Bài 12 HSK 4: Khám phá thế giới bằng trái tim

Bài học xoay quanh tư tưởng khuyến khích con người không chỉ quan sát thế giới bằng mắt, mà còn phải cảm nhận và khám phá bằng trái tim. Thế giới xung quanh chúng ta đầy những điều tươi đẹp, bài học nhấn mạnh rằng nếu ta để tâm quan sát và cảm nhận, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều thú vị và ý nghĩa trong cuộc sống.

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

screenshot 1741223870

1. yán 2. 友好 yǒuhǎo 3. 相反 xiāngfǎn
4. 叶子 yèzi 5. 教育 jiàoyù 6. 商量 shāngliáng

Từ vựng

1. 规定 – /guīdìng/ – (quy định) (danh từ, tính từ) : quy định

规 Stroke Order Animation定 Stroke Order Animation

Ví dụ:

公司规定不能随便请假。
gōngsī guīdìng bùnéng suíbiàn qǐngjià.
Công ty quy định không được tùy tiện xin nghỉ.

这个规定非常严格。
zhège guīdìng fēicháng yángé.
Quy định này rất nghiêm ngặt.

2. – /sǐ/ – (tử) (tính từ) : cố định, cứng nhắc

死 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的想法太死了,不愿意改变。
tā de xiǎngfǎ tài sǐ le, bù yuànyì gǎibiàn.
Suy nghĩ của anh ấy quá cứng nhắc, không chịu thay đổi.

这个规定太死,大家都不满意。
zhège guīdìng tài sǐ, dàjiā dōu bù mǎnyì.
Quy định này quá cứng nhắc, mọi người đều không hài lòng.

3. 可惜 – /kěxī/ – (khả tích) (tính từ) : đáng tiếc

可 Stroke Order Animation惜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这么好的机会,可惜我错过了。
zhème hǎo de jīhuì, kěxī wǒ cuòguò le.
Cơ hội tốt như vậy, tiếc là tôi đã bỏ lỡ.

可惜今天下雨,不能去爬山了。
kěxī jīntiān xiàyǔ, bùnéng qù páshān le.
Đáng tiếc hôm nay trời mưa, không thể đi leo núi.

4. 全部 – /quánbù/ – (toàn bộ) (danh từ) : toàn bộ, tất cả

全 Stroke Order Animation部 Stroke Order Animation

Ví dụ:

全部的书都已经借出去了。
quánbù de shū dōu yǐjīng jiè chūqù le.
Toàn bộ sách đều đã được mượn hết.

我们全部都同意这个决定。
wǒmen quánbù dōu tóngyì zhège juédìng.
Chúng tôi tất cả đều đồng ý với quyết định này.

5. 也许 – /yěxǔ/ – (dã hứa) (phó từ) : có lẽ, may ra

也 Stroke Order Animation许 Stroke Order Animation

Ví dụ:

也许他明天会来。
yěxǔ tā míngtiān huì lái.
Có lẽ ngày mai anh ấy sẽ đến.

这件事也许有其他的解决办法。
zhè jiàn shì yěxǔ yǒu qítā de jiějué bànfǎ.
Việc này có lẽ còn cách giải quyết khác.

6. 商量 – /shāngliáng/ – (thương lượng) (động từ) : thương lượng, bàn bạc

商 Stroke Order Animation量 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这件事我们还要再商量一下。
zhè jiàn shì wǒmen hái yào zài shāngliáng yīxià.
Chuyện này chúng ta còn phải bàn bạc thêm.

你应该和家人商量一下。
nǐ yīnggāi hé jiārén shāngliáng yīxià.
Bạn nên bàn bạc với gia đình.

7. 并且 – /bìngqiě/ – (tịnh thả) (liên từ) : đồng thời, và

并 Stroke Order Animation且 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他喜欢唱歌,并且唱得很好。
tā xǐhuan chànggē, bìngqiě chàng de hěn hǎo.
Anh ấy thích hát, và hát rất hay.

这份工作又轻松并且工资高。
zhè fèn gōngzuò yòu qīngsōng bìngqiě gōngzī gāo.
Công việc này vừa nhẹ nhàng, lại lương cao.

8. – /yán/ – (diêm) (danh từ) : muối

盐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

做菜的时候别放太多盐。
zuò cài de shíhou bié fàng tài duō yán.
Khi nấu ăn đừng cho quá nhiều muối.

盐是生活中非常重要的调味品。
yán shì shēnghuó zhōng fēicháng zhòngyào de tiáowèipǐn.
Muối là gia vị rất quan trọng trong cuộc sống.

9. 勺(子) – /sháo (zi)/ – (chước tử) (danh từ) : cái muôi, cái thìa

勺 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请给我一把勺子。
qǐng gěi wǒ yī bǎ sháozi.
Làm ơn đưa cho tôi một cái thìa.

这个勺子太小了。
zhège sháozi tài xiǎo le.
Cái thìa này quá nhỏ.

10. 保护 – /bǎohù/ – (bảo hộ) (động từ) : bảo vệ

保 Stroke Order Animation护 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们要保护环境。
wǒmen yào bǎohù huánjìng.
Chúng ta cần bảo vệ môi trường.

这座古城受到了很好的保护。
zhè zuò gǔchéng shòudào le hěn hǎo de bǎohù.
Thành cổ này được bảo vệ rất tốt.

11. 作用 – /zuòyòng/ – (tác dụng) (danh từ) : tác dụng

作 Stroke Order Animation用 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个药有什么作用?
zhège yào yǒu shénme zuòyòng?
Thuốc này có tác dụng gì?

他的建议起了很大的作用。
tā de jiànyì qǐ le hěn dà de zuòyòng.
Gợi ý của anh ấy phát huy tác dụng rất lớn.

12. 无法 – /wúfǎ/ – (vô pháp) (động từ) : không thể, không có cách gì

无 Stroke Order Animation法 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我无法理解你的想法。
wǒ wúfǎ lǐjiě nǐ de xiǎngfǎ.
Tôi không thể hiểu suy nghĩ của bạn.

这个问题太难了,我无法回答。
zhège wèntí tài nán le, wǒ wúfǎ huídá.
Câu hỏi này quá khó, tôi không thể trả lời.

– /wú/ – (vô) (động từ) : không có, không

无 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他家里无电话。
tā jiālǐ wú diànhuà.
Nhà anh ấy không có điện thoại.

这里无烟区。
zhèlǐ wú yān qū.
Đây là khu vực cấm hút thuốc.

13. – /jié/ – (tiết) (lượng từ) : tiết (học)

节 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天上午有两节课。
jīntiān shàngwǔ yǒu liǎng jié kè.
Sáng nay có hai tiết học.

每节课四十五分钟。
měi jié kè sìshíwǔ fēnzhōng.
Mỗi tiết học 45 phút.

14. 详细 – /xiángxì/ – (tường tế) (tính từ) : chi tiết, tỉ mỉ

详 Stroke Order Animation细 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请给我一个详细的介绍。
qǐng gěi wǒ yīgè xiángxì de jièshào.
Làm ơn cho tôi một phần giới thiệu chi tiết.

这本书介绍得非常详细。
zhè běn shū jièshào de fēicháng xiángxì.
Quyển sách này giới thiệu rất chi tiết.

15. 解释 – /jiěshì/ – (giải thích) (động từ) : giải thích

解 Stroke Order Animation释 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请你解释一下这个词的意思。
qǐng nǐ jiěshì yīxià zhège cí de yìsi.
Làm ơn giải thích giúp tôi ý nghĩa của từ này.

他认真地向大家解释了这个问题。
tā rènzhēn de xiàng dàjiā jiěshì le zhège wèntí.
Anh ấy đã nghiêm túc giải thích vấn đề này với mọi người.

16. 对于 – /duìyú/ – (đối vu) (giới từ) : đối với

对 Stroke Order Animation于 Stroke Order Animation

Ví dụ:

对于这个问题,我没有意见。
duìyú zhège wèntí, wǒ méiyǒu yìjiàn.
Đối với vấn đề này, tôi không có ý kiến.

对于孩子来说,父母的支持很重要。
duìyú háizi láishuō, fùmǔ de zhīchí hěn zhòngyào.
Đối với trẻ em, sự ủng hộ của cha mẹ rất quan trọng.

17. 叶子 – /yèzi/ – (diệp tử) (danh từ) : lá cây

叶 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

秋天的叶子很漂亮。
qiūtiān de yèzi hěn piàoliang.
Lá cây vào mùa thu rất đẹp.

这些叶子是绿色的。
zhèxiē yèzi shì lǜsè de.
Những chiếc lá này màu xanh.

18. 教育 – /jiàoyù/ – (giáo dục) (động từ) : giáo dục, dạy dỗ

教 Stroke Order Animation育 Stroke Order Animation

Ví dụ:

教育孩子是父母的责任。
jiàoyù háizi shì fùmǔ de zérèn.
Giáo dục con cái là trách nhiệm của cha mẹ.

他受到了良好的教育。
tā shòudào le liánghǎo de jiàoyù.
Anh ấy nhận được sự giáo dục tốt.

19. 使用 – /shǐyòng/ – (sử dụng) (động từ) : sử dụng

使 Stroke Order Animation用 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这种软件使用起来很方便。
zhè zhǒng ruǎnjiàn shǐyòng qǐlái hěn fāngbiàn.
Phần mềm này sử dụng rất tiện lợi.

请正确使用这些工具。
qǐng zhèngquè shǐyòng zhèxiē gōngjù.
Vui lòng sử dụng đúng các công cụ này.

20. 语言 – /yǔyán/ – (ngữ ngôn) (danh từ) : ngôn ngữ

语 Stroke Order Animation言 Stroke Order Animation

Ví dụ:

学习一门新的语言并不容易。
xuéxí yī mén xīn de yǔyán bìng bù róngyì.
Học một ngôn ngữ mới không dễ dàng.

语言是交流的工具。
yǔyán shì jiāoliú de gōngjù.
Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp.

21. 直接 – /zhíjiē/ – (trực tiếp) (tính từ) : trực tiếp, thẳng

直 Stroke Order Animation接 Stroke Order Animation

Ví dụ:

有问题可以直接问我。
yǒu wèntí kěyǐ zhíjiē wèn wǒ.
Có vấn đề thì có thể hỏi thẳng tôi.

这件事和他没有直接关系。
zhè jiàn shì hé tā méiyǒu zhíjiē guānxì.
Việc này không liên quan trực tiếp tới anh ấy.

22. 引起 – /yǐnqǐ/ – (dẫn khởi) (động từ) : gây ra, dẫn đến

引 Stroke Order Animation起 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他的言行引起了大家的不满。
tā de yánxíng yǐnqǐle dàjiā de bùmǎn.
Lời nói và hành động của anh ấy đã gây ra sự bất mãn của mọi người.

这个问题引起了广泛关注。
zhège wèntí yǐnqǐle guǎngfàn guānzhù.
Vấn đề này gây ra sự chú ý rộng rãi.

23. 误会 – /wùhuì/ – (ngộ hội) (danh từ) : sự hiểu lầm

误 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们之间有一些误会。
wǒmen zhījiān yǒu yīxiē wùhuì.
Giữa chúng ta có một số hiểu lầm.

他解释得很清楚,避免了误会。
tā jiěshì de hěn qīngchǔ, bìmiǎnle wùhuì.
Anh ấy giải thích rất rõ ràng, tránh được hiểu lầm.

24. 友好 – /yǒuhǎo/ – (hữu hảo) (tính từ) : thân thiện

友 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他们对我们非常友好。
tāmen duì wǒmen fēicháng yǒuhǎo.
Họ rất thân thiện với chúng tôi.

这是一个非常友好的城市。
zhè shì yīgè fēicháng yǒuhǎo de chéngshì.
Đây là một thành phố rất thân thiện.

25. 事半功倍 – /shì bàn gōng bèi/ – (sự bán công bội) (cụm từ) : làm chơi ăn thật

事 Stroke Order Animation半 Stroke Order Animation功 Stroke Order Animation

倍 Stroke Order Animation

Ví dụ:

找到正确的方法,可以事半功倍。
zhǎodào zhèngquè de fāngfǎ, kěyǐ shì bàn gōng bèi.
Tìm được phương pháp đúng, có thể làm ít hưởng nhiều.

合理安排时间,才能事半功倍。
hélǐ ānpái shíjiān, cáinéng shì bàn gōng bèi.
Sắp xếp thời gian hợp lý thì mới đạt hiệu quả cao.

26. 节约 – /jiéyuē/ – (tiết ước) (động từ) : tiết kiệm

节 Stroke Order Animation约 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们要节约用水。
wǒmen yào jiéyuē yòngshuǐ.
Chúng ta cần tiết kiệm nước.

节约时间非常重要。
jiéyuē shíjiān fēicháng zhòngyào.
Tiết kiệm thời gian rất quan trọng.

27. 力气 – /lìqi/ – (lực khí) (danh từ) : sức lực, hơi sức

力 Stroke Order Animation气 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我已经没力气了。
wǒ yǐjīng méi lìqi le.
Tôi hết sức rồi.

搬这个箱子需要很大的力气。
bān zhège xiāngzi xūyào hěn dà de lìqi.
Khiêng cái thùng này cần rất nhiều sức.

28. 相反 – /xiāngfǎn/ – (tương phản) (liên từ) : trái lại, ngược lại

相 Stroke Order Animation反 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我以为他会生气,相反他很高兴。
wǒ yǐwéi tā huì shēngqì, xiāngfǎn tā hěn gāoxìng.
Tôi nghĩ anh ấy sẽ giận, trái lại anh ấy rất vui.

你说的和事实正相反。
nǐ shuō de hé shìshí zhèng xiāngfǎn.
Những gì bạn nói hoàn toàn ngược với sự thật.

29. 任务 – /rènwù/ – (nhiệm vụ) (danh từ) : nhiệm vụ

任 Stroke Order Animation务 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个任务很重要。
zhège rènwù hěn zhòngyào.
Nhiệm vụ này rất quan trọng.

我们按时完成了任务。
wǒmen ànshí wánchéngle rènwù.
Chúng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

30. 意见 – /yìjiàn/ – (ý kiến) (danh từ) : ý kiến

意 Stroke Order Animation见 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你对这个计划有什么意见?
nǐ duì zhège jìhuà yǒu shénme yìjiàn?
Bạn có ý kiến gì về kế hoạch này không?

大家可以随时提出意见。
dàjiā kěyǐ suíshí tíchū yìjiàn.
Mọi người có thể đưa ra ý kiến bất cứ lúc nào.

31. 仔细 – /zǐxì/ – (tử tế) (tính từ) : thận trọng, kỹ lưỡng

仔 Stroke Order Animation细 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请仔细检查一下。
qǐng zǐxì jiǎnchá yīxià.
Vui lòng kiểm tra kỹ một chút.

他做事非常仔细。
tā zuò shì fēicháng zǐxì.
Anh ấy làm việc rất cẩn thận.

32. 达到 – /dádào/ – (đạt đáo) (động từ) : đạt được

达 Stroke Order Animation到 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们已经达到了目标。
wǒmen yǐjīng dádào le mùbiāo.
Chúng tôi đã đạt được mục tiêu.

这个水平不容易达到。
zhège shuǐpíng bù róngyì dádào.
Trình độ này không dễ đạt được.

Ngữ pháp

#1. Cách dử dụng liên từ 并且

Liên từ “并且” có thể được dùng để nối động từ, tính từ nhằm diễn tả vài hành động được thực hiện cùng lúc hoặc một số tính chất tồn tại cùng lúc. 并且 cũng được dùng để nối các câu và diễn tả ý hơn nữa.

Ví dụ:

  1. 他做事很认真,并且有丰富的经验,让他负责很合适。
    → Anh ấy làm việc rất nghiêm túc, hơn nữa còn có kinh nghiệm phong phú, giao cho anh ấy phụ trách là rất thích hợp.

  2. 这种植物开的花比普通的花大很多,并且特别漂亮。
    → Loài cây này có hoa nở to hơn nhiều so với hoa thông thường, hơn nữa còn rất đẹp.

  3. 这房子家具全,电视、空调、冰箱都很新,并且价格也便宜,真的很值得考虑。
    → Căn nhà này đầy đủ đồ nội thất, tivi, điều hòa, tủ lạnh đều rất mới, hơn nữa giá cũng rẻ, thực sự rất đáng cân nhắc.

  4. 好,我再跟同事商量商量,希望能及时发现问题,并且准确地找到解决问题的方法。
    → Được, tôi sẽ bàn bạc thêm với đồng nghiệp, hy vọng có thể kịp thời phát hiện vấn đề, đồng thời tìm ra phương pháp giải quyết chính xác.

#2. Cách sử dụng cấu trúc 再……也……

Cấu trúc “再……也……” thường được dùng trong câu đưa ra giả thuyết để chỉ sự nhượng bộ. 再 mang nghĩa là cho dù, dù thế nào đi nữa; theo sau nó có thể là động từ, tính từ, câu.

Ví dụ:

  1. 事情已经发生了,你再后悔也无法改变,别伤心了。
    → Sự việc đã xảy ra rồi, cho dù bạn có hối hận thế nào đi nữa cũng không thay đổi được, đừng buồn nữa.
  2. 用盐水来洗新衣服,这样穿得再久、洗的次数再多,衣服也不容易掉颜色。
    → Dùng nước muối giặt quần áo mới, như vậy cho dù mặc lâu thế nào, giặt nhiều lần thế nào, quần áo cũng không dễ bị phai màu.
  3. 如果我们有什么看法或者意见,不管别人再怎么不同意、不支持,也应该说出来,让别人知道我们的想法和态度。
    → Nếu chúng ta có ý kiến hay quan điểm gì, cho dù người khác không đồng ý hay không ủng hộ thế nào đi nữa, chúng ta cũng nên nói ra, để người khác biết suy nghĩ và thái độ của chúng ta.

#3. Cách sử dụng giới từ 对于

Giới từ “对于” cho biết đối tượng được đề cập đến trong tình huống nào đó hay qua thái độ của người nào đó. Cấu trúc “对于……” có thể được dùng ở trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:

  1. 对于这件事,我跟大家的看法不同。
    → Đối với việc này, cách nhìn nhận của tôi khác với mọi người.
  2. 对于中国人来说,春节是一年之中最重要的节日,春节的时候人们会举行各种各样的迎新年活动。
    → Đối với người Trung Quốc, Tết Nguyên Đán là ngày lễ quan trọng nhất trong năm, vào dịp này mọi người sẽ tổ chức nhiều hoạt động đón năm mới.
  3. 那您认为对于老师来说,什么是最难做到的?
    → Vậy theo ngài, đối với giáo viên thì điều gì là khó làm nhất?

[比一比 So sánh]: 对于——关于


Điểm khác nhau:

I. Cả hai đều là giới từ nhưng có nghĩa khác nhau. “对于” nhấn mạnh đối tượng, đối tượng này thường là người/vật chịu tác động của hành động hoặc sự vật được đề cập đến trong tình huống nào đó; “关于” nhấn mạnh phạm vi, giới thiệu về sự vật được nói đến.

Ví dụ:

  1. 对于这次调查计划,经理特别满意。
    → Đối với kế hoạch điều tra lần này, giám đốc đặc biệt hài lòng.
  2. 关于这次调查计划,经理说有很多不清楚的地方。
    → Về kế hoạch điều tra lần này, giám đốc nói có rất nhiều chỗ chưa rõ ràng.

II. “对于” có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ; “关于” chỉ có thể đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  1. 对于每个需要帮助的人,他都会热情、耐心地提供帮助。
    → Đối với mỗi người cần giúp đỡ, anh ấy đều nhiệt tình và kiên nhẫn giúp đỡ.
  2. 他对于每个需要帮助的人都会热情、耐心地提供帮助。
    → Anh ấy đối với mỗi người cần giúp đỡ đều nhiệt tình và kiên nhẫn giúp đỡ.
  3. 关于什么是幸福,每个人都有自己不同的看法。
    → Về hạnh phúc là gì, mỗi người đều có quan điểm khác nhau.

III.  “关于…” có thể xuất hiện trong tên sách hoặc bài báo, còn “对于” không dùng trong trường hợp này.

Ví dụ:

《关于中国经济的几个问题》
→ “Một số vấn đề về kinh tế Trung Quốc”

#4. 名量词重叠 — Sự lặp lại danh từ/lượng từ

Danh từ/lượng từ được lặp lại thường có dạng “AA”, có nghĩa là mỗi. Cấu trúc này có thể được dùng làm chủ ngữ, định ngữ của chủ ngữ và trạng ngữ nhưng không được dùng làm tân ngữ và định ngữ của tân ngữ.

Ví dụ:

  1. 人人都会使用语言,但是怎么用语言把话说好却是一门艺术。
    → Ai ai cũng biết dùng ngôn ngữ, nhưng làm thế nào để dùng ngôn ngữ nói chuyện tốt lại là một nghệ thuật.

  2. 白先生天天都去那家咖啡管坐一会儿,因为他觉得,工作了一天,只有安静的地方才能让他得到放松。
    → Ngài Bạch ngày nào cũng đến quán cà phê đó ngồi một lúc, vì ông ấy cảm thấy sau một ngày làm việc, chỉ có nơi yên tĩnh mới giúp ông thư giãn.

  3. 做好小事是完成大事的第一步,因此,件件小事都应该被看成是一次学习的机会。
    → Làm tốt việc nhỏ là bước đầu tiên để hoàn thành việc lớn, vì vậy, mỗi việc nhỏ đều nên được coi là một cơ hội học tập.

#5. Cách sử dụng liên từ 相反

Liên từ 相反 được dùng ở đầu hoặc giữa 2 vế câu sau để chỉ sự chuyển ý hoặc diễn tả sự tăng tiến.

Ví dụ:

  1. 如果还是使用以前的方法,不但不能解决任何问题,相反,会使问题变得更复杂。
    → Nếu vẫn dùng phương pháp trước đây, chẳng những không giải quyết được vấn đề, ngược lại, còn làm vấn đề trở nên phức tạp hơn.

  2. 使用正确的方法,我们做起事来能“事半功倍”……相反,如果方法不对,可能花五倍甚至十倍的时间都不能完成任务,结果变成了“事倍功半”。
    → Dùng đúng phương pháp, chúng ta làm việc sẽ đạt hiệu quả gấp đôi với nửa công sức… Ngược lại, nếu phương pháp sai, có thể tốn gấp 5 thậm chí 10 lần thời gian mà vẫn không hoàn thành nhiệm vụ, kết quả thành ra tốn công gấp bội, hiệu quả giảm phân nửa.

Tính từ 相反 diễn tả rằng hai mặt của sự vật đối lập hoặc mâu thuẫn với nhau, có thể làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ. Khi bổ nghĩa cho danh từ, theo sau nó phải có “的”.

Ví dụ:

  1. 调查结果和他们想的几乎完全相反,他们不得不改变原来的计划。
    → Kết quả điều tra gần như hoàn toàn trái ngược với suy nghĩ của họ, họ buộc phải thay đổi kế hoạch ban đầu.

  2. 我本来以为任务能顺利完成,没想到事情正好向相反的方向发展。
    → Tôi vốn dĩ nghĩ rằng nhiệm vụ có thể hoàn thành thuận lợi, không ngờ sự việc lại phát triển theo hướng ngược lại.

Bài khóa

1. 王经理做生意遇到了困难

王经理: 听说这次生意你到现在还没谈成。
马经理: 按我以前的经验,早应该谈成了,这次我也不知道哪儿出了问题。
王经理: 有句话叫“规定和经验是死的,人是活的”。当“规定”和“经验”不能解决问题时,建议你改变一下自己的态度和想法。
马经理: 很多时候,我都习惯根据过去的经验做事,可惜,经验不是全都对的。
王经理: 遇到不能解决的问题时,我们应该试着走走以前从来没走过的路,也许这样能找到解决问题的方法。
马经理: 好,我再跟同事商量商量,希望能及时发现问题,并且准确地找到解决问题的方法。

Pinyin: Wáng jīnglǐ zuò shēngyì yùdào le kùnnan

Wáng jīnglǐ: Tīngshuō zhè cì shēngyì nǐ dào xiànzài hái méi tán chéng.
Mǎ jīnglǐ: Àn wǒ yǐqián de jīngyàn, zǎo yīnggāi tán chéng le, zhè cì wǒ yě bù zhīdào nǎr chū le wèntí.
Wáng jīnglǐ: Yǒu jù huà jiào “guīdìng hé jīngyàn shì sǐ de, rén shì huó de”. Dāng “guīdìng” hé “jīngyàn” bùnéng jiějué wèntí shí, jiànyì nǐ gǎibiàn yīxià zìjǐ de tàidù hé xiǎngfǎ.
Mǎ jīnglǐ: Hěn duō shíhòu, wǒ dōu xíguàn gēnjù guòqù de jīngyàn zuòshì, kěxī, jīngyàn bùshì quándōu duì de.
Wáng jīnglǐ: Yùdào bùnéng jiějué de wèntí shí, wǒmen yīnggāi shìzhe zǒuzǒu yǐqián cónglái méi zǒuguò de lù, yěxǔ zhèyàng néng zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.
Mǎ jīnglǐ: Hǎo, wǒ zài gēn tóngshì shāngliang shāngliang, xīwàng néng jíshí fāxiàn wèntí, bìngqiě zhǔnquè de zhǎodào jiějué wèntí de fāngfǎ.

Nghĩa tiếng Việt: Giám đốc Vương làm ăn gặp khó khăn

Giám đốc Vương: Nghe nói lần này việc làm ăn của anh đến giờ vẫn chưa bàn xong.
Giám đốc Mã: Theo kinh nghiệm trước đây của tôi, lẽ ra đã sớm bàn xong rồi, lần này tôi cũng không biết vấn đề xảy ra ở đâu.
Giám đốc Vương: Có một câu nói rằng “Quy định và kinh nghiệm là chết, con người là sống”. Khi “quy định” và “kinh nghiệm” không giải quyết được vấn đề, tôi khuyên anh nên thay đổi thái độ và cách suy nghĩ của mình.
Giám đốc Mã: Nhiều khi tôi đều quen làm việc theo kinh nghiệm trong quá khứ, đáng tiếc là không phải kinh nghiệm nào cũng đúng.
Giám đốc Vương: Khi gặp vấn đề không giải quyết được, chúng ta nên thử đi con đường mà trước đây chưa từng đi, có lẽ sẽ tìm ra cách giải quyết vấn đề.
Giám đốc Mã: Được, tôi sẽ bàn bạc thêm với đồng nghiệp, hy vọng có thể kịp thời phát hiện vấn đề và tìm ra cách giải quyết chính xác.

2. 高老师告诉女儿洗衣服的方法

女儿: 妈,您看我刚买的裤子,洗完以后颜色怎么变得这么难看呢?
高老师: 看来是掉颜色了,你洗的时候在水里加点儿盐就不会这样了。
女儿: 放盐?!盐不是用来做饭的吗?难道它还能让衣服不掉色?
高老师:当然。有些衣服第一次洗的时候会掉颜色,其实,有很多方法可以解决这个问题。在水里加点盐再洗是最简单的方法。用盐水来洗新衣服,这样穿得再久、洗的次数再多,衣服也不容易掉颜色。
女儿: 我第一次听说盐有保护衣服颜色的作用,生活中还真有不少课本上无法学到的知识。
高老师: 实际上,很多问题的答案都可以从生活中找到。但这需要你用眼睛去发现,用心去总结。

Pinyin: Gāo lǎoshī gàosu nǚ’ér xǐ yīfu de fāngfǎ

Nǚ’ér: Mā, nín kàn wǒ gāng mǎi de kùzi, xǐwǎn yǐhòu yánsè zěnme biànde zhème nánkàn ne?
Gāo lǎoshī: Kànlái shì diào yánsè le, nǐ xǐ de shíhou zài shuǐ lǐ jiā diǎnr yán jiù bù huì zhèyàng le.
Nǚ’ér: Fàng yán?! Yán bú shì yònglái zuò fàn de ma? Nándào tā hái néng ràng yīfu bù diào yánsè?
Gāo lǎoshī: Dāngrán. Yǒuxiē yīfu dì-yī cì xǐ de shíhou huì diào yánsè, qíshí, nǐ hěn duō fāngfǎ kěyǐ jiějué zhège wèntí. Zài shuǐ lǐ jiā shǎo yán zài xǐ shì zuì jiǎndān de fāngfǎ. Yòng yánshuǐ lái xǐ xīn yīfu, zhèyàng chuān de zài jiǔ, xǐ de cìshù zài duō, yīfu yě bù róngyì diào yánsè.
Nǚ’ér: Wǒ dǎ yī cì tīngshuō yán yě kěyǐ bǎohù yīfu yánsè de zuòyòng, shēnghuó zhōng hái zhēn yǒu bù shǎo kěbiàn shàng wǔ xuédào de zhīshì.
Gāo lǎoshī: Shíjì shàng, hěn duō wèntí de dá’àn dōu kěyǐ cóng shēnghuó zhōng zhǎodào. Dàn zhè xūyào nǐ yòng yǎnjīng qù fāxiàn, yòng xīn qù zǒngjié.

Nghĩa tiếng Việt: Cô giáo Cao dạy con gái cách giặt quần áo

Con gái: Mẹ, mẹ xem chiếc quần con vừa mua này, sao giặt xong màu sắc lại trở nên khó coi thế này?
Cô giáo Cao: Có vẻ bị phai màu rồi, lúc giặt con cho thêm chút muối vào nước thì sẽ không như vậy nữa.
Con gái: Cho muối vào?! Muối không phải để nấu ăn sao? Chẳng lẽ nó còn có thể giúp quần áo không bị phai màu?
Cô giáo Cao: Tất nhiên rồi. Có một số quần áo, lần giặt đầu tiên rất dễ bị phai màu, thực ra có nhiều cách để giải quyết vấn đề này. Cách đơn giản nhất là cho một ít muối vào nước giặt. Dùng nước muối giặt quần áo mới, như vậy mặc lâu, giặt nhiều lần, quần áo cũng không dễ bị phai màu.
Con gái: Đây là lần đầu tiên con nghe nói muối còn có tác dụng bảo vệ màu sắc quần áo, hóa ra trong cuộc sống cũng có nhiều kiến thức thực tiễn không học được ở trên lớp.
Cô giáo Cao: Thực ra, rất nhiều câu trả lời cho vấn đề đều có thể tìm thấy trong cuộc sống. Nhưng điều này đòi hỏi con phải dùng mắt để quan sát, dùng tâm để tổng kết.

3. 高老师学习王教授的教育方法

高老师: 王教授,今天听完您的这节课,我终于明白为什么您的课那么受学生欢迎。
王教授: 谢谢!您能详细谈谈对我的课的看法吗?
高老师: 我发现您对学生特别了解,而且总是能用最简单的方法把复杂的问题解释清楚,让每个学生都能听懂,这一点真是值得我们好好儿学习。
王教授: 哪里哪里,这只是因为我对每个学生的能力水平比较了解。
高老师: 那您认为对于老师来说,什么是最难做到的?
王教授: 世界上没有完全相同的叶子,同样地,世界上也没有完全一样的学生。所以,在教育学生时,要根据学生的特点,选择不同的方法,我想这应该是最不容易做到的。

Pinyin: Gāo lǎoshī xuéxí Wáng jiàoshòu de jiàoyù fāngfǎ

Gāo lǎoshī: Wáng jiàoshòu, jīntiān tīngwán nín de zhè jié kè, wǒ zhōngyú míngbai wèi shénme nín de kè nàme shòu xuéshēng huānyíng le.
Wáng jiàoshòu: Xièxiè! Nín néng xīngqǐ tǎntàn duì wǒ de kè de kànfǎ ma?
Gāo lǎoshī: Wǒ fāxiàn nín duì xuéshēng tèbié liǎojiě, érqiě zǒngshì néng yòng zuì jiǎndān de fāngfǎ bǎ fùzá de wèntí jiěshì qīngchǔ, ràng měi ge xuéshēng dōu néng tīngdǒng, zhè yī diǎn zhēn shì zhíde wǒmen hǎohǎo xuéxí.
Wáng jiàoshòu: Nǎlǐ nǎlǐ, zhè zhǐshì yīnwèi wǒ duì měi ge xuéshēng de nénglì shuǐpíng bǐjiào liǎojiě.
Gāo lǎoshī: Nà nín rènwéi duìyú lǎoshī lái shuō, shénme shì zuì nán zuòdào de?
Wáng jiàoshòu: Shìjiè shang méiyǒu wánquán xiāngtóng de yèzi, tóngyàng de, shìjiè shang yě méiyǒu wánquán yīyàng de rén. Suǒyǐ, zài jiàoyù xuéshēng shí, yào gēnjù xuéshēng de tèdiǎn xuǎnzé bù tóng de fāngfǎ, wǒ xiǎng zhè yīnggāi shì zuì bù róngyì zuòdào de.

Nghĩa tiếng Việt: Cô giáo Cao học hỏi phương pháp giáo dục của giáo sư Vương

Cô giáo Cao: Giáo sư Vương, hôm nay sau khi nghe tiết học của thầy, tôi cuối cùng đã hiểu tại sao tiết học của thầy lại được sinh viên yêu thích đến vậy.
Giáo sư Vương: Cảm ơn! Cô có thể chia sẻ suy nghĩ của mình về tiết học của tôi không?
Cô giáo Cao: Tôi nhận thấy thầy rất hiểu sinh viên, hơn nữa luôn có thể dùng cách đơn giản nhất để giải thích rõ ràng những vấn đề phức tạp, giúp mỗi sinh viên đều có thể hiểu được, điểm này thực sự rất đáng để chúng tôi học hỏi.
Giáo sư Vương: Không dám không dám, chẳng qua là vì tôi hiểu rõ trình độ của từng sinh viên mà thôi.
Cô giáo Cao: Vậy theo thầy, đối với giáo viên, điều gì là khó thực hiện nhất?
Giáo sư Vương: Trên thế giới không có hai chiếc lá hoàn toàn giống nhau, cũng như trên thế giới không có hai con người hoàn toàn giống nhau. Vì vậy, khi giáo dục sinh viên, cần phải lựa chọn những phương pháp khác nhau tùy theo đặc điểm của từng sinh viên, tôi nghĩ đây là điều khó thực hiện nhất.

Bài đọc 4:

人人都会使用语言,但是怎么用语言把话说好却是一门艺术。看一个人怎么说话,往往可以比较准确地判断出他是一个什么样的人。有的人心里怎么想,嘴上就怎么说,即使是别人的缺点,他也会直接说出来,这样的人虽然很诚实,但是可能会引起别人的误会;有的人虽然也看到了别人的缺点,但却不会直接指出来,而是通过别的方法来提醒。他让认识到自己的缺点,这样的人会让人觉得更友好。

Pinyin

Rénrén dōu huì shǐyòng yǔyán, dànshì zěnme yòng yǔyán bǎ huà shuō hǎo què shì yī mén yìshù. Kàn yī ge rén zěnme shuō huà, wǎngwǎng kěyǐ bǐjiào zhǔnquè de pànduàn tā shì yī ge shénmeyàng de rén. Yǒude rén xīnlǐ zěnme xiǎng, zuǐ shang jiù zěnme shuō, jíshǐ biérén de quēdiǎn, tā yě huì zhíjiē shuō chūlái, zhèyàng de rén suīrán hěn chéngshí, dànshì kěnéng huì yīqǐ biérén de wùhuì. Yǒude rén suīrán yě kàndàole biérén de quēdiǎn, dàn què bù huì zhíjiē zhǐ chūlái, ér shì tōngguò biéde fāngfǎ lái tíxǐng, ràng tā rènshídào zìjǐ de quēdiǎn, zhèyàng de rén huì ràng rén juéde gèng yǒuhǎo.

Nghĩa tiếng Việt

Ai ai cũng biết sử dụng ngôn ngữ, nhưng làm sao để dùng ngôn ngữ nói chuyện khéo léo lại là một nghệ thuật. Quan sát cách một người nói chuyện, thường có thể phán đoán khá chính xác người đó là kiểu người như thế nào. Có người nghĩ gì trong lòng thì nói ra như vậy, kể cả nhìn thấy khuyết điểm của người khác, họ cũng nói thẳng ra. Những người như vậy tuy rất thẳng thắn, nhưng cũng dễ làm người khác hiểu lầm.
Có người tuy cũng nhận ra khuyết điểm của người khác, nhưng lại không chỉ ra trực tiếp, mà dùng cách khác để nhắc nhở, giúp người đó tự nhận ra khuyết điểm của mình. Những người như vậy sẽ khiến người khác cảm thấy dễ chịu và thân thiện hơn.

Bài đọc 5:

无论做什么事情,都要注意方法,学习尤甚是这样。使用正确的方法,我们做起事来就能“事半功倍”。也就是说,能用少的时间,用较少的力气,取得更好的效果。相反,如果方法不对,可能连花五倍十倍的时间都不能完成任务,结果变成了“事倍功半”。有一点需要提醒大家,别人的方法也许很有效,但并不一定适合自己。因此,我们应该在听取别人意见的同时,仔细考虑一下,再根据不同的情况选择不同的方法,这样才能达到最好的效果。

Pinyin

Wúlùn zuò shénme shìqing, dōu yào zhùyì fāngfǎ, xuéxí yóuqí shì zhèyàng. Shǐyòng zhèngquè de fāngfǎ, wǒmen zuòqǐ shì lái néng “shì bàn gōng bèi”, yě jiù shì shuō, néng jiéyuē shíjiān, yòng jiào shǎo de lìqì, qǔdé gèng hǎo de xiàoguǒ. Xiāngfǎn, rúguǒ fāngfǎ bù duì, kěnéng huā le bǐ shēnzhì bǐ bèi de shíjiān dōu bù néng wánchéng rènwu, jiéguǒ biànchéngle “shì bèi gōng bàn”. Yǒu yī diǎn xūyào tíxǐng dàjiā, biérén de fāngfǎ yěxǔ hěn yǒuxiào, dànshì bìng bù yídìng shìhé zìjǐ. Yīncǐ, wǒmen yīnggāi zài tīngqǔ biérén yìjiàn de tóngshí, zǐxì kǎolǜ yīxià, zài gēnjù bù tóng de qíngkuàng xuǎnzé bù tóng de fāngfǎ, zhèyàng cái néng dádào zuì hǎo de xiàoguǒ.

Nghĩa tiếng Việt

Bất kể làm việc gì, đều cần chú ý đến phương pháp, đặc biệt là trong học tập. Sử dụng phương pháp đúng đắn, chúng ta làm việc sẽ đạt hiệu quả gấp đôi với nửa công sức, tức là tiết kiệm thời gian, tốn ít sức lực hơn mà đạt được kết quả tốt hơn. Ngược lại, nếu phương pháp không đúng, có thể dù tốn thời gian gấp nhiều lần cũng không hoàn thành được nhiệm vụ, kết quả trở thành “làm nhiều công ít”. Có một điều cần nhắc nhở mọi người, phương pháp của người khác có thể rất hiệu quả, nhưng chưa chắc đã phù hợp với bản thân mình. Vì vậy, chúng ta nên vừa lắng nghe ý kiến của người khác, vừa suy nghĩ cẩn thận, sau đó căn cứ vào từng tình huống khác nhau mà lựa chọn phương pháp khác nhau, như vậy mới có thể đạt được kết quả tốt nhất.

Bài học số 12 không chỉ mở rộng vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp mà còn mang lại bài học cuộc sống ý nghĩa: Học cách khám phá thế giới không chỉ bằng mắt mà còn bằng trái tim. Sự quan sát, tỉ mỉ và thái độ cầu thị sẽ giúp chúng ta không ngừng trưởng thành và hoàn thiện bản thân.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *