Bài 4 HSK 4: 不要太着急赚钱 – Đừng quá nôn nóng kiếm tiền – Giáo trình chuẩn HSK 4

Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học số 4 trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK4 với tiêu đề mang tên 不要太着急赚钱 (Đừng quá nôn nóng kiếm tiền). Bài học hôm nay nội dung sẽ bao quanh chủ đề công việc gồm có 5 đặc điểm ngữ pháp và 31 từ vựng cùng với những ví dụ minh họa và cách viết chữ Hán đi kèm. Chúng  ta  vào  bài  luôn  nhé  !The Art of Coffee Comprehension Strategies Presentation Education Presentation in Cream Brown Friendly Hand Drawn Style 5

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

Bài học này chúng ta sẽ có tổng cộng 31 từ mới, lấy giấy bút ghi chép lại và viết các nét chữ theo mẫu dưới đây nhé!

1. /Tí/ Nhắc đến

843419 1

Ví dụ:

  • 你别提了

/Nǐ biétíle./

Cậu đừng nhắc nữa.

  • 你别提到她

/Nǐ biétí dào tā./

Đừng nhắc về cô ta nữa.

2. 以为 /yǐwéi/ Cho rằng, tưởng là

693592117118

Ví dụ:

  • 他汉语说得那么好,我还以为他是中国人

/Tā hànyǔ shuō dé nàme hǎo, wǒ hái yǐwéi tā shì zhōngguó rén./

Anh ta nói tiếng Trung rất giỏi, tôi còn tưởng anh ta là người Trung Quốc cơ.

  • 我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢

/Wǒ yǐwéi xīn gōngzuò bǐ yǐqián de hǎo, méi xiǎngdào hái méiyǒu yǐqián hǎo ne./

Tôi cứ nghĩ công việc mới tốt hơn công việc trước, không ngờ rằng lại không tốt bằng công việc trước.

3. /fèn/ Lượng, tờ, bản

370717

Ví dụ:

  • 那份工作我只做了一个月就离开了

/Nà fèn gōngzuò wǒ zhǐ zuòle yīgè yuè jiù líkāile./

Tôi chỉ làm công việc đó 2 tháng rồi nghỉ.

  • 我不喜欢那份工作

/Wǒ bù xǐhuān nà fèn gōngzuò./

Tôi không thích công việc đó đâu.

4. 完全 /wánquán/ Hoàn toàn

494024755107

Ví dụ:

  • 我们虽然是兄弟,但是性格完全不一样

/Wǒmen suīrán shì xiōngdì, dànshì xìnggé wánquán bù yīyàng./

Mặc dù chúng tôi là huynh đệ nhưng tính cách hoàn toàn không giống nhau.

  • 完全适应一个新的工作需要一年时间

/Wánquán shìyìng yīgè xīn de gōngzuò xūyào yī nián shíjiān./

Để hoàn toàn thích nghi với một công việc mới phải mất 1 năm.

5. /zhuàn/ Kiếm (tiền)

250443

Ví dụ:

  • 你才到新公司,不要太着急赚钱,多学习才是最重要的。

/Nǐ cái dào xīn gōngsī, bùyào tài zhāojí zhuànqián, duō xuéxí cái shì zuì zhòngyào de./

Cậu mới đến công ty thì không nên nóng vội kiếm tiền, quan trọng nhất vẫn là học hỏi.

  • 江教授一天能赚100美元。

/Jiāng jiàoshòu yītiān néng zhuàn 100 měiyuán./

Giáo sư Giang 1 ngày có thể kiếm 100 USD.

6. 调查 /diàochá/ Điều tra, khảo sát

66463389322

Ví dụ:

  • 那份调查还要多长时间才能做完?

/Nà fèn diàochá hái yào duō cháng shíjiān cáinéng zuò wán./

Tờ khảo sát đó còn cần bao nhiêu thời gian mới hoàn thành xong ?

  • 我们班今天要做调查。

/Wǒmen bān jīntiān yào zuò diàochá./

Lớp chúng tôi hôm nay làm khảo sát.

7. 原来 /yuánlái/ Ban đầu

779448420088 2

Ví dụ:

  • 坐火车从北京到上海,原来最快差不多需要12个小时,现在有了高铁,5个小时就能到。

/Zuò huǒchē cóng běijīng dào shànghǎi, yuánlái zuì kuài chàbùduō xūyào 12 gè xiǎoshí, xiànzài yǒule gāotiě,5 gè xiǎoshí jiù néng dào./

Đi tàu hỏa từ Bắc Kinh đến Thượng Hải, trước đây nhanh nhất thì mất khoảng 12 tiếng, bây giờ đã có đường sắt cao tốc, chỉ mất 5 tiếng là đến rồi.

  • 他原来的个子很瘦。

/Tā yuánlái de gèzi hěn shòu./

Trước kia dáng người anh ta rất gầy.

8. 计划 /jìhuà/ Kế hoạch

747748365207

Ví dụ:

  • 周末你有什么计划?

/Zhōumò nǐ yǒu shé me jìhuà?/

Cuối tuần cậu có kế hoạch gì vậy?

  • 原来的计划应该是两周,但是我们可以提前完成,周末保证做完。

/Yuánlái de jìhuà yīnggāi shì liǎng zhōu, dànshì wǒmen kěyǐ tíqián wánchéng, zhōumò bǎozhèng zuò wán./

Ban đầu, kế hoạch là 2 tuần, nhưng chúng ta có thể hoàn thành sớm, cuối tuần bảo đảm làm xong.

9. 提前 /tíqián/ (làm gì đó sớm hơn quy định, trước thời hạn)

843419 2824784

Vị dụ:

  • 今天下午的会议提前一个小时,改在两点开。

/Jīntiān xiàwǔ de huìyì tíqián yīgè xiǎoshí, gǎi zài liǎng diǎn kāi./

Hội nghị chiều nay diễn ra sớm hơn 1 tiếng, đổi thành 2 giờ bắt đầu.

  • 读大学的时候,我都提前交作业。

/Dú dàxué de shíhòu, wǒ Dōu tíqián jiāo zuòyè./

Thời sinh viên, tôi luôn nộp bài tập về nhà trước hạn.

10. 保证 /bǎozhèng/ Cam đoan, bảo đảm

262393958379

Ví dụ:

  • 这份调查我保证今天能做完。

/Zhè fèn diàochá wǒ bǎozhèng jīntiān néng zuò wán./

Tôi đảm bảo hôm nay có thể hoàn thành xong bản khảo sát này.

  • 我们保证提前完成任务。

/Wǒmen bǎozhèng tíqián wánchéng rènwù./

Chúng tôi bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ sớm thời hạn.

11. 提醒 /tíxǐng/ Nhắc nhở

843419 3739818

Ví dụ:

  • 每天早上我都把当天计划要做的事情写在笔记本上,提醒自己安排好时间。

/Měitiān zǎoshang wǒ dū bǎ dàngtiān jìhuà yào zuò de shìqíng xiě zài bǐjìběn shàng, tíxǐng zìjǐ ānpái hǎo shíjiān./

Mỗi buổi sáng, tôi đều ghi lại kế hoạch, những việc cần phải làm hôm đó vào sổ để nhắc nhở bản thân sắp xếp thời gian hợp lí.

  • 谢谢你的提醒,我差点儿忘记了。

/Xièxiè nǐ de tíxǐng, wǒ chàdiǎn er wàngjìle./

Cảm ơn cậu đã nhắc nhở, suýt thì tôi quên đấy.

12. 乱 /luàn/ Lộn xộn, lúng túng

703545

Ví dụ:

  • 这个办法不错!这样我就不会手忙脚乱了。

/Zhège bànfǎ bùcuò! Zhèyàng wǒ jiù bù huì shǒumángjiǎoluànle./

Phương pháp này được đấy, như vậy tôi không phải lúng ta lúng túng nữa rồi.

  • 这家饭店的东西对身体不好,你别乱吃。

/Zhè jiā fàndiàn de dōngxī duì shēntǐ bù hǎo, nǐ bié luàn chī./

Đồ trong quán này không tốt cho sức khỏe đâu, cậu đừng ăn linh tinh.

13. 生意 /shēngyi/ Việc kinh doanh, buôn bán

307342 1885251

Ví dụ:

  • 我和那个公司的生意终于谈成了。

/Wǒ hé nàgè gōngsī de shēngyì zhōngyú tán chéngle./

Chuyện làm ăn của tôi với công ty đó cuối cùng cùng bàn xong.

  • 你做什么生意啊?

/Nǐ zuò shénme shēngyì a?/

Cậu kinh doanh mảng gì vậy?

14. 谈 /tán/ Nói chuyện, thảo luận

571838

Ví dụ:

  • 我和他在谈生意。

/Wǒ hé tā zài tán shēngyì./

Tôi đang bàn chuyện kinh doanh với anh ta.

  • 我不喜欢和小雪谈话。

/Wǒ bù xǐhuān hé xiǎoxuě tánhuà./

Tôi không thích nói chuyện với Tiểu Tuyết.

15. 并 /bìng/ (dùng trước từ phủ định để nhấn mạnh)

872427

Ví dụ:

  • 我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易。

/Wǒ yuánlái yǐwéi zuò shēngyì hěn jiǎndān, hòulái cái fāxiàn qíshí bìng bù róngyì./

Ban đầu tôi cứ nghĩ kinh doanh dễ lắm, sau này mới phát hiện kỳ thực không dễ chút nào.

  • 根据调查,人每天晚上最少应该睡7个小时,但是这并不适合每一个人。

/Gēnjù diàochá, rén měitiān wǎnshàng zuìshǎo yīnggāi shuì 7 gè xiǎoshí, dànshì zhè bìng bù shìhé měi yīgè rén./

Theo khảo sát, chúng ta buổi tối cần ngủ ít nhất 7 tiếng,  nhưng không hẳn đã phù hợp với tất cả mọi người.

16. 积累 /jīlěi/ Tích lũy

576408651777

Ví dụ:

  • 万事开头难,最重要的是要多积累经验。

/Wànshì kāitóu nán, zuì zhòngyào de shì yào duō jīlěi jīngyàn./

Khởi đầu bao giờ cũng khó khăn, điều quan trọng là phải tích lũy kinh nghiệm.

  • 这份工作让我积累了很多经验。

/Zhè fèn gōngzuò ràng wǒ jīlěile hěnduō jīngyàn./

Công việc này giúp tôi tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm.

17. 经验 /jīngyàn/ Kinh nghiệm

624266530045

Ví dụ:

  • 江教授已经有20年的教学经验了。

/Jiāng jiàoshòu yǐjīng yǒu 20 nián de jiàoxué jīngyànle./

Giáo sư Giang có 20 năm kinh nghiệm giảng dạy.

  • 我刚刚毕业不久,没有什么经验。

/Wǒ gānggāng bìyè bùjiǔ, méiyǒu shén me jīngyàn./

Tôi mới tốt nghiệp không lâu, chẳng có kinh nghiệm gì cả.

18. 一切 /yīqiè/ Tất cả

763736700703

Ví dụ:

  • 我相信经过大家的努力,公司的生意会越来越大,一切都会好的。

/Wǒ xiāngxìn jīng guò dàjiā de nǔlì, gōngsī de shēngyì huì yuè lái yuè dà, yīqiè dōu huì hǎo de./

Tôi tin rằng qua nỗ lực của mọi người, việc kinh doanh của công ty sẽ ngày càng lớn mạnh, mọi thứ sẽ tốt thôi.

  • 我非常满意,一切都安排得很好。

/Wǒ fēicháng mǎnyì, yīqiè dōu ānpái dé hěn hǎo./

Tôi rất hài lòng, mọi thứ được thu xếp rất tốt.

19. 按照 /ànzhào/ Theo

978903784976

Ví dụ:

  • 这回材料都按照银行的要求准备好了吧?

/Zhè huí cáiliào dōu ànzhào yínháng de yāoqiú zhǔnbèi hǎole ba?/

Tài liệu này chuẩn bị theo yêu cầu của ngân hàng rồi chứ ?

  • 我们今年的工作都已经按照计划完成了。

/Wǒmen jīnnián de gōngzuò dōu yǐjīng ànzhào jìhuà wánchéngle./

Chúng tôi đã hoàn thành công việc năm nay theo đúng kế hoạch.

20. 成功 /chénggōng/ Thành công

229019262040

VÍ dụ:

  • 我们成功地解决了问题。

/Wǒmen chénggōng de jiějuéle wèntí./

Chúng ta đã thành công giải quyết được vấn đề.

  • 失败是成功之母。

/Shībài shì chénggōng zhī mǔ./

Thất bại là mẹ thành công.

21. 顺利 /shùnlì/ Thuận lợi, suôn sẻ

834724969487

Ví dụ:

  • 我们顺利地完成了工作。

/Wǒmen shùnlì de wánchéngle gōngzuò./

Chúng tôi đã thuận lợi hoàn thành công việc.

  • 没想到找工作这么顺利。

/Méi xiǎngdào zhǎo gōngzuò zhème shùnlì./

Thật không ngờ tìm việc lại thuận lợi đến vậy.

22. 感谢 /gǎnxiè/ Cảm ơn

78779 1727184

Ví dụ:

  • 非常感谢大家对我的帮助。

/Fēicháng gǎnxiè dàjiā duì wǒ de bāngzhù./

Rất cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người.

  • 我帮助了他,但是他连句感谢话都没说。

/Wǒ bāngzhùle tā, dànshì tā lián jù gǎnxiè huà dōu méi shuō. /

Tôi giúp đỡ anh ta nhưng anh ta chẳng nói cảm ơn tôi.

23. 消息 /xiāoxī/ Tin tức

788889432991

Ví dụ:

  • 江经理让我告诉大家一个消息。

/Jiāng jīnglǐ ràng wǒ gàosù dàjiā yì gè xiāoxī./

Giám đốc Giang bảo tôi thông báo với mọi người 1 tin.

  • 我有一个好消息,一个坏消息,你想听哪一个?

/Wǒ yǒu yīgè hǎo xiāoxī, yīgè huài xiāoxī, nǐ xiǎng tīng nǎ yīgè?/

Tôi có 1 tin tốt và 1 tin xấu, cậu muốn nghe tin nào?

24. 按时 /ànshí/ Đúng hạn

978903 1542991 3

Ví dụ:

  • 我们都按时完成了工作。

/Wǒmen dōu ànshí wánchéngle gōngzuò./

Chúng tôi đều hoàn thành công việc đúng thời hạn.

  • 小孩子要按时吃饭。

/Xiǎo háizi yào ànshí chīfàn./

Trẻ em cần ăn cơm đúng giờ.

25. 奖金 /jiǎngjīn/ Tiền thưởng

674208146943

Ví dụ:

  • 公司决定这个月给每人多发三千元奖金。

/Gōngsī juédìng zhège yuè gěi měi rén duōfā sānqiān yuán jiǎngjīn./

Công ty quyết định tháng này phát cho mỗi người 3000 NDT tiền thưởng.

  • 这个月,小林没有奖金。

/Zhège yuè, xiǎolín méiyǒu jiǎngjīn./

Tháng này Tiểu Lâm không có tiền thưởng.

26. 工资 /gōngzī/ Lương

390370175893

Ví dụ:

  • 年轻人刚开始工作时,不要眼前里只有工资和奖金。

/Niánqīng rén gāng kāishǐ gōngzuò shí, bùyào yǎnqián lǐ zhǐyǒu gōngzī hé jiǎngjīn./

Các bạn trẻ khi mới làm việc, không nên chỉ chăm chú vào tiền lương và tiền thưởng.

  • 不应该问别人的工资。

/Bù yìng gāi wèn biérén de gōngzī./

Không nên hỏi lương người khác.

27. 方法 /fāngfǎ/ Phương pháp, cách thức

611616182748 1

Ví dụ:

这个方法真奇怪。

/Zhège fāngfǎ zhēn qíguài./

Phương pháp này thật kỳ quặc.

方法对效率就高。

/Fāngfǎ duì xiàolǜ jiù gāo./

Phương pháp đúng thì hiệu suất ắt cao.

28. 知识 /zhīshi/ Kiến thức

842285 1820043

Ví dụ:

  • 刚开始工作的时候,要向同事们学习专业知识。

/Gāng kāishǐ gōngzuò de shíhòu, yào xiàng tóngshìmen xuéxí zhuānyè zhīshì./

Khi mới bắt đầu làm việc, cần phải học hỏi kiến thức chuyên ngành từ đồng nghiệp.

  • 江经理天天都看书,所以他的知识很丰富。

/Jiāng jīnglǐ tiāntiān dū kànshū, suǒyǐ tā de zhīshì hěn fēngfù./

Giám đốc Giang mỗi ngày đều đọc sách nên kiến thức rất phong phú.

29. 不得不 /bùdé bù/ Phải, không thể không

395164 3966665395164 4

Ví dụ:

  • 没想到那天突然下起了大雨,所以他不得不又在这里住了一晚上。

/Méi xiǎngdào nèitiān túrán xià qǐle dàyǔ, suǒyǐ tā bùdé bù yòu zài zhèlǐ zhùle yī wǎnshàng./

Không ngờ hôm đó trời mưa to, cho nên anh ấy không thể không ở lại đây 1 đêm.

  • 昨天他和女朋友去吃火锅,回家之路他突然肚子疼,所以他们俩不得不在旅馆住了一夜。

/Zuótiān tā hé nǚ péngyǒu qù chī huǒguō, huí jiā zhī lù tā túrán dùzi téng, suǒyǐ tāmen liǎ bùdé bùzài lǚguǎn zhùle yīyè./

Hôm qua cậu ta cùng bạn gái đi ăn lẩu, trên đường về nhà đột nhiên cậu ta bị đau bụng, cho nên 2 bọn họ phải qua đêm ở nhà nghỉ.

30. 甚至 /shènzhì/ Thậm chí

513324618008

Ví dụ:

  • 这个房子离您公司也不愿,您可以坐公共汽车甚至可以骑自行车上班。

/Zhège fángzi lí nín gōngsī yě bù yuàn, nín kěyǐ zuò gōnggòng qìchē shènzhì kěyǐ qí zìxíngchē shàngbān./

Căn phòng này cách công ty ngài không xa, ngài có thể đi xe bus thậm chí có thể đạp xe để đi làm.

  • 迟到会让别人觉得你没有责任心,使你错过重要的机会,甚至会让别人不再相信你。

/Chídào huì ràng biérén juédé nǐ méiyǒu zérèn xīn, shǐ nǐ cuòguò zhòngyào de jīhuì, shènzhì huì ràng biérén bù zài xiāngxìn nǐ./

Đi trể sẽ khiên người khác nghĩ bạn không có trách nhiệm, làm cho bạn bỏ lỡ những cơ hội quan trọng, thậm chí khiến cho người ta không còn tin bạn nữa.

31. 责任 /zérèn/ Trách nhiệm

272566 1825565

Ví dụ:

  • 他对工作没有责任心。

/Tā duì gōngzuò méiyǒu zérèn xīn./

Anh ấy không hề có trách nhiệm với công việc.

  • 班长有很重要的责任。

/Bānzhǎng yǒu hěn zhòngyào de zérèn./

Lớp trưởng mang 1 trách nhiệm rất quan trọng.

Ngữ pháp

Bài 5 chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần lưu ý:

  • 以为

Động từ 以为 thường được dùng để chỉ việc gì đó không phải là sự thật. Ví dụ:

  1. 她汉语说得那么好,我还以为她是中国人。
  2. 马克以为今天是星期一,到了学校一看,没人来上课,才发现今天是星期天。
  3. 我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢。
  • 原来

原来 có thể được dùng làm danh từ với nghĩa là ban đầu, trước đây, chỉ tình huống được miêu tả trong vế câu hay câu theo sau nó khác với tình huống trước đây. Ví dụ:

坐火车从北京到上海,原来最快差不多需要12个小时,现在有了高铁,5个小时就能到。

原来 có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là đầu tiên, không thay đổi. Nó không thể đứng một mình làm vị ngữ. Khi 原来 bổ nghĩa cho danh từ, sau nó phải có 的. Ví dụ:

按原来的计划应该是两周,但是我们可以提前完成。

原来 cũng có thể được dùng làm phó từ để chỉ một khoảng thời gian nào đó trước đây, hàm ý người/sự vật nào đó hiện giờ không còn giống như trước.

她原来是汉语老师,现在已经成了一名律师。

Khi làm phó từ, 原来 còn chỉ việc phát hiện ra tình huống mà trước đây không biết, 原来 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:

马克一直等李明回电话,可是电话一晚上都没来,原来李明把马克的打电话吗记错了。

Phó từ 并 được dùng trước các từ phủ định như 不/没 (有) để nhấn mạnh ngữ khí phủ định. Người ta thường sử dụng từ này trong các câu chỉ sự chuyển ý nhằm phủ định quan điểm nào đó và giải thích tình hình thực tế. Ví dụ:

  1. 其实,人们将来做什么工作可能和上学学的专业并没有太大关系。
  2. 我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易。
  3. 根据调查,人每天晚上最少应该睡7个小时,但是这并不适合每一个人。
  • 按照

Giới từ 按照 có nghĩa là theo, dựa vào, căn cứ vào. Ví dụ:

  1. 我们今年的工作都已经按照计划完成了。
  2. 这回材料都按照银行的要求准备好了吧?
  3. 按照经验,这个问题应该可以很快解决,请大家放心。
  • 甚至

Phó từ 甚至 nhấn mạnh một ví dụ nổi bật, có thể được đặt trước mục cuối cùng của các danh từ, động từ hay vế câu đồng đẳng để làm nổi bật mục này. Ví dụ:

  1. 这个房子里您公司也不愿,您可以坐公共汽车甚至可以骑自行车上班。
  2. 很多时候,我们不得不去做一些自己不愿意做甚至是非常不喜欢的工作。
  3. 迟到会让别人觉得你没有责任心,使你错过重要的机会,甚至会让别人不再相信你。

Hội thoại

Bài hội thoại số 1: 小林和小李聊小李的工作

小林:听说你又换工作了?今年已经换了三次工作了吧?

小李:别提了!我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢。

小林:上次那份工作你只做了两个月就离开了,其实,完全适应一个新的工作需要一年时间,所以,经常换工作不一定好。

小李:我也明白。但是那份工作的收入太少了!

小林:你才到新公司,不要太着急赚钱,多学习才是最重要的。

小李:好。我一定会努力把现在这份工作做好。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Xiǎolín: Tīng shuō nǐ yòu huàn gōngzuòle? Jīnnián yǐjīng huànle sāncì gōngzuòle ba?

Xiǎo lǐ: Biétíle! Wǒ yǐwéi xīn gōngzuò bǐ yǐqián de hǎo, méi xiǎngdào hái méiyǒu yǐqián hǎo ne.

Xiǎolín: Shàng cì nà fèn gōngzuò nǐ zhǐ zuòle liǎng gè yuè jiù líkāile, qíshí, wánquán shìyìng yīgè xīn de gōngzuò xūyào yī nián shíjiān, suǒyǐ, jīngcháng huàn gōngzuò bù yīdìng hǎo.

Xiǎo lǐ: Wǒ yě míngbái. Dànshì nà fèn gōngzuò de shōurù tài shǎole!

Xiǎolín: Nǐ cái dào xīn gōngsī, bùyào tài zhāojí zhuànqián, duō xuéxí cái shì zuì zhòngyào de.

Xiǎo lǐ: Hǎo. Wǒ yīdìng huì nǔlì bǎ xiànzài zhè fèn gōngzuò zuò hǎo.

Tiểu Lâm: Nghe nói cậu lại đổi công việc khác rồi hả? Năm nay đổi việc 3 lần rồi chứ?

Tiểu Lý: Đừng nhắc nữa! Tớ cứ nghĩ rằng công việc mới tốt hơn công việc cũ, không ngờ chẳng tốt hơn trước tí nào.

Tiểu Lâm: Công việc lần trước cậu làm đúng 2 tháng rồi nghỉ, thật ra, sẽ mất 1 năm để hoàn toàn thích nghi với 1 công việc mới, cho nên, thường xuyên nhảy việc chưa chắc đã tốt.

Tiểu Lý: Tớ hiểu, nhưng thu nhập công việc đó thấp quá.

Tiểu Lâm: Cậu mới đến công ty mới, đừng quá nóng vội kiếm tiền làm chi, quan trọng nhất vẫn là phải học hỏi nhiều.

TIểu Lý: Ok, tớ nhất định sẽ làm tốt công việc bây giờ.

Bài hội thoại số 2: 王经理和小李在说工作

王经理:那份调查还要多长时间才能做完?

小李:按原来的计划应该是两周,但是我们可以提前完成,周末保证做完。

王经理:虽然最近工作很忙,但你们也要注意身体啊。

小李:谢谢你!现在有很多事情等着我做,真不知道该先做哪个好。

王经理:每天早上我都把当天计划要做的事情写在笔记本上,提醒自己安排好时间。你也可以试试这样做。

小李:这个办法真不错!这样我就不会手忙脚乱了。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiêm âm Dịch nghĩa
Wáng jīnglǐ: Nà fèn diàochá hái yào duō cháng shíjiān cáinéng zuò wán?

Xiǎo lǐ: Àn yuánlái de jìhuà yīnggāi shì liǎng zhōu, dànshì wǒmen kěyǐ tíqián wánchéng, zhōumò bǎozhèng zuò wán.

Wáng jīnglǐ: Suīrán zuìjìn gōngzuò hěn máng, dàn nǐmen yě yào zhùyì shēntǐ a.

Xiǎo lǐ: Xièxiè nǐ! Xiànzài yǒu hěnduō shìqíng děngzhe wǒ zuò, zhēn bù zhīdào gāi xiān zuò nǎge hǎo.

Wáng jīnglǐ: Měitiān zǎoshang wǒ dōu bǎ dàngtiān jìhuà yào zuò de shìqíng xiě zài bǐjìběn shàng, tíxǐng zìjǐ ānpái hǎo shíjiān. Nǐ yě kěyǐ shì shì zhèyàng zuò.

Xiǎo lǐ: Zhège bànfǎ zhēn bùcuò! Zhèyàng wǒ jiù bù huì shǒumángjiǎoluànle.

Giám đốc Vương: Bản khảo sát đó còn phải mất bao lâu nữa mới hoàn thành?

Tiểu Lý: Theo kế hoạch vạch ra ban đầu thì mất 2 tuần, nhưng chúng ta có thể hoàn thành sớm thời hạn, cuối tuần bảo đảm hoàn thành xong.

Giám đốc Vương: Mặc dù gần đây công việc bận rộn nhưng các cậu cũng cần chú ý sức khỏe đấy.

Tiểu Lý: Cảm ơn sếp! Bây giờ tôi có rất nhiều việc cần làm, thật sự không biết nên làm việc gì trước đây.

Giám đốc Vương: Sáng hàng ngày, tôi đều ghi chép lại kế hoạch, những việc cần làm ngày hôm đó vào sổ, nhắc nhở bản thân sắp xếp thời gian hợp lí. Cậu cũng có thể thử làm như này xem sao.

Tiểu Lý: Cách này được đấy sếp! Như vậy là tôi sẽ không phải luống cuống rồi.

Bài hội thoại số 3: 王经理和马经理在说工作

王经理:什么事让你这么高兴啊?

马经理:我们和上次那个公司的生意终于谈成了。

王经理:太好了!你工作那么努力,公司会越来越好的。

马经理:我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易,现在赚钱越来越难了。

王经理:慢慢来,万事开头难,重要的是要多积累经验。

马经理:我相信经过大家的努力,公司的生意会越来越大,一切都会好的。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Wáng jīnglǐ: Shénme shì ràng nǐ zhème gāoxìng a?

Mǎ jīnglǐ: Wǒmen hé shàng cì nàgè gōngsī de shēngyì zhōngyú tán chéngle.

Wáng jīnglǐ: Tài hǎole! Nǐ gōngzuò nàme nǔlì, gōngsī huì yuè lái yuè hǎo de.

Mǎ jīnglǐ: Wǒ yuánlái yǐwéi zuò shēngyì hěn jiǎndān, hòulái cái fāxiàn qíshí bìng bù róngyì, xiànzài zhuànqián yuè lái yuè nánle.

Wáng jīnglǐ: Màn man lái, wànshì kāitóu nán, zhòngyào de shì yào duō jīlěi jīngyàn.

Mǎ jīnglǐ: Wǒ xiāngxìn jīng guo dàjiā de nǔlì, gōngsī de shēngyì huì yuè lái yuè dà, yīqiè dūhuì hǎo de.

Giám đốc Vương: Chuyện gì khiến cậu vui vậy?

Giám đốc Mã: Việc kinh doanh của chúng tôi với công ty lần trước cuối cùng cũng bàn xong.

Giám đốc Vương: Thế thì tốt quá! Cậu nỗ lực công việc như vậy, công ty sẽ ngày càng tốt lên.

Giám đốc Mã: Ban đầu tôi cứ nghĩ rằng buôn bán đơn giản lắm, sau này mới biết là không hề dễ dàng gì, bây giờ kiếm tiền càng ngày càng khó.

Giám đốc Vương: Từ từ thôi ông, việc gì mới bắt đầu cũng khó khăn cả, điều quan trọng là cần tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm.

Giám đốc Mã: Tôi tin rằng thông qua sự nỗ lực của mọi người, việc kinh doanh của công ty sẽ ngày càng lớn mạnh, mọi thứ sẽ tốt thôi.

Đoạn văn 4: 

我们今年的工作都已经按照计划完成了。这一段时间,尽管工作很紧张,中间也遇到了很多困难,但是因为有大家的努力,我们成功地解决了问题,顺利地完成了工作,非常感谢大家对我的帮助!另外,马经理让我告诉大家一个好消息,因为大家按时完成了工作,公司决定这个月给每人多发三千元奖金。感谢大家这三个多月的努力工作,希望明年能有更大的成绩!

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Wǒmen jīnnián de gōngzuò dōu yǐjīng ànzhào jìhuà wánchéngle. Zhè yīduànshíjiān, jǐnguǎn gōngzuò hěn jǐnzhāng, zhōngjiān yě yù dàole hěnduō kùnnán, dànshì yīnwèi yǒu dàjiā de nǔlì, wǒmen chénggōng de jiějuéle wèntí, shùnlì dì wánchéngle gōngzuò, fēicháng gǎnxiè dàjiā duì wǒ de bāngzhù! Lìngwài, mǎ jīnglǐ ràng wǒ gàosù dàjiā yì gè hǎo xiāoxī, yīn wéi dàjiā àn shí wánchéngle gōngzuò, gōngsī juédìng zhège yuè gěi měi rén duōfā sānqiān yuán jiǎngjīn. Gǎnxiè dàjiā zhè sān gè duō yuè de nǔlì gōngzuò, xīwàng míngnián néng yǒu gèng dà de chéngjī! Công việc năm nay chúng ta đã hoàn thành đúng theo kế hoạch. Trong thời gian này, mặc dù công việc rất căng thẳng và gặp nhiều khó khăn, nhưng vì có sự nỗ lực của mọi người, chúng ta đã thành công giải quyết vấn đề, thuận lợi hoàn thành xong công việc, vô cùng cảm ơn sự giúp đỡ của mọi người dành cho tôi ! Ngoài ra, giám đốc Mã bảo tôi thông báo với mọi người 1 tin tốt, đó là vì mọi người đã hoàn thành công việc đúng hạn nên công ty quyết định tháng này phát cho mỗi người thêm 3000 NDT tiền thưởng. Cảm ơn mọi người thời gian hơn 3 tháng này đã nỗ lực làm việc, hi vọng năm sau chúng ta  có một thành tích cao hơn!

Đoạn văn 5:

年轻人刚开始工作的时候,不要太着急赚钱,不要眼睛里只有工资和奖金。在工作的前几年,重要的是丰富自己的工作经验,学习与同事交流的方法,积累专业知识,这些比收入重要多了。但是很多时候,我们不得不去做一些自己不愿意做甚至是非常不喜欢的工作。这时,我们最需要的就是对工作的责任心。一个人即使能力再高,经验再丰富,如果对工作没有责任心,也很难把工作做好。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Niánqīng rén gāng kāishǐ gōngzuò de shíhòu, bùyào tài zhāojí zhuànqián, bùyào yǎnjīng lǐ zhǐyǒu gōngzī hé jiǎngjīn. Zài gōngzuò de qián jǐ nián, zhòngyào de shì fēngfù zìjǐ de gōngzuò jīngyàn, xuéxí yǔ tóngshì jiāoliú de fāngfǎ, jīlěi zhuānyè zhīshì, zhèxiē bǐ shōurù zhòngyào duōle. Dànshì hěnduō shíhòu, wǒmen bùdé bù qù zuò yīxiē zìjǐ bù yuànyì zuò shènzhì shì fēicháng bù xǐhuān de gōngzuò. Zhè shí, wǒmen zuì xūyào de jiùshì duì gōngzuò de zérèn xīn. Yīgè rén jíshǐ nénglì zài gāo, jīngyàn zài fēngfù, rúguǒ duì gōngzuò méiyǒu zérèn xīn, yě hěn nán bǎ gōngzuò zuò hǎo. Các bạn trẻ khi mới bắt đầu đi làm, không nên quá nóng vội kiếm tiền, không nên trong đầu chỉ nghĩ đến lương và tiền thưởng. Những năm đầu khi làm việc, điều quan trọng là phải làm giàu vốn kiến thức về công việc, học cách giao tiếp với đồng nghiệp, tích lũy kiến thức chuyên ngành, điều này quan trọng hơn nhiều so với việc thu nhập được bao nhiêu. Nhưng nhiều lúc, chúng ta phải làm một vài công việc mà bản thân không muốn làm thậm chí là công việc chúng ta không hề thích làm. Lúc này, điều mà chúng ta cần làm là  có trách nhiệm với công việc. 1 người cho dù năng lực có cao, kinh nghiệm có phong phú đi nữa nhưng nếu không có trách nhiệm với công việc thì sẽ rất khó để làm tốt công việc đó.

Luyện tập

Bài 1: Thuật lại nội dung bài khóa.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

完全,责任,顺利,按时,不得不

  1. 飞机10点。。。起飞了,请大家不要着急。
  2. 她们虽然是姐妹,但是性格。。。不一样。
  3. 我本来以为这件事会很。。。,没想到遇到这么多困难。
  4. 没想到那天突然下起大雨,所以他。。。又在这里住了一晚上。
  5. 两个人在一起生活,都要对家有。。。感。

提前,一切,积累,提醒,保证

A:希望我们的工作能让您满意。

B:我非常满意,。。。都安排得很好。

A:这份调查明天上午交,你写好了吗?

B:还差一点儿,您放心,我。。。明天9点前给您。

A:今天下午的会议。。。一个小时,改在两点开。

B:我已经看到通知了,谢谢你。

A:听说你大学二年级的时候就开始在这个公司工作了。

B:是的,这让我。。。了很多工作经验。

A:今天是王红的生日,记得给她打个电话。

B:谢谢你的。。。,我差点儿忘记了。

Vận dụng

Phần 1: Hoạt động theo cặp.

Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về thái độ đối với công việc và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

1 你最希望做哪种工作?
2 你想自己开公司还是想找工作?(如果想找工作,请做第4、5、6提)
3 你觉得做生意容易吗?为什么?
4 你认为找工作时什么最重要?
5 如果工资比较低,你会换工作吗?
6 你觉得常常换工作的人没有责任心吗?

Phần 2: Hoạt động nhóm

Bạn vừa tìm được một công việc mới, công việc này rất khác với chuyên ngành của bạn. Hãy giới thiệu với các thành viên trong nhóm về những gì bạn sẽ thực hiện. Sử dụng ít nhất 4 cấu trúc dưới đây.

  1. 成功解决问题
  2. 万事开头难
  3. 一切都会好的
  4. 顺利完成工作
  5. 原来以为很简单
  6. 不得不去做
  7. 积累专业知识
  8. 手忙脚乱

Tổng kết

Vậy là chúng ta đã kết thúc bài học số 4 不要太着急赚钱 Đừng quá nôn nóng kiếm tiền trong cuống Giáo trình chuẩn HSK 4. Học xong bài học này, chắc hẳn các bạn sinh viên đã biết được sau này đi làm điều gì là quan trọng nhất rồi phải không? Bên cạnh đó, các bạn còn được học 5 đặc điểm ngữ pháp quan trọng cùng với 1 loạt các từ mới, mẫu câu về chủ đề công việc. Học xong chúng ta vẫn phải ôn tập hàng ngày, làm bài tập đầy đủ để đạt hiểu quả cao nhất nhé.

Để được hỗ trợ giải đáp các kiến thức có trong bài học, hãy liên hệ tới đội ngũ trợ giảng của Trung tâm tiếng Trung Chinese tại số Hotline: 0989.543.912

Chúc các bạn học học tập vui vẻ và tiếp thu được nhiều kiến thức từ bài học này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *