Bài 3 HSK 4: 经理对我印象不错 – Giám đốc có ấn tượng tốt về tôi

Bài 3 trong Giáo trình chuẩn HSK4: 经理对我印象不错 Giám đốc có ấn tượng tốt về tôi sẽ tiếp tục cung cấp cho các bạn những kiến thức bổ ích của tiếng Hán hiện đại. Bài học ngày hôm nay sẽ xoanh quanh chủ để đi phỏng vấn. Học xong , các bạn có thể tự tin dùng tiếng Trung đi phỏng vấn xin việc rồi đó. Chúng ta vào bài học ngay nào!
The Art of Coffee Comprehension Strategies Presentation Education Presentation in Cream Brown Friendly Hand Drawn Style 4

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

Bài 3 sẽ có tổng cộng 31 từ vựng thú vị. Các bạn nhớ ghi chép lại để học nhé!

1. /Tǐng/ Rất

227044 2

Ví dụ:

  • 我们问的问题都挺容易的。

/Wǒmen wèn de wèntí dōu tǐng róngyì de./

Những câu hỏi mà chúng tôi hỏi rất dễ dàng.

  • 这家店的东西挺好的,我经常来这儿买东西。

/Zhè jiā diàn de dōngxī tǐng hǎo de, wǒ jīngcháng lái zhè’er mǎi dōngxī./

Đồ trong cửa tiệm này rất tốt, chúng tôi thường đến đây mua đồ.

2. 紧张 /jǐnzhāng/ Hồi hộp, căng thẳng

155837197873

Ví dụ:

  • 今天去面试,我有点儿紧张。

/Jīntiān qù miànshì, wǒ yǒudiǎn er jǐnzhāng./

Hôm nay đi phỏng vấn, tôi có chút hồi hộp.

  • 第一次跟女友见面的时候,他紧张得脸和耳朵都红了。

/Dì yī cì gēn nǚyǒu jiànmiàn de shíhòu, tā jǐnzhāng dé liǎn hé ěrduǒ dōu hóngle./

Lần đầu tiên gặp mặt người yêu, cậu ta căng thẳng đến mức mặt tai đỏ bừng.

3. 信心 /xìnxīn/ Lòng tin, sự tự tin

414842492623

Ví dụ:

  • 面试的时候,一定要对自己有信心,要相信自己的能力。

/Miànshì de shíhòu, yīdìng yào duì zìjǐ yǒu xìnxīn, yào xiāngxìn zìjǐ de nénglì./

Khi đi phỏng vấn, nhất định phải tự tin, tin tưởng vào năng lực của mình.

  • 我对你有信心。

Tôi tin tưởng cậu.

/Wǒ duì nǐ yǒu xìnxīn./

4. 能力 /nénglì/ Năng lực, khả năng

609469535071

Ví dụ:

  • 去面试的时候,一定要相信自己的能力。

/Qù miànshì de shíhòu, yīdìng yào xiāngxìn zìjǐ de nénglì./

Khi đi phỏng vấn, cần phải tin tưởng vào năng lực của bản thân.

  • 他的工作能力很强。

/Tā de gōngzuò nénglì hěn qiáng./

Anh ta có năng lực làm việc rất tốt.

5. 招聘 /zhāopìn/ Tuyển dụng

625809602985

Ví dụ:

  • 明天在学校体育馆有一个招聘会,你去吗?

/Míngtiān zài xuéxiào tǐyùguǎn yǒu yīgè zhāopìn huì, nǐ qù ma?/

Ngày mai có hội tuyển dụng trong phòng thể dục trong trường, cậu đi không?

6. 提供 /tígōng/ Cung cấp

843419891386

Ví dụ:

  • 我听说这次招聘会提供的工作机会很多,我们一起去看看吧。

/Wǒ tīng shuō zhè cì zhāopìn huì tígōng de gōngzuò jīhuì hěnduō, wǒmen yīqǐ qù kàn kàn ba./

Tôi nghe nói lần tuyển dụng này cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm, chúng ta đi xem đi.

  • 这里提供的工作机会是最多的,每天都有很多公司在上面发招聘通知。

/Zhèlǐ tígōng de gōngzuò jīhuì shì zuìduō de, měitiān dū yǒu hěnduō gōngsī zài shàngmiàn fā zhāopìn tōngzhī./

Đây là nơi cung cấp cơ hội việc làm nhiều nhất, mỗi ngày đều có rất nhiều công ty đến đăng thông báo tuyển dụng.

7. 负责 /fùzé/ Phụ trách, chịu trách nhiệm

834962272566

Ví dụ:

  • 这次招聘是谁负责的?

/Zhè cì zhāopìn shì shéi fùzé de?/

Đợt tuyển dụng này do ai phụ trách?

  • 阿江同学负责后勤工作。

/Ā jiāng tóngxué fùzé hòuqín gōngzuò./

Bạn Giang phụ trách công tác hậu cần.

8. 本来 /běnlái/ Lúc đầu, trước đây

448376420088

Ví dụ:

  • 这次招聘本来是小江负责的,但是他突然生病住院了。

/Zhè cì zhāopìn běnlái shì xiǎojiāng fùzé de, dànshì tā túrán shēngbìng zhùyuànle./

Đợt tuyển dụng lần này lẽ ra Giang phụ trách, nhưng anh ấy đột nhiên ốm nằm viện rồi.

  • 本来应该你去。

/Běnlái yīnggāi nǐ qù./

Đáng ra nên là cậu đi.

9. 应聘 /yìngpìn/ Xin việc

122275602985 1

Ví dụ:

  • 这次应聘的人多吗?

/Zhè cì yìngpìn de rén duō ma?/

Đợt này có đông người đến xin việc không?

  • 这次来应聘的一共有20人。

/Zhè cì lái yìngpìn de yīgòng yǒu 20 rén./

Đợt này có tổng 20 người đến xin việc.

10. 材料 /cáiliào/ Tài liệu

547300895407

Ví dụ:

  • 这是他们的材料,您看看。

/Zhè shì tāmen de cáiliào, nín kàn kàn./

Đây là tài liệu của bọn họ, ngài xem xem.

  • 这份材料我已经按照您的要求改好了。

/Zhè fèn cáiliào wǒ yǐjīng ànzhào nín de yāoqiú gǎi hǎole./

Tôi đã chỉnh sửa tài liệu này theo yêu cầu của ngài rồi ạ.

11. 符合 /fúhé/ Phù hợp

602243422766

Ví dụ:

  • 这两个人的能力都比较符合我们的要求。

/Zhè liǎng gèrén de nénglì dōu bǐjiào fúhé wǒmen de yāoqiú./

Năng lực của hai người nay khá phù hợp với yêu cầu của chúng tạ.

  • 他们这次招聘的要求虽然高,但是那些要求你都符合,你应该去试试。

/Tāmen zhè cì zhāopìn de yāoqiú suīrán gāo, dànshì nàxiē yāoqiú nǐ dōu fúhé, nǐ yīnggāi qù shì shì./

Đợt tuyển dụng này mặc dù yêu cầu cao nhưng những yêu cầu đó cậu đều thích hợp, cậu nên đi thử xem sao.

12. 通知 /tōngzhī/ Báo tin, thông báo

399447842285

Ví dụ:

  • 你通知他们下周一上午10点来我办公室吧。

/Nǐ tōngzhī tāmen xià zhōuyī shàngwǔ 10 diǎn lái wǒ bàngōngshì ba./

Cậu thông báo cho bọn họ 9h sáng thứ 2 tuần sau đến phòng làm việc của tôi.

  • 你走以前通知我一声啊。

/Nǐ zǒu yǐqián tōngzhī wǒ yīshēng a./

Trước khi đi thì cậu báo với tôi 1 câu nhé.

13. 律师 /lǜshī/ Luật sư

200317548119

Ví dụ:

  • 我一毕业就去上海当律师了。

/Wǒ yī bìyè jiù qù shànghǎi dāng lǜshīle./

Tôi tốt nghiệp xong liền sang Thượng Hải làm luật sư.

  • 我爸爸是律师。

/Wǒ bàba shì lǜshī./

Bố tôi là luật sư.

14. 专业 /zhuānyè/ Chuyên ngành

226186468886

Ví dụ:

  • 我学的是法律专业。

/Wǒ xué de shì fǎlǜ zhuānyè./

Tôi học chuyên ngành luật.

  • 你学什么专业?

/Nǐ xué shénme zhuānyè?/

Bạn học chuyên ngành gì vậy?

15. 另外 /lìngwài/ Ngoài ra

99132982525

Ví dụ:

  • 我学的就是法律专业,而且同事们都很喜欢我。另外,收入也不错。

/Wǒ xué de jiùshì fǎlǜ zhuānyè, érqiě tóngshìmen dōu hěn xǐhuān wǒ. Lìngwài, shōurù yě bùcuò./

Tôi học ngành luật, hơn nữa đồng nghiệp cũng rất thích tôi. Ngoài ra thu nhập cũng khá.

  • 现在上网买东西很方便,卖家可以把你买的东西送到你办公室或者家里。另外,还比较便宜。

/Xiànzài shàngwǎng mǎi dōngxī hěn fāngbiàn, màijiā kěyǐ bǎ nǐ mǎi de dōngxī sòng dào nǐ bàngōngshì huòzhě jiālǐ. Lìngwài, hái bǐjiào piányí./

Ngày nay lên mạng mua sắm rất tiện lợi, người bán có thể gửi hàng về tận văn phòng hay nhà bạn. Ngoài ra giá cũng tương đối rẻ.

16. 收入 /shōurù/ Thu nhập

202222229392

Ví dụ:

  • 不应该问别人的收入。

/Bù yìng gāi wèn biérén de shōurù./

Không nên hỏi thu nhập của người khác.

  • 他是个服务员,收入很低的。

/Tā shìgè fúwùyuán, shōurù hěn dī de./

Anh ta là nhân viên phục vụ, thu nhập rất thấp.

17. 咱们 /zánmen/ Chúng ta

353713125135

Ví dụ:

  • 星期天咱们同学聚会,你能来参加吗?

/Xīngqítiān zánmen tóngxué jùhuì, nǐ néng lái cānjiā ma?/

Chủ nhật chúng ta có buổi gặp mặt các bạn học, cậu đến chứ?

  • 咱们走吧。

/Zánmen zǒu ba./

Chúng ta đi thôi.

18. 安排 /ānpái/ Sắp xếp

248255544917

Ví dụ:

  • 公司的事情很多,时间安排得很紧张。

/Gōngsī de shìqíng hěnduō, shíjiān ānpái dé hěn jǐnzhāng./

Việc ở công ty nhiều quá, giờ sắp xếp thời gian vội quá.

  • 这件事我来安排。

Việc này để tôi thu xếp.

/Zhè jiàn shì wǒ lái ānpái./

19. 首先 /shǒuxiān/ Trước hết, trước tiên

801100602996

Ví dụ:

  • 不管做什么事情,首先应该明白你为什么要做,其次要知道怎么做。

/Bùguǎn zuò shénme shìqíng, shǒuxiān yīnggāi míngbái nǐ wèishéme yào zuò, qícì yào zhīdào zěnme zuò./

Bất luận là làm việc gì, đầu tiên cần phải hiểu tại sao bạn muốn làm, tiếp đó là phải biết làm như nào.

20. 正式 /zhèngshì/ Chính thức, trang trọng

70286855675

Ví dụ:

  • 去面试的时候,你要穿正式的衣服。

/Qù miànshì de shíhòu, nǐ yào chuān zhèngshì de yīfú./

Khi đi phỏng vấn cần phải mặc quần áo trang trọng.

  • 这件衣服不正式,不能穿着上班。

/Zhè jiàn yīfú bù zhèngshì, bùnéng chuānzhuó shàngbān./

Bộ đồ này không trang trọng, không được mặc đi làm đâu.

21. /liú/ Để lại

660644

Ví dụ:

  • 穿正式的衣服会给面试者留下一个好的印象。

/Chuān zhèngshì de yīfú huì gěi miànshì zhě liú xià yīgè hǎo de yìnxiàng./

Mặc quần áo trang trọng sẽ để lại ấn tượng tốt cho người phỏng vấn mình.

  • 他给我留下了不好的印象。

/Tā gěi wǒ liú xià le bù hǎo de yìnxiàng./

Anh ta để lại cho tôi ấn tượng xấu.

22. 其次 /qícì/  Thứ hai, sau đó

460963223087

Ví dụ:

  • 去面试时,首先要穿正式的衣服。其次,应聘时不要紧张。

/Qù miànshì shí, shǒuxiān yào chuān zhèngshì de yīfú. Qícì, yìngpìn shí bùyào jǐnzhāng/

Khi đi phỏng vấn, đầu tiên cần mặc quần áo trang trọng, thứ 2 là không được căng thẳng lúc ứng tuyển.

23. 诚实 /chéngshí/ Thành thật

141475704987

Ví dụ:

  • 回答面试者的问题要诚实。

/Huídá miànshì zhě de wèntí yào chéngshí./

Trả lời câu hỏi của người phỏng vấn cần phải thành thật.

  • 我不喜欢不诚实的人。

/Wǒ bù xǐhuān bù chéngshí de rén./

Tôi không thích những người không thành thật.

24. 改变 /gǎibiàn/ Thay đổi

892359786705

Ví dụ:

  • 虽然第一印象不总是对的,但如果想改变却很困难。

/Suīrán dì yī yìnxiàng bù zǒng shì duì de, dàn rúguǒ xiǎng gǎibiàn què hěn kùnnán./

Mặc dù ấn tượng đầu tiên không phải lúc nào cũng đúng, nhưng nếu muốn thay đổi thì rất khó.

  • 她的到来改变了我的生活。

/Tā de dàolái gǎibiànle wǒ de shēnghuó/

Sự xuất hiện của cô ta làm thay đổi cuộc sống của tôi.

25. 感觉 /gǎnjué/ Cảm giác, cảm nghĩ

78779293581

Ví dụ:

  • 你给别人的第一印象会影响他们以后对你的感觉和判断。

/Nǐ gěi biérén de dì yī yìnxiàng huì yǐngxiǎng tāmen yǐhòu duì nǐ de gǎnjué hé pànduàn./

Ấn tượng đầu tiên mà bạn để lại cho người khác sẽ có ảnh hưởng đến cảm nghĩ và nhận xét của họ về bạn sau này.

  • 我感觉我不应该收下那个东西。

/Wǒ gǎnjué wǒ bù yìng gāi shōu xià nàgè dōngxī./

Tôi cảm giác rằng mình không nên nhận món đồ đó.

26. 判断 /pànduàn/ Nhận xét, đánh giá

174264284644

Ví dụ:

  • 看一个人怎么说话,常可以比较容易地判断他是一个什么样的人。

/Kàn yīgè rén zěnme shuōhuà, cháng kěyǐ bǐjiào róngyì dì pànduàn tā shì yīgè shénme yàng de rén./

Xem cách 1 người nói chuyện, ta thường có thể dễ dàng đánh giá được đấy là người như nào.

  • 你判断得很正确。

/Nǐ pànduàn dé hěn zhèngquè./

Cậu nhận xét rất chính xác.

27. 顾客 /gùkè/ Khách hàng

402587149443

Ví dụ:

  • 给第一次见面的顾客留下好印象,你可能会卖出更多的东西。

/Gěi dì yī cì jiànmiàn de gùkè liú xià hǎo yìnxiàng, nǐ kěnéng huì mài chū gèng duō de dōngxī./

Để lại ấn tượng tốt với khách hàng mà mình lần đầu tiên gặp, bản có thể bán được nhiều hàng hơn.

  • 顾客是上帝。

/Gùkè shì shàngdì/

Khách hàng là thượng đế.

28. 准时 /zhǔnshí/ Đúng giờ

903520542991

Ví dụ:

  • 上个星期去北京,飞机不仅准时起飞了,而且还早到了十分钟。

/Shàng gè xīngqí qù běijīng, fēijī bùjǐn zhǔnshí qǐfēile, érqiě hái zǎo dàole shí fēnzhōng./

Tuần trước đi Bắc Kinh, máy bay không những cất cánh đúng giờ, còn đến sớm 10 phút.

  • 读大学的时候,我每天都准时去上课。

/Dú dàxué de shíhòu, wǒ měitiān dū zhǔnshí qù shàngkè./

Thời học đại học, ngày nào tôi cũng đi học đúng giờ.

29. 不管 /bùguǎn/ Bất kể, bất luận

395164774480

Ví dụ:

  • 阿江同学不管做什么事都很认真。

/Ā jiāng tóngxué bùguǎn zuò shénme shì dōu hěn rènzhēn./

Bạn Giang bất luận làm việc gì cũng đều rất chăm chỉ.

  • 不管忙不忙,江教授每天都要锻炼一个小时身体。

/Bùguǎn máng bù máng, jiāng jiàoshòu měitiān dōu yào duànliàn yīgè xiǎoshí shēntǐ./

Bất luận là bận hay không, giáo sư Giang ngày nào cũng tập thể dục 1 tiếng.

30. /yǔ/ Với, và

174159

Ví dụ:

  • 不管是上班、上课、还是与别人约会,准时都非常重要。

/Bùguǎn shì shàngbān, shàngkè, háishì yǔ biérén yuēhuì, zhǔnshí dōu fēicháng zhòngyào/

Bất luận là đi làm, đi học hay hẹn hò với người khác, việc đúng giờ rất quan trọng.

31. 约会 /yuēhuì/ Hẹn gặp, hẹn hò

232233697634

Ví dụ:

  • 明天有个同学约会,你来吗?

/Míngtiān yǒu gè tóngxué yuēhuì, nǐ lái ma?/

Ngày mai có cuộc gặp các bạn học, cậu đến chứ?

  • 我和她下个月有一次约会。

/Wǒ hé tā xià gè yuè yǒu yīcì yuēhuì./

Tôi có buổi hẹn hò với cô ấy vào tháng sau.

Ngữ pháp

Bài 3 chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần ghi nhớ:

Phó từ 挺 có nghĩa là rất, thường được dùng trong cấu trúc 挺。。。的. Ví dụ:

  1. 他们问的问题都挺容易的。
  2. 这家店的东西挺好的,我经常来这儿买东西。
  3. 我挺喜欢这个地方的,周围环境比以前住的地方安静很多。
  • 本来

Phó từ 本来 diễn tả rằng tình huống/sự việc nào đó đáng lẽ phải như vậy. 本来 cũng mang nghĩa là lúc đầu, trước đây. Ví dụ:

  1. 这件事本来应该听他的。
  2. 我本来不会开车,但现在开得特别好。
  3. 这次招聘本来是小江负责的。
  • 另外

Đại từ 另外 chỉ người hay sự vật bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường được dùng trong cấu trúc “另外 (+的) + Số lượng (+ Danh từ) hay “另外 + 的 (+ Danh từ)”. Ví dụ:

  1. 面前车有点儿多,我们走另外一条路,不会迟到的。
  2. 这件衣服有点儿大,你试试另外的那件吧。

Phó từ 另外 diễn tả ý bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường được dùng kết hợp với 还/再/又。Ví dụ:

  1. 除了她说的,我另外又补充了几条意见。
  2. 家里的空调坏了,咱们另外再买一个吧。

Liên từ 另外 có nghĩa là ngoài ra, được dùng để nối các vế câu hoặc các câu. Ví dụ:

  1. 我学的就是法律专业,而且同事们都很喜欢我。另外,收入也不错。
  2. 现在上网买东西很方便,卖家可以把你买的东西送到你办公室或者家里。另外,还比较便宜。
  • 首先。。。其次。。。

首先 và 其次 là đại từ, thường được dùng kết hợp trong văn viết để liệt kê các sự việc theo trình tự nào đó. Ví dụ:

  1. 不管做什么事情,首先应该明白你为什么要做,其次要知道怎么做。
  2. 首先,要穿正式的衣服,这会给面试者留下一个好的印象,让他觉得你是一个认真的人。其次,应聘时不要紧张。

首先 cũng có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là đầu tiên, sớm nhất. Ví dụ:

  1. 不管以后做什么工作,你首先应该有一个好身体。
  2. 很多人遇到不明白的地方,首先想到的是上网查一查。
  • 不管

Liên từ 不管 chỉ kết luận hay kết quả sẽ không thay đổi trong mọi tình huống được giả định, thường được dùng chung với các đại từ nghi vấn như 什么,怎么,谁,哪儿 và 多 (么). Người ta cũng thường sử dụng 不管 kết hợp với 还是 hay mẫu câu chính phản, khi đó vế câu thứ hai thường có 都 hoặc các từ khác. Ví dụ:

  1. 江教授不管做什么事情都非常认真。
  2. 不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。
  3. 不管忙不忙,江教授每天都要锻炼一个小时身体。

Hội thoại

Bài hội thoại 1: 小夏和小雨聊小雨面试的情况。

小夏:你上午的面试怎么样?

小雨:还可以,他们问的问题都挺容易的,就是我有点儿紧张。

小夏:面试的时候,一定要对自己有信心,要相信自己的能力。

小雨:你说得对!3月15好上午8点再学校体育馆有一个招聘会,你去吗?

小夏:我还没决定呢。

小雨:听说这次招聘会提供的工作机会很多,我们一起去看看吧。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Xiǎoxià: Nǐ shàngwǔ de miànshì zěnme yàng?

Xiǎoyǔ: Hái kěyǐ, tāmen wèn de wèntí dōu tǐng róngyì de, jiùshì wǒ yǒudiǎn er jǐnzhāng.

Xiǎoxià: Miànshì de shíhòu, yīdìng yào duì zìjǐ yǒu xìnxīn, yào xiāngxìn zìjǐ de nénglì.

Xiǎoyǔ: Nǐ shuō dé duì!3 Yuè 15 hǎo shàngwǔ 8 diǎn zài xuéxiào tǐyùguǎn yǒu yīgè zhāopìn huì, nǐ qù ma?

Xiǎoxià: Wǒ hái méi juédìng ne.

Xiǎoyǔ: Tīng shuō zhè cì zhāopìn huì tígōng de gōngzuò jīhuì hěnduō, wǒmen yīqǐ qù kàn kàn ba.

Tiểu Hạ: Buổi phỏng vấn sáng nay của cậu thế nào ?

Tiểu Vũ: Cũng được, những câu hỏi mà họ hỏi rất dễ, chỉ là tớ hơi hồi hộp thôi.

Tiểu Hạ: Khi đi phỏng vấn, nhất định phải tự tin vào bản thân, phải tin tưởng vào năng lực của mình.

Tiểu Vũ: Cậu nói đúng! 8 giờ sáng ngày 15 tháng 3 còn có buổi tuyển dụng ở phòng thể chất trong trường, cậu đi không?

Tiểu Hạ: Tớ vẫn chưa quyết định nữa.

Tiểu Vũ: Nghe nói đợt tuyển dụng lần này cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm, chúng ta đi xem đi.

Bài hội thoại 2: 马经理和小林聊招聘的事情

马经理:小林,这次招聘不是小李负责吗?

小林:本来是小李负责的,但是他突然生病住院了,所以就交给我来做了。

马经理:哦,这次应聘的人多吗?

小林:经理,这次来应聘的一共有15人。经过笔试和面试,有两个不错。这是他们的材料,您看看。

马经理:这两个人的能力都比较符合我们的要求。你通知他们下周一上午九点来我办公室吧。

小林:好的,那我马上跟他们联系。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Mǎ jīnglǐ: Xiǎolín, zhè cì zhāopìn bùshì xiǎo lǐ fùzé ma?

Xiǎolín: Běnlái shì xiǎo lǐ fùzé de, dànshì tā túrán shēngbìng zhùyuànle, suǒyǐ jiù jiāo gěi wǒ lái zuòle.

Mǎ jīnglǐ: Ó, zhè cì yìngpìn de rén duō ma?

Xiǎolín: Jīnglǐ, zhè cì lái yìngpìn de yīgòng yǒu 15 rén. Jīngguò bǐshì huò miànshì, yǒu liǎng gè bùcuò. Zhè shì tāmen de cáiliào, nín kàn kàn.

Mǎ jīnglǐ: Zhè liǎng gèrén de nénglì dōu bǐjiào fúhé wǒmen de yāoqiú. Nǐ tōngzhī tāmen xià zhōuyī shàngwǔ jiǔ diǎn lái wǒ bàngōngshì ba.

Xiǎolín: Hǎo de, nà wǒ mǎshàng gēn tāmen liánxì.

Giám đốc Mã: Tiểu Lâm, đợt phỏng vấn lần này chẳng phải do Tiểu Lý phụ trách sao?

Tiểu Lâm: Đáng ra là Tiểu Lý phụ trách ạ, nhưng anh ấy đột nhiên ốm phải vào viện, cho nên đã giao cho em làm.

Giám đốc Mã: ồ, thế có đông người đến xin việc không ?

Tiểu Lâm: Thưa giám đốc, đợt này có tổng cộng 15 người đến xin việc. Qua đợt thi viết và phỏng vấn, em thấy có 2 người khá lắm. Đây là tài liệu của họ, giám đốc xem đi ạ.

Giám đốc Mã: Năng lực 2 người này khá phù hợp với yêu cầu của chúng ta. Cậu thông báo với họ 9 giờ sáng thứ 2 tuần sau đến văn phòng gặp tôi.

Tiểu Lâm: Vâng sếp, em liên hệ với họ ngay đây ạ.

Bài hội thoại số 3: 小林和王静聊王静的工作情况

小林:王静,好久不见了!大学毕业后就没有联系了,你现在再哪儿工作呢?

王静:我一毕业就去上海当律师了。

小林:你对现在的工作一定非常满意吧?

王静:我很喜欢现在的工作,因为我学的就是法律专业,而且同事们都很喜欢我。另外,收入也不错。

小林:星期天咱们同学聚会,你能来参加吗?

王静:能来。虽然这次来北京,时间安排得很紧张,但我一定借这次机会去跟大家见见面。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Xiǎolín: Wáng jìng, hǎojiǔ bùjiànle! Dàxué bìyè hòu jiù méiyǒu liánxìle, nǐ xiànzài zài nǎ’er gōngzuò ne?

Wáng jìng: Wǒ yī bìyè jiù qù shànghǎi dāng lǜshīle.

Xiǎolín: Nǐ duì xiànzài de gōngzuò yīdìng fēicháng mǎnyì ba?

Wáng jìng: Wǒ hěn xǐhuān xiànzài de gōngzuò, yīnwèi wǒ xué de jiùshì fǎlǜ zhuānyè, érqiě tóngshìmen dōu hěn xǐhuān wǒ. Lìngwài, shōurù yě bùcuò.

Xiǎolín: Xīngqítiān zánmen tóngxué jùhuì, nǐ néng lái cānjiā ma?

Wáng jìng: Néng lái. Suīrán zhè cì lái běijīng, shíjiān ānpái dé hěn jǐnzhāng, dàn wǒ yīdìng jiè zhè cì jīhuì qù gēn dàjiā jiàn jiànmiàn.

Tiểu Lâm: Vương Tĩnh, lâu lắm không gặp! Tốt nghiêp xong chẳng thấy liên lạc, cậu bây giờ làm việc ở đâu thế?

Vương Tĩnh: Tôi tốt nghiệp xong liền đến Thượng Hải làm luật sư.

Tiểu Lâm: Chắc cậu hài lòng với công việc hiện tại lắm đúng không?

Vương Tĩnh: Tớ rất thích công việc hiện tại, bởi vì tớ học ngành luật, hơn thế đồng nghiệp cũng rất thích tớ. Ngoài ra, thu nhập cũng ok.

Tiểu Lâm: Chủ nhật các bạn học hẹn gặp nhau, cậu có đến không?

Vương Tĩnh: Có. Mặc dù lần này đến Bắc Kinh, thu xếp thời gian rất khó, nhưng tớ nhất định nhân cơ hội này đến gặp mọi người.

Đoan văn 4:

面试的时候,经理对我印象不错,还通知我明天就可以上班了。真没想到,找工作这么顺利。你想知道面试需要注意什么吗?首先,要穿正式的衣服,这会给面试者留下一个好的印象,让他觉得你是一个认真的人。其次,应聘时不要紧张。回答问题时,说得不要太快,声音也不要太小,要相信自己有能力做好。当然,最重要的是回答问题要诚实。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Miànshì de shíhòu, jīnglǐ duì wǒ yìnxiàng bùcuò, hái tōngzhī wǒ míngtiān jiù kěyǐ shàngbānle. Zhēn méi xiǎngdào, zhǎo gōngzuò zhème shùnlì. Nǐ xiǎng zhīdào miànshì xūyào zhùyì shénme ma? Shǒuxiān, yào chuān zhèngshì de yīfú, zhè huì gěi miànshì zhě liú xià yīgè hǎo de yìnxiàng, ràng tā juédé nǐ shì yīgè rènzhēn de rén. Qícì, yìngpìn shí bùyào jǐnzhāng. Huídá wèntí shí, shuō dé bùyào tài kuài, shēngyīn yě bùyào tài xiǎo, yào xiāngxìn zìjǐ yǒu nénglì zuò hǎo. Dāngrán, zuì zhòngyào de shì huídá wèntí yào chéngshí. Lúc phỏng vấn, giám đốc có ấn tượng tốt về tôi, còn thông báo tôi ngày mai có thể đi làm luôn. Tôi thật sự không ngờ rằng kiếm việc thuận lợi đến vậy. Bạn có muốn biết khi phỏng vấn cần lưu ý những gì không? Đầu tiên, phải ăn mặc lịch sự, điều này sẽ để lại một ấn tượng tốt với người phỏng vấn, để họ nghĩ bạn là một người chăm chỉ. Tiếp đó, lúc phỏng vấn không được hồi hộp. Khi trả lời câu hỏi, không nên nói quá nhanh, cũng không nên nói quả nhỏ, phải tin tưởng vào năng lực bản thân có thể làm tốt. Và tất nhiên, điều quan trọng nhất là phải trả lời câu hỏi một cách thành thật.

Đoan văn 5: 

第一印象就是在第一次见面时给别人留下的印象。虽然第一印象不总是对的,但如果想改变却很困难。你给别人的第一印象会影响他们以后对你的感觉和判断。所以,给第一次见面的同事留下好的印象,以后的工作可能会更顺利;给第一次见面的顾客留下好的印象,你可能会卖出更多的东西。但是,如果第一次见面给别人留下像不准时这样的坏印象,那么以后就很难让别人相信你。所以不管上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Dì yī yìnxiàng jiùshì zài dì yī cì jiànmiàn shí gěi biérén liú xià de yìnxiàng. Suīrán dì yī yìnxiàng bù zǒng shì duì de, dàn rúguǒ xiǎng gǎibiàn què hěn kùnnán. Nǐ gěi biérén de dì yī yìnxiàng huì yǐngxiǎng tāmen yǐhòu duì nǐ de gǎnjué hé pànduàn. Suǒyǐ, gěi dì yī cì jiànmiàn de tóngshì liú xià hǎo de yìnxiàng, yǐhòu de gōngzuò kěnéng huì gèng shùnlì; gěi dì yī cì jiànmiàn de gùkè liú xià hǎo de yìnxiàng, nǐ kěnéng huì mài chū gèng duō de dōngxī. Dànshì, rúguǒ dì yī cì jiànmiàn gěi biérén liú xià xiàng bù zhǔnshí zhèyàng de huài yìnxiàng, nàme yǐhòu jiù hěn nán ràng biérén xiāngxìn nǐ. Suǒyǐ bùguǎn shàngkè, shàngbān, háishì yǔ biérén yuēhuì, zhǔnshí dōu fēicháng zhòngyào. Ấn tượng đầu chính là ấn tượng mà bạn để lại cho người khác trong lần gặp mặt đầu tiên. Mặc dù ấn tượng đầu không phải lúc nào cũng đúng, nhưng muốn thay đổi thì rất khó. Ấn tượng đầu bạn để lại cho người khác sẽ ảnh hưởng đến cảm nghĩ và đánh giá của họ về bạn sau này. Cho nên, để lại cho đồng nghiệp một ấn tượng đầu tốt đẹp, công việc của bạn sau này chắc chắn sẽ thuận lợi hơn; để lại cho khách hàng ấn tượng đầu tốt đẹp, bạn có thể sẽ bán được nhiều hàng hơn. Nhưng nếu như bạn để lại ấn tượng đầu xấu ví dụ như đến trễ thì sau này người khác sẽ khó tin tưởng bạn được. Cho nên bất luận là đi làm, đi học hay hẹn hò với người khác, việc đúng giờ rất quan trọng.

Bài tập

Bài 1: Thuật lại nội dung bài học

Bài 2: Điền từ vào ô trống

紧张,提供,符合,安排,判断

  1. 他们这次招聘的要求虽然高,但是那些要求你都。。。,你应该去试试。
  2. 看一个人怎么说话,常可以比较容易地。。。出他是一个什么样的人。
  3. 第一次跟女朋友见面的时候,他。。。得脸和耳朵都红了。
  4. 她想借这次机会去长城看看,可是公司的事情很多,时间。。。得很紧张。
  5. 这里。。。的工作机会是最多的,每天都有很多公司在上面发招聘通知。

 

感觉,材料,咱们,准时,留

A:走,。。。一起去跑步吧,锻炼锻炼身体。

B:好主意,我很久没去运动了。你等我几分钟,我去换双运动鞋。

A:这次工作虽然时间非常紧张,但是。。。不是很难。

B:一开始还担心完不成呢。现在好了,可以休息一下了。

A:校长,这份。。。我已经按照您的要求改好了。

B:好的,先放我办公室桌上吧,你再帮我发一份电子邮件。

A:你不是去打篮球了吗?怎么还在上网?

B:外面刮大风了,现在只好。。。在家里上网了。

A:王老师真是一个特别。。。的人。

B:对,我还从来没见他迟到过呢。

Vận dụng

Phần 1: Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau thông tin liên quan đến chuyện xin việc và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

1 你找过工作吗?(如果没有,请做第5、6题)
2 你应聘的是什么工作?
3 那份工作有什么招聘要求?
4 你在面试时紧张吗?为什么?
5 你认为自己适合什么工作?
6 你觉得面试时应该注意什么问题?

Phần 2: Làm nhóm

Giới thiệu với các thành viên trong nhóm về người đã kể lại cho bạn ấn tượng đầu tiên sâu đậm nhất và giải thích tại sao. Sử dụng ít nhất 4 cấu trúc sau:

  1. 留下的印象
  2. 对自己有信心
  3. 挺容易的
  4. 借这次机会
  5. 安排得很紧张
  6. 最重要的是
  7. 穿正式的衣服
  8. 感觉和判断

Tổng kết

Như vậy là chúng ta đã hoàn thành xong nội dung bài 3 trong Giáo trình chuẩn HSK 4 rồi đó. Học xong bài học này, các bạn sẽ tiếp thu được từ vựng, các mẫu câu về chủ đề đi phỏng vấn. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ, viết từ mới nhiều lần, luyện nói với các bạn học để đạt hiệu quả cao nhất nhé.

Để được hỗ trợ giải đáp các kiến thức có trong bài học, hãy liên hệ tới đội ngũ trợ giảng của Trung tâm tiếng Trung Chinese tại số Hotline: 0989.543.912

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *