Trung Quốc là một đất nước có nền văn hóa lâu đời với nhiều truyền thống độc đáo. Trong số đó, Kinh kịch và nghệ thuật thưởng trà là hai nét văn hóa tiêu biểu, phản ánh sâu sắc phong tục và lối sống của người Trung Hoa. Việc vừa uống trà vừa thưởng thức Kinh kịch không chỉ là một cách giải trí mà còn là một trải nghiệm mang đậm chất nghệ thuật và tinh thần truyền thống. Dưới đây là nội dung bài 13 HSK 4: Uống trà trong lúc xem Kinh kịch
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.
吃惊 – chī jīng | 开心 – kāi xīn | 观众 – guān zhòng |
讨论 – tǎo lùn | 餐厅 – cān tīng | 互联网 – hù lián wǎng |
Từ vựng
1. 京剧 – /jīngjù/ – (Kinh kịch) (danh từ) : Kinh kịch
Ví dụ:
我们昨天去剧院看了京剧。
Wǒmen zuótiān qù jùyuàn kàn le jīngjù.
Hôm qua chúng tôi đi nhà hát xem Kinh kịch.
京剧是中国非常有名的传统艺术。
Jīngjù shì Zhōngguó fēicháng yǒumíng de chuántǒng yìshù.
Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật truyền thống rất nổi tiếng của Trung Quốc.
2. 演员 – /yǎnyuán/ – (diễn viên) (danh từ) : diễn viên
Ví dụ:
她是一名非常优秀的演员。
Tā shì yī míng fēicháng yōuxiù de yǎnyuán.
Cô ấy là một diễn viên rất xuất sắc.
这部电影的演员表演得很好。
Zhè bù diànyǐng de yǎnyuán biǎoyǎn de hěn hǎo.
Các diễn viên trong bộ phim này diễn rất tốt.
3. 观众 – /guānzhòng/ – (quan chúng) (danh từ) : khán giả
Ví dụ:
观众们都很喜欢这场表演。
Guānzhòngmen dōu hěn xǐhuān zhè chǎng biǎoyǎn.
Khán giả đều rất thích buổi biểu diễn này.
台下的观众非常热情。
Tái xià de guānzhòng fēicháng rèqíng.
Khán giả dưới sân khấu rất nhiệt tình.
4. 厚 – /hòu/ – (hậu) (tính từ) : dày, sâu nặng
Ví dụ:
这本书很厚。
Zhè běn shū hěn hòu.
Cuốn sách này rất dày.
她穿了一件很厚的外套。
Tā chuān le yī jiàn hěn hòu de wàitào.
Cô ấy mặc một chiếc áo khoác rất dày.
5. 演出 – /yǎnchū/ – (diễn xuất) (động từ) : biểu diễn
Ví dụ:
明天晚上有一场京剧演出。
Míngtiān wǎnshàng yǒu yī chǎng jīngjù yǎnchū.
Tối mai có một buổi biểu diễn Kinh kịch.
他们正在剧院里演出。
Tāmen zhèngzài jùyuàn lǐ yǎnchū.
Họ đang biểu diễn trong nhà hát.
6. 大概 – /dàgài/ – (đại khái) (phó từ) : khoảng chừng, có lẽ
Ví dụ:
这本书大概有500页。
Zhè běn shū dàgài yǒu wǔbǎi yè.
Cuốn sách này khoảng 500 trang.
他大概已经到了。
Tā dàgài yǐjīng dào le.
Có lẽ anh ấy đã đến rồi.
7. 来自 – /láizì/ – (lai tự) (động từ) : đến từ
Ví dụ:
他来自中国。
Tā láizì Zhōngguó.
Anh ấy đến từ Trung Quốc.
这封信来自我的朋友。
Zhè fēng xìn láizì wǒ de péngyǒu.
Bức thư này đến từ bạn của tôi.
8. 遍 – /biàn/ – (biến) (lượng từ) : lần, lượt (từ đầu đến cuối)
Ví dụ:
请把课文读一遍。
Qǐng bǎ kèwén dú yī biàn.
Hãy đọc bài khóa một lần.
这部电影我看了三遍。
Zhè bù diànyǐng wǒ kàn le sān biàn.
Bộ phim này tôi đã xem ba lần.
9. 偶尔 – /ǒu’ěr/ – (ngẫu nhĩ) (phó từ) : thỉnh thoảng
Ví dụ:
我偶尔会去图书馆看书。
Wǒ ǒu’ěr huì qù túshūguǎn kàn shū.
Thỉnh thoảng tôi đi thư viện đọc sách.
偶尔放松一下对身体有好处。
ǒu’ěr fàngsōng yīxià duì shēntǐ yǒu hǎochù.
Thỉnh thoảng thư giãn một chút rất tốt cho sức khỏe.
10. 吃惊 – /chījīng/ – (cật kinh) (động từ) : kinh ngạc
Ví dụ:
听到这个消息我很吃惊。
Tīngdào zhège xiāoxi wǒ hěn chījīng.
Nghe tin này tôi rất kinh ngạc.
他突然出现,让大家非常吃惊。
Tā tūrán chūxiàn, ràng dàjiā fēicháng chījīng.
Anh ấy đột nhiên xuất hiện khiến mọi người rất kinh ngạc.
11. 基础 – /jīchǔ/ – (cơ sở) (danh từ) : nền tảng, căn bản
Ví dụ:
学好汉语要打好基础。
Xué hǎo Hànyǔ yào dǎ hǎo jīchǔ.
Học tốt tiếng Trung cần có nền tảng tốt.
这座大楼的基础很牢固。
Zhè zuò dàlóu de jīchǔ hěn láogù.
Nền móng của tòa nhà này rất vững chắc.
12. 表演 – /biǎoyǎn/ – (biểu diễn) (động từ) : biểu diễn, trình diễn
Ví dụ:
他们正在广场上表演节目。
Tāmen zhèngzài guǎngchǎng shàng biǎoyǎn jiémù.
Họ đang biểu diễn tiết mục ở quảng trường.
他的表演非常精彩。
Tā de biǎoyǎn fēicháng jīngcǎi.
Phần trình diễn của anh ấy rất đặc sắc.
13. 正常 – /zhèngcháng/ – (chính thường) (tính từ) : bình thường, thông thường
Ví dụ:
今天的天气很正常。
Jīntiān de tiānqì hěn zhèngcháng.
Thời tiết hôm nay rất bình thường.
这种情况很正常,不用担心。
Zhè zhǒng qíngkuàng hěn zhèngcháng, bùyòng dānxīn.
Tình huống này rất bình thường, không cần lo lắng.
14. 申请 – /shēnqǐng/ – (thân thỉnh) (động từ) : xin
Ví dụ:
我打算申请奖学金。
Wǒ dǎsuàn shēnqǐng jiǎngxuéjīn.
Tôi dự định xin học bổng.
他申请了一份新工作。
Tā shēnqǐng le yī fèn xīn gōngzuò.
Anh ấy nộp đơn xin một công việc mới.
15. 有趣 – /yǒuqù/ – (hữu thú) (tính từ) : thú vị, lý thú
Ví dụ:
这个故事非常有趣。
Zhège gùshì fēicháng yǒuqù.
Câu chuyện này rất thú vị.
他的想法总是那么有趣。
Tā de xiǎngfǎ zǒngshì nàme yǒuqù.
Suy nghĩ của anh ấy luôn thú vị như vậy.
16. 开心 – /kāixīn/ – (khai tâm) (tính từ) : vui vẻ
Ví dụ:
今天和朋友们一起玩得很开心。
Jīntiān hé péngyǒumen yīqǐ wán de hěn kāixīn.
Hôm nay chơi cùng bạn bè rất vui.
听到这个好消息,她特别开心。
Tīngdào zhège hǎo xiāoxi, tā tèbié kāixīn.
Nghe tin tốt này, cô ấy rất vui.
17. 继续 – /jìxù/ – (kế tục) (động từ) : tiếp tục
Ví dụ:
我们休息一下,然后继续工作。
Wǒmen xiūxi yīxià, ránhòu jìxù gōngzuò.
Chúng ta nghỉ một lát rồi tiếp tục làm việc.
请大家继续努力。
Qǐng dàjiā jìxù nǔlì.
Mọi người hãy tiếp tục cố gắng.
18. 由 – /yóu/ – (do) (giới từ) : do
Ví dụ:
这次活动由学生会组织。
Zhè cì huódòng yóu xuéshēnghuì zǔzhī.
Hoạt động lần này do hội sinh viên tổ chức.
这件事由你负责。
Zhè jiàn shì yóu nǐ fùzé.
Việc này do bạn phụ trách.
19. 讨论 – /tǎolùn/ – (thảo luận) (động từ) : thảo luận, bàn bạc
Ví dụ:
我们一起讨论这个问题吧。
Wǒmen yīqǐ tǎolùn zhège wèntí ba.
Chúng ta cùng thảo luận về vấn đề này nhé.
会议上大家讨论得很热烈。
Huìyì shàng dàjiā tǎolùn de hěn rèliè.
Mọi người thảo luận rất sôi nổi trong cuộc họp.
20. 大约 – /dàyuē/ – (đại ước) (phó từ) : khoảng chừng, ước chừng
Ví dụ:
他大约五点钟到。
Tā dàyuē wǔ diǎnzhōng dào.
Anh ấy khoảng 5 giờ đến.
这次会议大约一个小时。
Zhè cì huìyì dàyuē yīgè xiǎoshí.
Cuộc họp lần này khoảng một tiếng.
21. 餐厅 – /cāntīng/ – (xan sảnh) (danh từ) : nhà hàng
Ví dụ:
我们晚上去那家餐厅吃饭吧。
Wǒmen wǎnshàng qù nà jiā cāntīng chīfàn ba.
Tối nay chúng ta đi ăn ở nhà hàng đó nhé.
这家餐厅的菜非常好吃。
Zhè jiā cāntīng de cài fēicháng hǎochī.
Món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
22. 纸袋 – /zhǐdài/ – (chỉ đại) (danh từ) : túi giấy
Ví dụ:
他用纸袋装了一些水果。
Tā yòng zhǐdài zhuāng le yīxiē shuǐguǒ.
Anh ấy dùng túi giấy đựng ít hoa quả.
请帮我拿那个纸袋。
Qǐng bāng wǒ ná nàgè zhǐdài.
Làm ơn lấy giúp tôi cái túi giấy đó.
23. 袋(子)– /dài (zi)/ – (đại tử) (danh từ) : túi
Ví dụ:
他买了一袋苹果。
Tā mǎi le yī dài píngguǒ.
Anh ấy mua một túi táo.
请给我一个塑料袋。
Qǐng gěi wǒ yīgè sùliàodài.
Làm ơn đưa tôi một túi ni-lông.
24. 互联网 – /hùliánwǎng/ – (hỗ liên võng) (danh từ) : mạng internet
Ví dụ:
现在互联网非常方便。
Xiànzài hùliánwǎng fēicháng fāngbiàn.
Bây giờ internet rất tiện lợi.
我们可以通过互联网学习很多知识。
Wǒmen kěyǐ tōngguò hùliánwǎng xuéxí hěn duō zhīshì.
Chúng ta có thể học được nhiều kiến thức qua internet.
25. 进行 – /jìnxíng/ – (tiến hành) (động từ) : tiến hành, thực hiện
Ví dụ:
我们正在进行会议。
Wǒmen zhèngzài jìnxíng huìyì.
Chúng tôi đang tiến hành cuộc họp.
比赛正在进行中。
Bǐsài zhèngzài jìnxíng zhōng.
Trận đấu đang diễn ra.
26. 随着 – /suízhe/ – (tùy trước) (giới từ) : cùng với
Ví dụ:
随着时间的变化,我们也成长了。
Suízhe shíjiān de biànhuà, wǒmen yě chéngzhǎng le.
Cùng với sự thay đổi của thời gian, chúng ta cũng trưởng thành.
随着经济的发展,生活水平提高了。
Suízhe jīngjì de fāzhǎn, shēnghuó shuǐpíng tígāo le.
Cùng với sự phát triển kinh tế, mức sống cũng được nâng cao.
27. 十分 – /shífēn/ – (thập phân) (phó từ) : rất, vô cùng
Ví dụ:
我对这个结果十分满意。
Wǒ duì zhège jiéguǒ shífēn mǎnyì.
Tôi vô cùng hài lòng với kết quả này.
他十分热爱音乐。
Tā shífēn rè’ài yīnyuè.
Anh ấy vô cùng yêu thích âm nhạc.
28. 普遍 – /pǔbiàn/ – (phổ biến) (tính từ) : phổ biến
Ví dụ:
这种现象非常普遍。
Zhè zhǒng xiànxiàng fēicháng pǔbiàn.
Hiện tượng này rất phổ biến.
手机支付已经非常普遍了。
Shǒujī zhīfù yǐjīng fēicháng pǔbiàn le.
Thanh toán bằng điện thoại đã rất phổ biến rồi.
29. 部分 – /bùfèn/ – (bộ phận) (danh từ) : phần, bộ phận
Ví dụ:
这本书的第一部分很有意思。
Zhè běn shū de dì yī bùfèn hěn yǒu yìsi.
Phần đầu của cuốn sách này rất thú vị.
部分学生已经完成了作业。
Bùfèn xuéshēng yǐjīng wánchéng le zuòyè.
Một số học sinh đã làm xong bài tập.
30. 稍微 – /shāowēi/ – (sảo vi) (phó từ) : hơi
Ví dụ:
今天稍微有点冷。
Jīntiān shāowēi yǒudiǎn lěng.
Hôm nay hơi lạnh một chút.
请稍微等一下。
Qǐng shāowēi děng yīxià.
Xin vui lòng đợi một chút.
31. 苦 – /kǔ/ – (khổ) (tính từ) : khổ, vất vả
Ví dụ:
他的生活非常苦。
Tā de shēnghuó fēicháng kǔ.
Cuộc sống của anh ấy rất khổ.
学习虽然辛苦,但是很值得。
Xuéxí suīrán xīnkǔ, dànshì hěn zhídé.
Việc học tuy vất vả nhưng rất đáng.
32. 省 – /shěng/ – (tỉnh) (danh từ) : tỉnh
Ví dụ:
我来自广东省。
Wǒ láizì Guǎngdōng shěng.
Tôi đến từ tỉnh Quảng Đông.
中国有很多省份。
Zhōngguó yǒu hěn duō shěngfèn.
Trung Quốc có rất nhiều tỉnh thành.
Tên riêng
广东省 – /Guǎngdōng Shěng/ – (Quảng Đông tỉnh) (danh từ riêng) : tỉnh Quảng Đông (Trung Quốc)
Ngữ pháp
#1. 大概 (dà gài) – Phó từ/ Tính từ
Nghĩa: Đại khái, ước chừng, có lẽ, chung chung
Giải thích:
Biểu thị ước lượng về số lượng, thời gian hoặc sự suy đoán tình huống.
Có thể làm phó từ hoặc tính từ với nghĩa không chính xác lắm, chung chung.
Ví dụ:
- 他已经开始上台表演,到现在大概唱了60多首了,他对这门艺术的喜爱从来没有改变。
Tā yǐjīng kāishǐ shàng tái biǎoyǎn, dào xiànzài dàgài chàng le 60 duō shǒu le, tā duì zhè mén yìshù de xǐ’ài cónglái méiyǒu gǎibiàn.
→ Anh ấy đã biểu diễn trên sân khấu, đến giờ chắc khoảng hơn 60 bài rồi, niềm yêu thích với nghệ thuật này chưa từng thay đổi. - 你给过我关于学校传统文化节活动的计划,我想校长大概会同意。
Nǐ gěiguò wǒ guānyú xuéxiào chuántǒng wénhuà jié huódòng de jìhuà, wǒ xiǎng xiàozhǎng dàgài huì tóngyì.
→ Bạn đã đưa tôi kế hoạch về lễ hội văn hóa truyền thống của trường, tôi nghĩ hiệu trưởng có lẽ sẽ đồng ý. - 经过这段时间的学习,他的汉语水平提高了不少,不但可以讲一些短的句子,还可以进行简单的交流,现在即使是用翻译也能更大概的意思了。
Jīngguò zhè duàn shíjiān de xuéxí, tā de hànyǔ shuǐpíng tígāo le bù shǎo, bùdàn kěyǐ jiǎng yīxiē duǎn de jùzi, hái kěyǐ jìnxíng jiǎndān de jiāoliú, xiànzài jíshǐ shì yòng fānyì yě néng gèng dàgài de yìsi le.
→ Sau thời gian học tập này, trình độ tiếng Trung của anh ấy đã tiến bộ nhiều, không chỉ có thể nói vài câu ngắn, mà còn có thể giao tiếp đơn giản, bây giờ ngay cả khi dùng phần mềm dịch cũng có thể nắm được ý đại khái.
So sánh 大概 và 也许
Điểm giống nhau:
Cả hai đều là phó từ, biểu thị suy đoán, phỏng đoán về tình huống.
Điểm khác nhau:
- 大概 nhấn mạnh tính khả năng cao, xác suất xảy ra lớn hơn.
- 也许 nhấn mạnh sự không chắc chắn, xác suất thấp hơn.
Ví dụ:
他总说自己特别喜欢看书,可是这本书他看了一个月才看到第5页,大概/也许是因为工作太忙吧。
Tā zǒng shuō zìjǐ tèbié xǐhuān kànshū, kěshì zhè běn shū tā kàn le yī gè yuè cái kàn dào dì 5 yè, dàgài / yěxǔ shì yīnwèi gōngzuò tài máng ba.
→ Anh ấy luôn nói mình thích đọc sách, nhưng cuốn này đọc một tháng mới tới trang 5, chắc là do công việc quá bận.
2. 偶尔 (ǒu ěr) – Phó từ
Nghĩa: Thỉnh thoảng, đôi khi
Giải thích:
Biểu thị tình huống xảy ra với tần suất rất thấp.
Ví dụ:
- 我常常跟着电视学京剧,然后一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱几句。
Wǒ chángcháng gēnzhe diànshì xué jīngjù, ránhòu yībiàn yībiàn de liànxí, ǒu’ěr gēn zhōngguó rén yīqǐ chàng jǐ jù.
→ Tôi thường học Kinh kịch qua tivi, rồi luyện tập lặp đi lặp lại, thỉnh thoảng hát cùng vài câu với người Trung Quốc. - 我们调查的近7000名上班族,有64%的人经常加班,28%偶尔加班,而每次加班时间超过两个小时的竟然有59%。
Wǒmen diàochá de jìn 7000 míng shàngbānzú, yǒu 64% de rén jīngcháng jiābān, 28% ǒu’ěr jiābān, ér měi cì jiābān shíjiān chāoguò liǎng gè xiǎoshí de jìngrán yǒu 59%.
→ Trong gần 7000 nhân viên văn phòng được khảo sát, có 64% thường xuyên tăng ca, 28% thỉnh thoảng tăng ca, và số người mỗi lần tăng ca quá 2 tiếng chiếm tới 59%. - 三叶草的叶子一般为三个,但偶尔也会出现四个叶子的,这种四个叶子的叫“四叶草”,因为很少见,所以人们说,找到这种“四叶草”的人会得到幸福。
Sānyècǎo de yèzi yībān wèi sān gè, dàn ǒu’ěr yě huì chūxiàn sì gè yèzi de, zhè zhǒng sì gè yèzi de jiào “sìyècǎo”, yīnwèi hěn shǎojiàn, suǒyǐ rénmen shuō, zhǎodào zhè zhǒng “sìyècǎo” de rén huì dédào xìngfú.
→ Cỏ ba lá thường có ba lá, nhưng thỉnh thoảng cũng xuất hiện bốn lá, loại cỏ bốn lá này gọi là “cỏ bốn lá”, vì rất hiếm gặp nên người ta nói ai tìm được sẽ gặp may mắn.
3. 由 (yóu) – Giới từ
Nghĩa: Do ai đó phụ trách, đảm nhiệm
Ví dụ:
- 按照规定,这件事情应该由王夫负责。
Ànzhào guīdìng, zhè jiàn shìqíng yīnggāi yóu wángfū fùzé.
→ Theo quy định, việc này nên do ông Vương phụ trách. - “幽默”这个词最早是由林语堂先生翻译过来的。
“Yōumò” zhège cí zuìzǎo shì yóu Lín Yǔtáng xiānshēng fānyì guòlái de.
→ Từ “hài hước” ban đầu do ông Lâm Ngữ Đường dịch ra. - 上次的春游活动你们办得非常有趣,大家都玩儿得很开心,这次活动继续由你负责,相信也一定会很成功。
Shàng cì de chūnyóu huódòng nǐmen bàn de fēicháng yǒuqù, dàjiā dōu wán er de hěn kāixīn, zhè cì huódòng jìxù yóu nǐ fùzé, xiāngxìn yě yīdìng huì hěn chénggōng.
→ Buổi dã ngoại lần trước các bạn tổ chức rất thú vị, mọi người đều rất vui, lần này hoạt động tiếp tục do bạn phụ trách, tin rằng chắc chắn sẽ rất thành công.
4. 进行 (jìnxíng) – Động từ
Nghĩa: Tiến hành, thực hiện
Giải thích:
- Biểu thị tiến hành một hoạt động, công việc nào đó.
- Thường kết hợp với động từ mang tính trang trọng, chính thức.
- Không dùng với hành động đời thường hàng ngày.
Ví dụ:
- 大家请注意,现在休息十五分钟,十点半会议继续进行。
Dàjiā qǐng zhùyì, xiànzài xiūxí shíwǔ fēnzhōng, shí diǎn bàn huìyì jìxù jìnxíng.
→ Mọi người chú ý, bây giờ nghỉ 15 phút, 10 giờ 30 cuộc họp tiếp tục tiến hành. - 有人在互联网上进行了统计调查,结果发现每六个中国人中就有一个使用筷子的姿势是错误的。
Yǒurén zài hùliánwǎng shàng jìnxíng le tǒngjì diàochá, jiéguǒ fāxiàn měi liù gè zhōngguó rén zhōng jiù yǒu yī gè shǐyòng kuàizi de zīshì shì cuòwù de.
→ Có người tiến hành điều tra thống kê trên mạng, kết quả phát hiện cứ 6 người Trung Quốc thì có 1 người cầm đũa sai tư thế. - 成功的语言学习者,在学习方面往往都是积极主动的,他们会主动参加并进行交流,并且遇到问题时帮助他们改进。
Chénggōng de yǔyán xuéxí zhě, zài xuéxí fāngmiàn wǎngwǎng dōu shì jījí zhǔdòng de, tāmen huì zhǔdòng cānjiā bìng jìnxíng jiāoliú, bìngqiě yùdào wèntí shí bāngzhù tāmen gǎijìn.
→ Những người học ngôn ngữ thành công thường rất chủ động trong việc học, họ sẽ chủ động tham gia và tiến hành giao lưu, đồng thời khi gặp vấn đề sẽ tự cải thiện.
5. 随着 (suízhe) – Giới từ
Cùng với, theo sự thay đổi của
Giải thích:
- Biểu thị một sự việc là điều kiện cho sự việc khác xảy ra.
- Đằng sau thường đi kèm động từ có hai âm tiết.
Ví dụ:
- 随着社会的发展,京剧也在改变,以适应不同年龄观众的需求。
Suízhe shèhuì de fāzhǎn, jīngjù yě zài gǎibiàn, yǐ shìyìng bùtóng niánlíng guānzhòng de xūqiú.
→ Cùng với sự phát triển của xã hội, Kinh kịch cũng đang thay đổi để phù hợp với nhu cầu của khán giả ở các độ tuổi khác nhau. - 有些人喜欢为自己的生活做长期的计划。但是,随着年龄的增长,他们会发现生活总是在不断地变化,生活往往不会按照我们的计划来进行。
Yǒuxiē rén xǐhuān wèi zìjǐ de shēnghuó zuò chángqī de jìhuà. Dànshì, suízhe niánlíng de zēngzhǎng, tāmen huì fāxiàn shēnghuó zǒng shì zài bùduàn de biànhuà, shēnghuó wǎngwǎng bù huì ànzhào wǒmen de jìhuà lái jìnxíng.
→ Một số người thích lập kế hoạch dài hạn cho cuộc sống của mình. Nhưng theo sự gia tăng của tuổi tác, họ sẽ nhận ra rằng cuộc sống luôn thay đổi không ngừng, và cuộc sống thường không diễn ra theo kế hoạch của chúng ta. - 最早的时候,茶只是一种药,而不是饮料。后来,随着人们对茶的认识加深,慢慢开始把它当作解渴的饮料,这才慢慢有了中国的茶文化。
Zuìzǎo de shíhòu, chá zhǐ shì yī zhǒng yào, ér bù shì yǐnliào. Hòulái, suízhe rénmen duì chá de rènshí jiāshēn, mànmàn kāishǐ bǎ tā dàng zuò jiěkě de yǐnliào, zhè cái mànmàn yǒu le zhōngguó de chá wénhuà.
→ Lúc đầu, trà chỉ là một loại thuốc, không phải đồ uống. Sau đó, cùng với sự hiểu biết ngày càng sâu sắc của con người về trà, người ta dần dần coi nó là đồ uống giải khát, và văn hóa trà Trung Quốc cũng từ đó dần hình thành.
Bài khóa
1. 小雨和小夏在聊小夏的爷爷表演京剧的情况
Chữ Hán
小雨: 小夏,你爷爷京剧唱得真专业,我还以为他
小夏: 对呀,他本来就是京剧演员。年轻时在我们那儿很有名,深受观众们的喜爱。
小雨: 你爷爷一定对京剧有着很深的感情。
小夏: 是呀,他8岁就开始上台演出,到现在大概唱了60多年了。他对这门艺术的喜爱从来没有改变
小雨: 这次你喜欢京剧也是受了你爷爷的影响?
小夏: 是啊!我经常去看他的演出,平时他还给我讲很多京剧里的历史故事,让我学到了很多知识。
Pinyin
Xiǎoyǔ hé Xiǎo Xià zài liáo Xiǎo Xià de yéye bìxūyǎn jīngjù de qíngkuàng
Xiǎoyǔ: Xiǎo Xià, nǐ yéye jīngjù chàng de zhēn zhuānyè, wǒ hái yǐwéi tā shì jīngjù yǎnyuán ne.
Xiǎo Xià: Duì a, tā běnlái jiù shì jīngjù yǎnyuán, niánqīng shí zài wǒmen nàr hěn yǒumíng, shén shòu guānzhòngmen de xǐ’ài.
Xiǎoyǔ: Nǐ yéye yīdìng duì jīngjù yǒuzhēn hěn shēnhòu de gǎnqíng.
Xiǎo Xià: Shì a, tā bā suì jiù kāishǐ shàng tái yǎnchū, dào xiànzài dǎngāi chàngle liùshí duō nián le, tā duì zhè mén yìshù de xǐ’ài cónglái méiyǒu gǎibiànguò.
Xiǎoyǔ: Zhème shuō nǐ xǐhuan tīng jīngjù yě shì shòule nǐ yéye de yǐngxiǎng?
Xiǎo Xià: Wǒ xiǎoshíhou jīngcháng qù kàn tā de yǎnchū. Píngshí tā hái gěi wǒ jiǎng hěn duō jīngjù lǐ de lìshǐ gùshì, ràng wǒ xué dào le hěn duō zhīshi.
Tiếng Việt
Tiểu Vũ và Tiểu Hạ đang trò chuyện về tình hình biểu diễn Kinh kịch của ông nội Tiểu Hạ.
Tiểu Vũ: Tiểu Hạ, ông nội cậu hát Kinh kịch hay thật đấy, tớ còn tưởng ông là diễn viên Kinh kịch chuyên nghiệp cơ.
Tiểu Hạ: Đúng vậy, ban đầu ông tớ chính là diễn viên Kinh kịch, khi còn trẻ rất nổi tiếng ở chỗ bọn tớ, được khán giả vô cùng yêu mến.
Tiểu Vũ: Ông cậu chắc chắn có tình cảm rất sâu đậm với Kinh kịch.
Tiểu Hạ: Đúng thế, ông ấy bắt đầu lên sân khấu biểu diễn từ khi 8 tuổi, đến bây giờ đã hát được hơn 60 năm rồi, tình yêu đối với môn nghệ thuật này chưa bao giờ thay đổi.
Tiểu Vũ: Nói như vậy thì cậu thích nghe Kinh kịch cũng là do ảnh hưởng từ ông cậu à?
Tiểu Hạ: Hồi nhỏ tớ thường xuyên đi xem ông biểu diễn. Bình thường ông còn kể cho tớ nghe rất nhiều câu chuyện lịch sử trong Kinh kịch, giúp tớ học được rất nhiều kiến thức.
2. 小雨和马克在聊京剧
Chữ Hán
小雨: 真没想到你一个来自美国的外国留学生,能把京剧唱得这么好。
马克: 我常常跟着电视学唱京剧,然后一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱上一句。
小雨: 难道你从来没去请教过京剧方面的专家指导?
马克: 没有,因为我以前学过音乐,有一点音乐基础。对京剧这种表演艺术非常感兴趣,所以能比较容易地学会它的唱腔。
小雨: 京剧厉害!竟然连像外国人都听不懂的京剧也能学会。我还是比较喜欢听流行音乐。
马克: 那是你不了解京剧的缘故。在京剧里,演员常常用夸张的动作表演,我还在京剧里学到一些特点增加到自己的音乐中,达到了很好的效果。
Pinyin
Xiǎoyǔ hé Mòkè zài liáo jīngjù
Xiǎoyǔ: Zhēn méi xiǎngdào nǐ yī ge láizì Měiguó de wàiguó liúxuéshēng, néng bǎ jīngjù chàng de zhème hǎo.
Mòkè: Wǒ chángcháng gēnzhē diànshì xué chàng jīngjù, ránhòu yī biān yī biān de liànxí, ǒu’ěr gēn Zhōngguó rén yīqǐ chāngshang jǐ jù.
Xiǎoyǔ: Nándào zài cónglái méiyǒu jiēshòuguò jīngjù fāngmiàn de zhuānmén jiàoyù ma?
Mòkè: Bié zhí nán, yīnwèi wǒ yǐqián xuéguò yīnyuè, yǒu yīxiē yīnyuè jīchǔ, duì jīngjù zhè zhǒng biǎoyǎn yìshù fēicháng gǎn xìngqù, suǒyǐ néng bǐjiào róngyì de xuéhùi tā de chàngfǎ.
Xiǎoyǔ: Nǐ zhēn lìhài! Jīngrán lián hěn duō Zhōngguó rén dōu tīng bù dǒng de jīngjù nǐ yě néng xuéhuì. Wǒ háishì bǐjiào xǐhuan tīng liúxíng yīnyuè.
Mòkè: Nà shì nǐ bù liǎojiě jīngjù de chàngfǎ. Zài yīnyuè fāngmiàn, jīngjù gěile wǒ hěn duō xīn de xiǎngfǎ. Wǒ hái bǎ jīngjù de yīxiē tèdiǎn zēngjiādiào zài yīxīe yīnyuè zhōng, dǎdòngle hěn duō xiǎohuǒ.
Tiếng Việt
Tiểu Vũ và Mặc Khắc đang trò chuyện về Kinh kịch
Tiểu Vũ: Thật không ngờ cậu là một du học sinh đến từ Mỹ mà có thể hát Kinh kịch hay như vậy.
Mặc Khắc: Mình thường xuyên học hát Kinh kịch qua tivi, sau đó vừa học vừa luyện tập, thỉnh thoảng còn cùng với người Trung Quốc hát vài câu.
Tiểu Vũ: Chẳng lẽ cậu chưa từng nhận qua sự đào tạo chuyên môn nào về Kinh kịch sao?
Mặc Khắc: Đừng coi thường mình, vì trước đây mình từng học nhạc, cũng có một chút nền tảng âm nhạc, mình còn rất hứng thú với loại hình nghệ thuật biểu diễn này, nên học cách hát của nó cũng tương đối dễ dàng.
Tiểu Vũ: Cậu giỏi thật đấy! Ngay cả rất nhiều người Trung Quốc còn nghe không hiểu Kinh kịch mà cậu cũng học được. Còn mình thì thích nghe nhạc pop hơn.
Mặc Khắc: Đó là do cậu không hiểu cách hát của Kinh kịch. Về mặt âm nhạc, Kinh kịch đã mang lại cho mình rất nhiều ý tưởng mới. Mình còn thêm một số đặc điểm của Kinh kịch vào một số bài hát, khiến rất nhiều bạn trẻ thích thú.
3. 李老师和校长在谈工作
Chữ Hán
李老师: 校长,因为外国留学生不了解中国文化,有时候会影响他们和中国人之间的正常交流,甚至还可能引起误会、带来麻烦,所以我们想申请举办一次中国传统文化讲座。
校长: 你们的想法很好,举办文化活动,一方面能让各国学生更好地了解中国,一方面也能为学生们提供互相交流和学习的机会。
李老师: 谢谢您的支持!
校长: 上次的春游活动你们办得非常有趣,大家都玩儿得很开心。这次活动继续由你负责,相信一定会成功。
李老师: 我们现在就开始准备,星期五之前把细节告诉您。
校长: 好的,准备过程中有什么问题,可以随时来找我。
Pinyin
Lǐ lǎoshī hé xiàozhǎng zài tán gōngzuò
Lǐ lǎoshī: Xiàozhǎng, yīnwèi wàiguó liúxuéshēng bù liǎojiě Zhōngguó wénhuà, yǒushíhou huì yǐngxiǎng tāmen hé Zhōngguó rén zhījiān de zhèngcháng jiāoliú, shènzhì hái kěnéng yǐnqǐ wùhuì, dài lái máfan, suǒyǐ wǒmen xiǎng shěnqǐng jǔbàn yī cì Zhōngguó chuántǒng wénhuà jiē huódòng.
Xiàozhǎng: Nǐmen de xiǎngfǎ hěn hǎo, jiànbàn wénhuà jiē huódòng, yī fāngmiàn néng ràng wàiguó xuéshēng gèng hǎo de liǎojiě Zhōngguó, lìng yī fāngmiàn yě néng wèi zhōngwài xuéshēngmen tígōng hùxiāng jiāoliú hé xuéxí de jīhuì.
Lǐ lǎoshī: Xièxiè nín de zhīchí!
Xiàozhǎng: Shàng cì de chūnyún huódòng nǐmen bàn de fēicháng hǎo, dàjiā dōu wánr de hěn kāixīn, zhè cì huódòng jìxù yào nǐ fùzé, xīwàng nǐ néng huòdé hěn hǎo de chénggōng.
Lǐ lǎoshī: Wǒmen huìpíng jì kāi huì tǎolùn, xīwàng wǒ zhīqián bǎ xūyào de jīhuà shūfā gěi nín.
Xiàozhǎng: Hǎo de, zhǔnbèi guòchéng zhōng yǒu shénme wèntí, nǐmen kěyǐ suíshí lái zhǎo wǒ.
Tiếng Việt
Cô Lý và hiệu trưởng đang bàn về công việc
Cô Lý: Thưa hiệu trưởng, do các du học sinh nước ngoài không hiểu rõ về văn hóa Trung Quốc, đôi khi ảnh hưởng đến giao tiếp bình thường giữa họ và người Trung Quốc, thậm chí có thể gây ra hiểu lầm, rắc rối, nên chúng tôi muốn xin phép tổ chức một lễ hội văn hóa truyền thống Trung Quốc.
Hiệu trưởng: Ý tưởng của các cô rất hay, tổ chức lễ hội văn hóa, một mặt giúp du học sinh nước ngoài hiểu rõ hơn về Trung Quốc, mặt khác cũng tạo cơ hội để sinh viên Trung Quốc và nước ngoài giao lưu và học hỏi lẫn nhau.
Cô Lý: Cảm ơn thầy đã ủng hộ!
Hiệu trưởng: Hoạt động mừng xuân lần trước các cô tổ chức rất tốt, mọi người đều chơi rất vui, lần này hoạt động tiếp tục do cô phụ trách, hy vọng cô sẽ đạt được thành công tốt đẹp.
Cô Lý: Chúng tôi sẽ sớm họp bàn, hy vọng trước đó sẽ gửi cho thầy kế hoạch cần thiết.
Hiệu trưởng: Được, trong quá trình chuẩn bị nếu có vấn đề gì, các cô cứ đến tìm tôi bất cứ lúc nào.
Bài đọc 4
Phần chữ Hán
筷子在中国大约已经有3000多年的历史了。对外国人来说,使用筷子吃饭并不容易,所以,国外的一些中国餐厅在筷子的纸袋上会提供使用筷子的详细说明。不过,如果你认为每个中国人都会正确使用筷子,那就错了。有人在互联网上专门进行过调查,结果发现每六个中国人中就有一个人使用筷子的方法是错误的。如果你想正确使用筷子,那就好好练习吧。
Pinyin
Kuàizi zài Zhōngguó duìyě yǐjīng yǒu sānqiān duō nián de lìshǐ le. Duì wàiguó rén lái shuō, shǐyòng kuàizi chī fàn bìng bù róngyì, suǒyǐ, guówài de yīxiē Zhōngguó cāntīng zài fàng kuàizi de zhīdài shàng huì tiāng shǐyòng kuàizi de xiāngxì shuōmíng. Búguò, rúguǒ nǐ rènwéi měi ge Zhōngguó rén dōu huì zhěngquè shǐyòng kuàizi, nà jiù cuò le. Yǒu rén zài hūnlǐ yànhuì shàng zhǔmèn jìnxíngguò diàochá, jiēguǒ fāxiàn měi liù ge Zhōngguó rén zhōng jiù yǒu yī ge shǐyòng kuàizi de fāngfǎ shì cuòwù de. Rúguǒ nǐ xiǎng zhēngquè shǐyòng kuàizi, nà jiù hǎohǎor liànxí ba.
Tiếng Việt
Đũa ở Trung Quốc đã có lịch sử hơn ba nghìn năm. Đối với người nước ngoài, dùng đũa để ăn cơm không hề dễ, vì vậy, một số nhà hàng Trung Quốc ở nước ngoài còn in thêm hướng dẫn chi tiết cách dùng đũa trên bao đựng đũa. Tuy nhiên, nếu bạn cho rằng mọi người Trung Quốc đều biết sử dụng đũa đúng cách thì bạn đã nhầm rồi. Có người đã tiến hành khảo sát trong các bữa tiệc cưới, kết quả phát hiện rằng cứ 6 người Trung Quốc thì có 1 người cầm đũa sai cách. Nếu bạn muốn dùng đũa đúng cách, vậy thì hãy luyện tập thật tốt nhé.
Bài đọc 5
Phần chữ Hán
茶在中国有几千年的历史,是中国最常见的饮料。最早的时候,茶只是被当作一种药,而不是饮料。后来,随着人们对茶的认识的加深,慢慢开始把它当作解渴的饮料,这才慢慢有了中国的茶文化。在中国,喝茶是一种十分普通的生活习惯。对很多中国人来说,喝茶已成为他们生活中不可缺少的一部分。但是有的饮料虽然名字中带“茶”,却并不是真正的茶。比如广东省的人爱喝的“凉茶”,它的味道稍微有点儿苦,其实是一种用中药做成的饮料。
Pinyin
Chá zài Zhōngguó yǒu jǐqiān nián de lìshǐ, shì Zhōngguó zuì chángjiàn de yǐnliào.
Zuì zǎo de shíhòu, chá zhǐshì bèi dàngzuò yī zhǒng yào, ér bù shì yǐnliào.
Hòulái, suízhe rénmen duì chá de rènshi de jiāshēn, mànmàn kāishǐ bǎ tā dàngzuò jīe kè de yǐnliào, zhè cái mànmàn yǒule Zhōngguó de chá wénhuà.
Zài Zhōngguó, hē chá shì yī zhǒng shífēn pǔbiàn de shēnghuó xíguàn.
Duì hěn duō Zhōngguó rén lái shuō, hē chá yǐ chéngwéi tāmen shēnghuó zhōng bù kě quēshǎo de yībùfèn.
Dànshì yǒude yǐnliào suīrán mìngzì jiào “chá”, què bìng bù shì zhēnzhèng de chá.
Bǐrú Guǎngdōng Shěng de rén ài hē de “liángchá”, tā de wèidào suīrán yǒudiǎnr kǔ, qíshí shì yī zhǒng yòng zhōngyào zuòchéng de yǐnliào.
Tiếng Việt
Trà ở Trung Quốc có lịch sử mấy nghìn năm, là loại đồ uống phổ biến nhất ở Trung Quốc.
Thuở ban đầu, trà chỉ được coi như một loại thuốc, chứ không phải đồ uống.
Về sau, cùng với sự hiểu biết ngày càng sâu sắc của con người về trà, người ta dần dần coi nó là thức uống để tiếp khách, từ đó dần dần hình thành văn hóa trà của Trung Quốc.
Ở Trung Quốc, uống trà là một thói quen sinh hoạt vô cùng phổ biến.
Đối với rất nhiều người Trung Quốc, uống trà đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống.
Tuy nhiên, có một số loại đồ uống dù tên gọi là “trà”, nhưng thực ra không phải là trà thực sự.
Ví dụ như “lương trà” mà người Quảng Đông thích uống, hương vị hơi đắng, thực ra là một loại đồ uống làm từ các loại thuốc bắc.
→ Vừa uống trà vừa xem Kinh kịch không chỉ giúp người ta thư giãn mà còn góp phần bảo tồn và phát huy nét đẹp văn hóa truyền thống Trung Quốc. Thông qua sự kết hợp giữa nghệ thuật biểu diễn và nghệ thuật thưởng trà, người xem có thể cảm nhận được tinh hoa của nền văn hóa Trung Hoa, từ đó thêm yêu mến và trân trọng những giá trị lịch sử lâu đời.