Định ngữ trong tiếng Trung | Tổng hợp ngữ pháp chọn lọc

Có thể nói đối với những bạn mới học ngôn ngữ Trung thì phần định ngữ là phần chúng ta hay gặp khó khăn nhất. Vì vậy hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm, vị trí, phân loại của định ngữ trong tiếng Trung nhé!

Định ngữ trong tiếng Trung là gì?

Định ngữ là thành phần tu sức (bổ nghĩa) hoặc giới hạn ý nghĩa danh từ hay cụm danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu của người hoặc vật.

  • Định ngữ thường do danh từ, đại từ, hình dung từ (tính từ) hoặc số lượng từ đảm nhiệm.
  • Định ngữ thường đứng trước danh từ.
  • Từ được tu sức hoặc bị hạn chế gọi là từ trung tâm.
  • Giữa định ngữ và từ trung tâm dùng trợ từ kết cấu “的” để nối liền quan hệ.

Ví dụ:

小明是我的朋友。/Xiǎomíng shì wǒ de péngyǒu/ – Tiểu Minh là bạn của tôi.

Vị trí của định ngữ trong câu

Định ngữ trong câu tiếng Trung sẽ hoàn toàn ngược lại so với định ngữ trong câu tiếng Việt, vậy vị trí của nó được sắp xếp như thế nào?

  • Danh từ, đại từ chỉ quan hệ sở hữu luôn đặt ở trước, tính từ, danh từ chỉ quan hệ tu sức đặt gần với trung tâm ngữ nhất.
  • Đại từ chỉ định phải đặt trước số lượng từ.

Trong tiếng Việt, định ngữ thường được sắp xếp chính trước – phụ sau; nhưng trong tiếng Trung lại ngược lại, thành phần phụ đứng trước, thành phần chính đứng sau. Cùng xem ví dụ sau:

Ví dụ:

  • 我的那两本词典。/wǒ de nà liǎng běn cídiǎn/
    Hai cuốn từ điển của tôi.
  • 我的那两汉语词典。/wǒ de nà liǎng hànyǔ cídiǎn/
    Hai cuốn từ điển tiếng Trung của tôi.
  • 我的那两新汉语词典。/wǒ dì nà liǎng xīn hànyǔ cídiǎn/
    Hai cuốn từ điển tiếng Trung mới của tôi.

Phân loại định ngữ trong tiếng Trung

Định ngữ trong tiếng Trung bao gồm 3 loại: Định ngữ là kết cấu động từ, định ngữ miêu tả và định ngữ hạn chế. 

Định ngữ là kết cấu động từ

Khi định ngữ là kết cấu động từ hoặc là một số động từ, kết cấu chủ vị, hình dung từ mang trạng nghĩa thì nhất định không được bỏ trợ từ “的”.

Ví dụ:

去北京留学学生都是好学生。/qù běijīng liúxué de xuéshēng dōu shì hǎo xuéshēng/
Những học sinh đi Bắc Kinh du học đều là học sinh giỏi.

Định ngữ miêu tả

Định ngữ miêu tả là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về mặt tính chất, trạng thái, đặc trưng, chất liệu … và thường do hình dung từ (tính từ) đảm nhiệm. Sau nó thường có trợ từ kết cấu “的”.

Ví dụ:

  • 小兰是一个善良的姑娘。/Xiǎo lán shì yí gè shànliáng de gūniang/
    Tiểu Lan là một cô gái tốt bụng.
  • 上海是一个现代的城市。/Shànghǎi shì yí gè xiàndài de chéngshì/
    Thượng Hải là một thành phố hiện đại.

Định ngữ hạn chế

Định ngữ hạn chế là định ngữ hạn chế danh từ trung tâm về các mặt như số lượng, thời gian, địa điểm, phạm vi, sở hữu,… Nó thường do danh từ, đại từ, số lượng từ đảm nhiệm.

Ví dụ:

  • 这是我的手机。/zhè shì wǒ de shǒujī/ – Đây là điện thoại của tôi.

=> Định ngữ do danh từ đảm nhiệm.

  • 我弟弟有两支笔。/wǒ dìdi yǒu liǎng zhī bǐ/ – Em trai tôi có 2 cái bút.

=> Định ngữ do số lượng từ đảm nhiệm.

Một số từ loại làm định ngữ thường gặp

Danh từ làm định ngữ

#1. Khi danh từ làm định ngữ biểu thị quan hệ sở thuộc, hoặc thời gian nơi chốn, ở sau nó nói chung cần có “的”.

Ví dụ:

  • 这是我的小猫。/zhè shì wǒ de xiǎo māo/ – Đây là mèo con của tớ.
  • 我的学校在河内。/wǒ de xuéxiào zài hénèi/ – Trường tớ ở Hà Nội.

#2. Nếu định ngữ danh từ nói rõ tính chất của trung tâm ngữ, nói chung không dùng “的”

Ví dụ:

他是美国人。/tā shì měiguórén/ – Anh ấy là người Mỹ.

Tính từ làm định ngữ

Tính từ một âm tiết làm định ngữ thường không cần thêm “的”

Ví dụ:

他是一个好学生。/tā shì yí gè hǎo xuéshēng/ – Cậu ấy là một học sinh ngoan.

Tính từ hai âm tiết làm định ngữ cần thêm “的”

Ví dụ:

河内是一个美丽的城市。/Hénèi shì yí gè měilì de chéngshì/ – Hà Nội là một thành phố xinh đẹp.

Động từ hoặc kết cấu động từ làm định ngữ

Khi động từ hoặc kết cấu động từ làm định ngữ cần thêm trợ từ “的”

Ví dụ:

周末去旅游的人很多。/zhōumò qù lǚyóu de rén hěnduō/

=> Động từ làm định ngữ

刚才跑过来的人是谁?/gāngcái pǎo guòlái de rén shì shéi?/

=> Kết cấu động từ làm định ngữ

Đại từ làm định ngữ

#1. Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ biểu thị quan hệ sở hữu; ở sau nó cần có “的”

Ví dụ:

她的裙子是新的。/tā de qúnzi shì xīn de/ – Váy của cô ấy là váy mới.

#2. Nếu trung tâm ngữ là đơn vị thân thuộc (người thân trong gia đình, bạn bè,…) thì không cần dùng “的”

Ví dụ:

我爸爸 /wǒ bàba/ – Bố của tôi

我们班同学 /wǒmen bān tóngxué/ – Bạn cùng lớp của chúng tôi

Số từ, số lượng từ làm định ngữ

#1. Số từ làm định ngữ phải có “的”

Ví dụ:

我记住了50%的生词。/wǒ jìzhù le 50% de shēngcí/ – Tôi đã ghi nhớ 50% các từ mới.

#2. Số lượng từ làm định ngữ không thêm “的”

Ví dụ:

我想买一条裙子。/wǒ xiǎng mǎi yītiáo qúnzi/ – Tôi muốn mua một cái váy.

Trên đây là bài viết tổng hợp ngữ pháp chọn lọc về định ngữ trong tiếng Trung. Chúc các bạn luôn giỏi ngữ pháp và thành công chinh phục tiếng Trung!