Để nói được tiếng Trung bạn không chỉ học các câu đơn giản mà còn phải học các câu ghép (câu phức) nữa. Vậy câu phức trong tiếng Trung là gì? Cách sử dụng thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Khái niệm câu phức trong tiếng Trung
Câu phức là câu do hai hay nhiều câu đơn ghép lại.
Cấu trúc câu phức trong tiếng trung:
- «Chủ ngữ + (động từ 1 + tân ngữ 1) + (động từ 2 + tân ngữ 2) + (động từ 3 + tân ngữ 3) …» diễn tả chuỗi hoạt động.
Ví dụ:
晚上我复习生词, 写汉字, 做练习。/wǎnshang wǒ fùxí shēngcí, xiě hànzì, zuò liànxí/
Buổi tối tôi ôn lại từ mới, viết chữ Hán, và làm bài tập. - «Chủ ngữ 1 + (động từ 1 + tân ngữ 1) + chủ ngữ 2 + (động từ 2 + tân ngữ 2) +…»
Ví dụ:
我学中文, 他学英文。/wǒ xué Zhōngwén, tā xué Yīngwén/
Tôi học tiếng Trung, anh ấy học tiếng Anh.
Các dạng câu phức
Trong tiếng Trung, câu phức khá đa dạng, hãy cùng tìm hiểu một số cấu trúc thông dụng sau đây:
Cấu trúc « 又 … 又 … » hoặc « 边… 边… » diễn ý «vừa… vừa…»
Ví dụ:
- 他又会汉语又会英语。/tā yòu huì hànyǔ yòu huì yīngyǔ/
Anh ấy vừa biết tiếng Trung Quốc, vừa biết tiếng Anh. - 她又会唱歌又会跳舞。/tā yòu huì chànggē yòu huì tiàowǔ/
Cô ấy vừa biết hát, vừa biết khiêu vũ. - 他又是我的朋友又是我的老师。/tā yòu shì wǒ de péngyou yòu shì wǒ de lǎoshī/
Ông ấy vừa là bạn tôi, vừa là thầy tôi. - 他们边吃饭边看电视。/tāmen biān chī fàn biān kàn diànshì/
Họ vừa ăn cơm vừa xem TV. - 我们边干边学。/wǒmen biān gàn biān xué/
Chúng tôi vừa làm vừa học.
Cấu trúc « 不但 … 而且 … » diễn ý «không những… mà còn…»
Ví dụ:
他不但会说汉语而且说得很流利。/Tā búdàn huì shuō hànyǔ érqiě shuō de hěn liúlì/
Anh ấy không những biết tiếng Trung Quốc mà còn nói được rất lưu loát.
Cấu trúc « 越 … 越 … » diễn ý «càng… càng…»
Ví dụ:
- 脑子越用越灱。/nǎozi yuè yòng yuè xiāo/
Não càng dùng càng minh mẫn. - 产品的质量越来越好。/chǎnpǐn de zhìliàng yuè lái yuè hǎo/
Chất lượng sản phẩm càng ngày càng tốt hơn.
Câu phức chính-phụ
Cấu trúc này gồm một ý chính (nằm trong câu chính) và một ý phụ (nằm trong câu phụ) diễn tả: thời gian, nguyên nhân, mục đích, điều kiện,…
Câu phức chính – phụ diễn tả thời gian
Ta dùng: «…时候», «每次…», «一… 就 …», « 每时…».
Ví dụ:
- 她年轻的时候长得很美。/tā niánqīng de shíhòu zhǎng dé hěn měi/
Hồi còn trẻ bà ấy rất đẹp. - 每次见到他我都跟他聊天。/měi cì jiàndào tā wǒ dōu gēn tā liáotiān/
Lần nào gặp, tôi cũng nói chuyện với anh ấy. - 一下课我就找他。/yī xiàkè wǒ jiù zhǎo tā/
Ngay khi tan học, tôi tìm anh ấy. - 他一着急就说不出话来。/tā yī zháojí jiù shuō bú chū huà lái/
Khi lo lắng, anh ấy nói không lên lời.
Câu phức chính – phụ diễn tả nguyên nhân
Ta dùng: « 因为… », «因为… , 所以… ».
Ví dụ:
- 他因为来晚了, 所以坐后边。/Tā yīnwèi lái wǎn le, suǒyǐ zuò hòubian/
Vì đến trễ, anh ấy ngồi phía sau. - 他天天早上锻炼, 所以身体越来越好。/tā tiāntiān zǎoshang duànliàn, suǒyǐ shēntǐ yuè lái yuè hǎo/
Vì ngày nào cũng rèn luyện thân thể, anh ấy càng ngày càng khoẻ ra. - 因为下雨,比赛取消了。/Yīnwèi xià yǔ, bǐsài qǔxiāo le/
Vì trời mưa, trận đấu đã bị hủy bỏ.
Câu phức chính – phụ diễn tả mục đích
Ta dùng: « 为了…».
Ví dụ:
- 为了学习汉语我买了一本汉语词典。/wèile xuéxí hànyǔ wǒ mǎi le yī běn hànyǔ cídiǎn/
Để học tiếng Trung, tôi mua một quyển từ điển Hán ngữ. - 为了成功我们努力学习。/wèile chénggōng wǒmen nǔlì xuéxí/
Để thành công, chúng tôi gắng sức học tập.
Câu phức chính – phụ diễn tả sự tương phản
Ta dùng: « 虽然 … 但是…», « 虽… 但…», « 尽管… 但…».
Ví dụ:
- 这个老人虽然年经很大了但是身体很健康。Ông cụ này tuy cao tuổi thế mà rất khoẻ mạnh.
- 他们虽穷但很快乐。Họ tuy nghèo nhưng rất vui sướng.
Câu phức chính – phụ diễn tả điều kiện
Ta dùng: « 要是…», «如果…», «假如…»
Ví dụ:
- 要是有机会, 我一定去北京旅行。/yàoshi yǒu jīhuì, wǒ yīdìng qù běijīng lǚxíng/
Nếu có cơ hội, tôi nhất định sẽ đi du lịch Bắc Kinh. - 如果有什么事, 就请给我打电话。/rúguǒ yǒu shén me shì, jiù qǐng gěi wǒ dǎ diànhuà/
Nếu có chuyện gì, xin anh gọi điện cho tôi. - 如果你明天有忙碌的一天,就不要再来这里了。/rúguǒ nǐ míngtiān yǒu mánglù de yī tiān, jiù bú yào zài lái zhè lǐ le/
Nếu ngày mai có việc bận thì anh khỏi trở lại đây nhé.
Một số ví dụ khác về câu phức trong ngữ pháp tiếng Trung:
#1. Quan hệ song song; ngang hàng; đồng đẳng
既……,又…… /jì…, yòu…/ Đã…, lại…
Ví dụ:
既聪明又用功。/Jì cōngmíng yòu yònggōng/ – Đã thông minh lại còn chăm chỉ.
一边……,一边…… /yī biān…, yī biān…/ Vừa…, vừa…
Ví dụ:
他一边儿答应,一边儿放下手里的书。/Tā yī biānr dāyìng, yī biānr fàngxià shǒu lǐ de shū/
Anh ấy vừa nhận lời vừa bỏ quyển sách trên tay xuống.
不是……,而是…… /búshì…, ér shì…/ Không phải…, mà là…
Ví dụ:
这问题不是我不帮你,而是我实在不会。/zhè wèntí búshì wǒ bù bāng nǐ, érshì wǒ shízài bù huì/
Việc của anh không phải là tôi không giúp, mà là thực tình tôi không làm được.
……是……,不是…… /…shì…, bùshì…/ Là…, không phải…
Ví dụ:
他是我们的敌人,不是我们的朋友 。/tā shì wǒmen de dírén, búshì wǒmen de péngyǒu/
Nó là kẻ thù của chúng ta, không phải là bạn của chúng ta.
#2. Câu lựa chọn
或者…… ,或者…… /huòzhě… , huòzhě…/ Hoặc…, hay/ hoặc là…
Ví dụ:
这本书或者你先看,或者我先看。Zhè běn shū huòzhě nǐ xiān kàn, huòzhě wǒ xiān kàn.
Quyển sách này hoặc là anh xem trước hoặc là tôi xem trước.
要么…… ,要么…… /Yàome…, yàome…/ Hoặc là ……., hoặc là…….
Ví dụ:
要么他来,要么我去,明天总得当面谈一谈。/yàome tā lái, yàome wǒ qù, míngtiān zǒngděi dāngmiàn tán yī tán/
Hoặc là anh ấy đến hoặc là tôi đi, ngày mai thế nào cũng phải gặp nhau để nói chuyện cho rõ.
不是…… ,就是…… /búshì… , jiùshì…/ Không phải là…, thì là…
Ví dụ:
人生不是恩怨就是情仇。Rénshēng búshì ēnyuàn jiùshì qíng chóu.
Đời người không phải là ân oán, thì là tình thù.
是…… ,还是…… /shì… , háishì…/ Là…, hay là…
Ví dụ:
他是中国人还是越南人?/Tā shì Zhōngguórén háishì yuènánrén?/
Anh ấy là người Trung Quốc, hay là người Việt Nam?
与其…,不如… /yǔqí…, bùrú…/ Thà … còn hơn
Ví dụ:
与其坐车,不如坐船。/yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/ – Thà đi tàu còn hơn đi xe.
宁肯/宁可……,也…… /níngkěn/ níngkě…, yě…/ Thà, thà rằng…, cũng…
Ví dụ:
他宁肯喝稀饭,也不肯吃别人家饭菜。/tā níngkěn hē xīfàn, yě bù kěn chī bié rénjiā fàncài/
Anh ấy thà chịu ăn cháo, chứ không chịu ăn cơm nhà người khác.
#3. Quan hệ tăng tiến
不但…… ,而且…… /búdàn… , érqiě…/ Không những…, mà còn…
Ví dụ:
不但以身作则,而且乐于助人。/búdàn yǐshēn zuòzé, érqiě lèyú zhù rén/
Chẳng những lấy mình làm gương mà còn vui lòng giúp đỡ người khác.
不但不……,反而 …… /bùdàn bù…, fǎn’ér…/ Không những không…, trái lại/ ngược lại…
Ví dụ:
风不但不停,反而越来越大了。 /fēng búdàn bù tíng, fǎn’ér yuè lái yuè dà le/
Gió không những không ngừng, mà trái lại càng mạnh thêm.
尚且……,何况…… /shàngqiě…, hékuàng…/ Còn…, huống hồ/huống chi…
Ví dụ:
大人尚且如此,何况我们小孩子呢?/dàrén shàngqiě rúcǐ, hékuàng wǒmen xiǎo háizi ne?/
Người lớn còn như vậy, huống chi là con nít?
#4. Quan hệ nhân quả
因为……,所以…… /yīnwèi…, suǒyǐ…/ Bởi vì…, cho nên…
Ví dụ:
因为今天事情多,所以没有去。/yīnwèi jīntiān shìqíng duō, suǒyǐ méiyǒu qù/
Bởi vì hôm nay nhiều việc, cho nên không có đi.
由于…… /yóuyú……/ Bởi/do…
Ví dụ:
由于老师傅的耐心教导,他很快就掌握了这一门技术。/Yóuyú lǎoshīfu de nàixīn jiàodǎo, tā hěn kuài jiù zhǎngwò le zhè yī mén jìshù/
Do sự chịu khó dạy dỗ của bác thợ già, anh ấy đã nhanh chóng nắm được kỹ thuật này.
……,因此…… /…, yīncǐ…/ Bởi vì/ do đó/ vì vậy
Ví dụ:
他的话引得大家都笑了,室内的空气因此轻松了很多。/tā dehuà yǐndé dàjiā dōu xiào le, shìnèi de kōngqì yīncǐ qīngsōngle hěnduō/
Lời nói của anh ấy khiến mọi người đều cười, do đó không khí trong phòng cũng bớt căng thẳng.
既然……,那么/就/也/还…… /jìrán……, nàme/jiù/yě/hái……/ Đã ….., thì…..
Ví dụ:
- 既然知道做错了,就应当赶快纠正。/Jìrán zhīdào zuò cuòle, jiù yīngdāng gǎnkuài jiūzhèng/
Đã biết làm sai thì phải nhanh chóng sửa chữa. - 你既然一定要去,我也不便阻拦。/Nǐ jìrán yí dìng yào qù, wǒ yě bùbiàn zǔlán/
Anh đã nhất định đi thì tôi cũng không tiện ngăn cản.
Câu phức trong ngữ pháp tiếng Trung khá đa dạng đúng không các bạn? Hãy lưu lại và luyện tập qua các ví dụ để sử dụng một cách thành thạo nhé!