 /Shìyè/ Sự nghiệp
道德 /Dàodé/ Đạo đức

#7. Danh từ khái niệm

Danh từ chỉ khái niệm chỉ những khái niệm chỉ tồn tại trong ý thức và nhận thức của con người, do con người quy định, không thể cụ thể hóa.

数学 /Shùxué/ Môn Toán
物理 /Wùlǐ/ Vật lí
力 /Lì/ Lực
能量 /Néngliàng/ Năng lượng

Đặc điểm của Danh từ trong tiếng Trung

Danh từ trong tiếng Trung có 4 đặc điểm chính, đó là:

  • Có thể đi kèm với số từ và lượng từ
  • Thường không đi cùng phó từ
  • Làm cụm giới từ
  • Làm chủ ngữ và tân ngữ, định ngữ

Chi tiết như sau:

#1. Có thể đi kèm với số từ và lượng từ:

Mỗi danh từ trong tiếng Trung được đi với một lượng từ riêng. Các lượng từ đi kèm danh từ đòi hỏi chúng ta cần hiểu, thuộc và ghi nhớ quy tắc.

Ví dụ:

  • 一个人  /Yí gè rén/ 1 người => 个 là lượng từ của danh từ 人
  • 一个哥哥  /Yí gè gēge/ 1 người anh trai => 个 là lượng từ của danh từ 哥哥
  • 五份礼物 /Wǔ fèn lǐwù/ Món quà này => 份 là lượng từ của danh từ 礼物

→ Xem thêm bài viết: Lượng từ trong tiếng Trung

#2. Thường không đi cùng phó từ

Ví dụ: Không nói 很智能 /Hěn zhìnéng/
Không nói 常智能 /Cháng zhìnéng/

Tuy nhiên, danh từ có thể đi kèm với 不 ở đằng trước.
Ví dụ: Có thể nói 不智能 /Bù zhìnéng.

#3. Thường có thể kết hợp với giới từ tạo thành cụm giới từ

Ví dụ: 在房间 /Zài fángjiān/ Ở phòng, 在教室 /Zài jiàoshì/ Ở phòng học,…

Chú ý: Các cụm giới từ này không thể làm chủ ngữ.

#4. Trong câu danh từ thường làm chủ ngữ, vị ngữ và tân ngữ, cũng có thể làm định ngữ

Danh từ trong tiếng Trung có 3 vị trí trong câu: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ.

#4.1. Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ: 北京大学在哪儿?
/Běijīng dàxué zài nǎr?/
Đại học Bắc Kinh ở đâu?
→ “北京大学” là danh từ làm chủ ngữ trong câu

#4.2. Danh từ làm vị ngữ trong câu

Ví dụ: 我妈妈是老师
/Wǒ māma shì lǎoshī./
Mẹ tôi là giáo viên.
→ “老师” là danh từ làm vị ngữ trong câu.

#4.3. Danh từ làm tân ngữ trong câu

Ví dụ: 我学西班牙语
/Wǒ xué xībānyáyǔ./
Tôi học tiếng Tây Ban Nha.
→ “西班牙语” là danh từ làm tân ngữ trong câu. 

#4.4. Danh từ làm định ngữ trong câu.

Ví dụ: 这是台湾奶茶。
/Zhè shì táiwān nǎichá./
Đây là trà sữa Đài Loan.
→ “台湾” là danh từ làm định ngữ trong câu.

Một số danh từ thông dụng trong tiếng Trung

  • 学校 xuéxiào: trường học
  • 学生 xuéshēng học sinh
  • 钱 qián:tiền
  • 银行 Yínháng: ngân hàng
  • 邮局 Yóujú: bưu điẹn
  • 奶茶 nǎichá:trà sữa
  • 面条 Miàntiáo: mỳ sợi
  • 包子 bāozi: bánh bao
  • 椅子 yǐzi: ghế
  • 伞 sǎn: ô
  • 词典 cídiǎn: từ điển
  • 公园 gōngyuán: công viên
  • 超市 chāoshì: siêu thị
  • 春天 chūntiān: mùa xuân
  • 夏天 xiàtiān: mùa hè
  • 秋天 qiūtiān: mùa thu
  • 冬天 dōngtiān: mùa đông

Các bạn đã hiểu đặc điểm của danh từ trong tiếng Trung chưa? Khi vận dụng danh từ trong câu, còn phần nào chưa hiểu, các bạn vui lòng comment dưới bài viết để nhận được câu trả lời từ giáo viên của Chinese nhé.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *