Bài 14 HSK 4: Bảo vệ Mẹ Trái đất

Trái Đất là ngôi nhà chung của tất cả chúng ta, nhưng môi trường ngày càng bị ô nhiễm và tài nguyên thiên nhiên đang dần cạn kiệt. Việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của từng cá nhân mà còn là nghĩa vụ của toàn xã hội. Nếu mỗi người đều có ý thức bảo vệ Trái Đất từ những hành động nhỏ nhất, chúng ta sẽ cùng nhau tạo ra một hành tinh xanh – sạch – đẹp hơn cho thế hệ tương lai.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

Screenshot 2025 03 08 081150

1. 温度 – wēndù 2. 地球 – dìqiú 3. 垃圾桶 – lājītǒng
4. 速度 – sùdù 5. 污染 – wūrǎn 6. 塑料袋 – sùliàodài

Từ vựng

1. 出差 – /chū chāi/ – (xuất sai) (động từ) : đi công tác

出 Stroke Order Animation差 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我爸爸经常出差。
Wǒ bàba jīngcháng chūchāi.
Bố tôi thường xuyên đi công tác.

他明天要去北京出差。
Tā míngtiān yào qù Běijīng chūchāi.
Ngày mai anh ấy phải đi công tác ở Bắc Kinh.

2. 毛巾 – /máojīn/ – (mao cân) (danh từ) : khăn lau

毛 Stroke Order Animation巾 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请给我一条毛巾。
Qǐng gěi wǒ yītiáo máojīn.
Hãy đưa cho tôi một chiếc khăn lau.

这条毛巾很软,很舒服。
Zhè tiáo máojīn hěn ruǎn, hěn shūfú.
Chiếc khăn này rất mềm, rất thoải mái.

3. 牙膏 – /yágāo/ – (nha cao) (danh từ) : kem đánh răng

牙 Stroke Order Animation膏 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你买了牙膏吗?
Nǐ mǎi le yágāo ma?
Bạn đã mua kem đánh răng chưa?

这款牙膏可以让牙齿更白。
Zhè kuǎn yágāo kěyǐ ràng yáchǐ gèng bái.
Loại kem đánh răng này có thể làm răng trắng hơn.

4. – /zhòng/ – (trọng) (tính từ) : nặng

重 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个箱子太重了,我搬不动。
Zhège xiāngzi tài zhòng le, wǒ bān bù dòng.
Cái vali này quá nặng, tôi không thể mang được.

他的工作压力很重。
Tā de gōngzuò yālì hěn zhòng.
Công việc của anh ấy có áp lực rất lớn.

5. – /xíng/ – (hành) (động từ) : được, đồng ý

行 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个计划行不行?
Zhège jìhuà xíng bù xíng?
Kế hoạch này có được không?

你明天来行吗?
Nǐ míngtiān lái xíng ma?
Ngày mai bạn đến được không?

6. – /shěng/ – (tỉnh) (động từ) : tiết kiệm

省 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这样可以省很多钱。
Zhèyàng kěyǐ shěng hěn duō qián.
Cách này có thể tiết kiệm được nhiều tiền.

关掉灯可以省电。
Guāndiào dēng kěyǐ shěng diàn.
Tắt đèn có thể tiết kiệm điện.

7. 污染 – /wūrǎn/ – (ô nhiễm) (động từ) : làm ô nhiễm

污 Stroke Order Animation染 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这里的空气污染很严重。
Zhèlǐ de kōngqì wūrǎn hěn yánzhòng.
Không khí ở đây bị ô nhiễm nghiêm trọng.

工厂的废水污染了河流。
Gōngchǎng de fèishuǐ wūrǎn le héliú.
Nước thải từ nhà máy đã làm ô nhiễm con sông.

8. 卫生间 – /wèishēngjiān/ – (vệ sinh gian) (danh từ) : nhà vệ sinh

卫 Stroke Order Animation生 Stroke Order Animation间 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请问,卫生间在哪里?
Qǐngwèn, wèishēngjiān zài nǎlǐ?
Xin hỏi, nhà vệ sinh ở đâu?

这个卫生间很干净。
Zhège wèishēngjiān hěn gānjìng.
Nhà vệ sinh này rất sạch sẽ.

9. – /zāng/ – (táng) (tính từ) : bẩn, bẩn thỉu

脏 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这件衣服很脏,需要洗一下。
Zhè jiàn yīfú hěn zāng, xūyào xǐ yīxià.
Chiếc áo này rất bẩn, cần phải giặt.

他的手很脏,不要摸脸。
Tā de shǒu hěn zāng, bùyào mō liǎn.
Tay anh ấy rất bẩn, đừng chạm vào mặt.

10. 抱歉 – /bàoqiàn/ – (bão khiếm) (động từ) : xin lỗi

抱 Stroke Order Animation歉 Stroke Order Animation

Ví dụ:

很抱歉,我来晚了。
Hěn bàoqiàn, wǒ lái wǎn le.
Xin lỗi, tôi đến muộn rồi.

我们对您的不便表示抱歉。
Wǒmen duì nín de bùbiàn biǎoshì bàoqiàn.
Chúng tôi xin lỗi vì sự bất tiện của bạn.

11. – /kōng/ – (không) (tính từ) : trống, rỗng, không

空 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个房间是空的。
Zhège fángjiān shì kōng de.
Căn phòng này đang trống.

我包里还有空位,可以装点东西。
Wǒ bāo lǐ hái yǒu kōng wèi, kěyǐ zhuāng diǎn dōngxi.
Trong túi tôi vẫn còn chỗ trống, có thể đựng thêm đồ.

12. 盒子 – /hézi/ – (hạp tử) (danh từ) : hộp

盒 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个盒子里有什么?
Zhège hézi lǐ yǒu shénme?
Trong hộp này có gì?

他送给我一个漂亮的盒子。
Tā sòng gěi wǒ yīgè piàoliang de hézi.
Anh ấy tặng tôi một chiếc hộp đẹp.

13. – /rēng/ – (nhâng) (động từ) : vứt bỏ

扔 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请不要随便扔垃圾。
Qǐng bùyào suíbiàn rēng lājī.
Xin đừng vứt rác bừa bãi.

这个坏了,扔掉吧。
Zhège huài le, rēngdiào ba.
Cái này hỏng rồi, vứt đi thôi.

14. – /yǐ/ – (dĩ) (giới từ) : dựa vào, bằng

以 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请以邮件的形式发送资料。
Qǐng yǐ yóujiàn de xíngshì fāsòng zīliào.
Vui lòng gửi tài liệu bằng email.

以你的经验,这个问题应该怎么解决?
Yǐ nǐ de jīngyàn, zhège wèntí yīnggāi zěnme jiějué?
Dựa vào kinh nghiệm của bạn, vấn đề này nên giải quyết thế nào?

15. 速度 – /sùdù/ – (tốc độ) (danh từ) : tốc độ

速 Stroke Order Animation度 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这辆车的速度很快。
Zhè liàng chē de sùdù hěn kuài.
Chiếc xe này có tốc độ rất nhanh.

请慢一点,注意控制速度。
Qǐng màn yīdiǎn, zhùyì kòngzhì sùdù.
Hãy đi chậm lại, chú ý kiểm soát tốc độ.

16. 地球 – /dìqiú/ – (địa cầu) (danh từ) : trái đất

地 Stroke Order Animation球 Stroke Order Animation

Ví dụ:

地球是我们共同的家园。
Dìqiú shì wǒmen gòngtóng de jiāyuán.
Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta.

我们应该保护地球环境。
Wǒmen yīnggāi bǎohù dìqiú huánjìng.
Chúng ta nên bảo vệ môi trường Trái đất.

17. 既然 – /jìrán/ – (kí nhiên) (liên từ) : vì, đã… thì…

既 Stroke Order Animation

Ví dụ:

既然你不喜欢,那就别买了。
Jìrán nǐ bù xǐhuān, nà jiù bié mǎi le.
Đã không thích thì đừng mua nữa.

既然天气这么冷,我们还是在家吧。
Jìrán tiānqì zhème lěng, wǒmen háishì zài jiā ba.
Đã trời lạnh thế này, chúng ta cứ ở nhà đi.

18. – /tíng/ – (đình) (động từ) : ngừng, cúp, cắt

停 Stroke Order Animation

Ví dụ:

雨已经停了,我们可以出门了。
Yǔ yǐjīng tíng le, wǒmen kěyǐ chūmén le.
Mưa đã ngừng, chúng ta có thể ra ngoài rồi.

请把车停在停车场里。
Qǐng bǎ chē tíng zài tíngchēchǎng lǐ.
Vui lòng đỗ xe trong bãi đỗ xe.

19. 得意 – /déyì/ – (đắc ý) (tính từ) : hể hả, đắc chí

得 Stroke Order Animation意 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他考试得了满分,非常得意。
Tā kǎoshì dé le mǎnfēn, fēicháng déyì.
Anh ấy đạt điểm tối đa trong kỳ thi và rất đắc ý.

你不要太得意,成功需要不断努力。
Nǐ bùyào tài déyì, chénggōng xūyào bùduàn nǔlì.
Đừng quá đắc ý, thành công cần sự nỗ lực không ngừng.

20. 目的 – /mùdì/ – (mục đích) (danh từ) : mục đích

目 Stroke Order Animation的 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你来中国的目的是什么?
Nǐ lái Zhōngguó de mùdì shì shénme?
Mục đích bạn đến Trung Quốc là gì?

我们学习汉语的目的是更好地交流。
Wǒmen xuéxí Hànyǔ de mùdì shì gèng hǎo de jiāoliú.
Mục đích học tiếng Trung của chúng tôi là để giao tiếp tốt hơn.

21. – /nuǎn/ – (noãn) (tính từ) : ấm, ấm áp

暖 Stroke Order Animation

Ví dụ:

春天的天气很暖和。
Chūntiān de tiānqì hěn nuǎnhuo.
Thời tiết mùa xuân rất ấm áp.

这间房子很暖,不用开空调。
Zhè jiān fángzi hěn nuǎn, bùyòng kāi kòngtiáo.
Căn phòng này rất ấm, không cần bật điều hòa.

22. 塑料袋 – /sùliàodài/ – (tố liệu đại) (danh từ) : túi ni lông, túi nhựa

塑 Stroke Order Animation料 Stroke Order Animation袋 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请不要使用太多塑料袋。
Qǐng bùyào shǐyòng tài duō sùliàodài.
Xin đừng sử dụng quá nhiều túi ni lông.

这个塑料袋可以重复使用。
Zhège sùliàodài kěyǐ chóngfù shǐyòng.
Túi ni lông này có thể tái sử dụng.

23. 于是 – /yúshì/ – (vu thị) (liên từ) : thế là

于 Stroke Order Animation是 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他生病了,于是没去上班。
Tā shēngbìng le, yúshì méi qù shàngbān.
Anh ấy bị ốm, thế là không đi làm.

天突然下雨了,于是我们只好回家。
Tiān tūrán xiàyǔ le, yúshì wǒmen zhǐhǎo huíjiā.
Trời đột nhiên mưa, thế là chúng tôi đành về nhà.

24. 鼓励 – /gǔlì/ – (cổ lệ) (động từ) : khuyến khích

鼓 Stroke Order Animation励 Stroke Order Animation

Ví dụ:

老师总是鼓励我们努力学习。
Lǎoshī zǒng shì gǔlì wǒmen nǔlì xuéxí.
Giáo viên luôn khuyến khích chúng tôi học tập chăm chỉ.

父母应该鼓励孩子勇敢面对困难。
Fùmǔ yīnggāi gǔlì háizi yǒnggǎn miànduì kùnnán.
Cha mẹ nên khuyến khích con cái dũng cảm đối mặt với khó khăn.

25. 拒绝 – /jùjué/ – (cự tuyệt) (động từ) : từ chối

拒 Stroke Order Animation绝 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他拒绝了我们的邀请。
Tā jùjué le wǒmen de yāoqǐng.
Anh ấy đã từ chối lời mời của chúng tôi.

我不能拒绝这么好的机会。
Wǒ bù néng jùjué zhème hǎo de jīhuì.
Tôi không thể từ chối một cơ hội tốt như vậy.

26. 减少 – /jiǎnshǎo/ – (giảm thiểu) (động từ) : giảm bớt

减 Stroke Order Animation少 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们应该减少塑料袋的使用。
Wǒmen yīnggāi jiǎnshǎo sùliàodài de shǐyòng.
Chúng ta nên giảm bớt việc sử dụng túi ni lông.

今年的雨水减少了。
Jīnnián de yǔshuǐ jiǎnshǎo le.
Lượng mưa năm nay đã giảm bớt.

27. 数量 – /shùliàng/ – (số lượng) (danh từ) : số lượng

数 Stroke Order Animation量 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这家店的商品数量很多。
Zhè jiā diàn de shāngpǐn shùliàng hěn duō.
Số lượng hàng hóa của cửa hàng này rất nhiều.

我们需要控制游客的数量。
Wǒmen xūyào kòngzhì yóukè de shùliàng.
Chúng ta cần kiểm soát số lượng du khách.

28. 温度 – /wēndù/ – (ôn độ) (danh từ) : nhiệt độ

温 Stroke Order Animation度 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今天的温度比昨天高。
Jīntiān de wēndù bǐ zuótiān gāo.
Nhiệt độ hôm nay cao hơn hôm qua.

请调整空调的温度。
Qǐng tiáozhěng kòngtiáo de wēndù.
Vui lòng điều chỉnh nhiệt độ điều hòa.

29. 乘坐 – /chéngzuò/ – (thừa tọa) (động từ) : đi, đáp (xe buýt, máy bay…)

乘 Stroke Order Animation坐 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们乘坐地铁去机场。
Wǒmen chéngzuò dìtiě qù jīchǎng.
Chúng tôi đi tàu điện ngầm ra sân bay.

他经常乘坐飞机出差。
Tā jīngcháng chéngzuò fēijī chūchāi.
Anh ấy thường xuyên đi máy bay công tác.

30. – /diū/ – (đâu) (động từ) : ném, vứt

丢 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我的手机丢了。
Wǒ de shǒujī diū le.
Tôi bị mất điện thoại rồi.

请小心,不要把钱包丢了。
Qǐng xiǎoxīn, bùyào bǎ qiánbāo diū le.
Hãy cẩn thận, đừng làm mất ví tiền.

31. 垃圾桶 – /lājītǒng/ – (lạp tịch dũng) (danh từ) : thùng rác

垃 Stroke Order Animation圾 Stroke Order Animation桶 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请把垃圾扔进垃圾桶。
Qǐng bǎ lājī rēng jìn lājītǒng.
Hãy vứt rác vào thùng rác.

这个垃圾桶已经满了。
Zhège lājītǒng yǐjīng mǎn le.
Thùng rác này đã đầy rồi.

32. 美丽 – /měilì/ – (mỹ lệ) (tính từ) : đẹp

美 Stroke Order Animation丽 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个地方风景很美丽。
Zhège dìfāng fēngjǐng hěn měilì.
Phong cảnh nơi này rất đẹp.

她是一个非常美丽的女孩。
Tā shì yīgè fēicháng měilì de nǚhái.
Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp.

Ngữ pháp

#1. 够 (gòu) – Động từ / Phó từ

Nghĩa: Đủ, đạt mức yêu cầu

1.1 Động từ: Biểu thị số lượng đủ

Ví dụ:

  1. 客人来了,中国人一定要把家里最好吃的东西拿出来请客人吃,并且让客人吃够、吃饱。
    Kèrén lái le, Zhōngguó rén yīdìng yào bǎ jiālǐ zuì hǎo chī de dōngxi ná chūlái qǐng kèrén chī, bìngqiě ràng kèrén chī gòu, chī bǎo.
    → Khi khách đến, người Trung Quốc nhất định sẽ lấy những món ăn ngon nhất trong nhà mời khách, để khách ăn đủ, ăn no.
  2. 医生提醒我们,睡觉时间太长并不好,有时甚至会引起头疼,一般睡够六小时就可以了。
    Yīshēng tíxǐng wǒmen, shuìjiào shíjiān tài cháng bìng bù hǎo, yǒushí shènzhì huì yǐnqǐ tóuténg, yībān shuì gòu liù xiǎoshí jiù kěyǐ le.
    → Bác sĩ nhắc nhở rằng ngủ quá lâu không tốt, đôi khi còn gây đau đầu, thường chỉ cần ngủ đủ 6 tiếng là được.

1.2 Phó từ: Biểu thị mức độ đạt tiêu chuẩn

Ví dụ:

  1. 不用拿这些,宾馆都会免费提供的。再说,箱子已经够重的了!
    Bù yòng ná zhèxiē, bīnguǎn dōu huì miǎnfèi tígōng de. Zàishuō, xiāngzi yǐjīng gòu zhòng de le!
    → Không cần mang mấy thứ này đâu, khách sạn có sẵn miễn phí mà. Hơn nữa, vali đã đủ nặng rồi!
  2. 有的人生活得很难,无法接受失败。这不仅是因为他们不够勇敢,还因为他们对自己要求太高。
    Yǒu de rén shēnghuó de hěn nán, wúfǎ jiēshòu shībài. Zhè bù jǐn shì yīnwèi tāmen bù gòu yǒnggǎn, hái yīnwèi tāmen duì zìjǐ yāoqiú tài gāo.
    → Có những người sống rất khó khăn, không thể chấp nhận thất bại. Điều này không chỉ vì họ không đủ dũng cảm, mà còn vì họ đòi hỏi bản thân quá cao.

#2. 以 (yǐ) – Giới từ / Liên từ

Nghĩa: Bằng, dựa vào, lấy… làm

2.1 Giới từ: Chỉ phương tiện hoặc phương pháp

Ví dụ:

  1. 经验悠久达,我一定以最快的速度完成。
    Jīngyàn yōujiǔ dá, wǒ yīdìng yǐ zuì kuài de sùdù wánchéng.
    → Kinh nghiệm của tôi rất phong phú, tôi nhất định sẽ hoàn thành với tốc độ nhanh nhất.
  2. 事情被刻“差不多”就觉得满意的人往往不会成功,只有对严格的标准要求自己才会让自己变得更优秀。
    Shìqíng bèi kè “chàbùduō” jiù juéde mǎnyì de rén wǎngwǎng bù huì chénggōng, zhǐyǒu duì yángé de biāozhǔn yāoqiú zìjǐ cái huì ràng zìjǐ biàn dé gèng yōuxiù.
    → Những người dễ dàng hài lòng với “gần đủ” thường khó thành công, chỉ có yêu cầu nghiêm khắc với bản thân mới giúp họ trở nên xuất sắc hơn.

2.2 Cấu trúc “以……为……”

Ví dụ:

我们应该以那些失败过许多次的人为榜样,这样才能更快地发现自己的缺点。
Wǒmen yīnggāi yǐ nàxiē shībài guò xǔduō cì de rén wéi bǎngyàng, zhèyàng cái néng gèng kuài de fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.
→ Chúng ta nên lấy những người từng thất bại nhiều lần làm tấm gương, như vậy mới có thể nhanh chóng nhận ra khuyết điểm của mình.

2.3 Liên từ: Chỉ mục đích

Ví dụ:

如果是十分要好的朋友,中国人往往会请他们去饭店家聚会,以表示对客人的尊重和礼貌。
Rúguǒ shì shífēn yàohǎo de péngyǒu, Zhōngguó rén wǎngwǎng huì qǐng tāmen qù fàndiàn jiā jùhuì, yǐ biǎoshì duì kèrén de zūnzhòng hé lǐmào.
→ Nếu là bạn rất thân, người Trung Quốc thường mời họ đến nhà hàng hoặc nhà riêng để tụ tập, nhằm thể hiện sự tôn trọng và lịch sự với khách.

#3. 既然 (jìrán) – Liên từ

Nghĩa: Đã vậy, vì rằng

Ví dụ:

  1. A: 你既然不愿意打球,为什么还要打?
    → Nếu cậu không muốn chơi bóng, sao lại chơi?
    B: 我是不想不打啊,因为这边是我来到好几次了。
    → Không phải tôi không muốn chơi, mà là vì tôi đã đến đây nhiều lần rồi.
  2. A: 走起吧,明天我们早走,不能参加明天的会议了。
    → Đi thôi, ngày mai chúng ta đi sớm, không thể tham gia cuộc họp ngày mai được.
    B: 既然这样,就好安排排在下周了。
    → Nếu vậy, thì hãy sắp xếp lại vào tuần sau.

#4. 于是 (yúshì) – Liên từ

Nghĩa: Thế là, do đó

Ví dụ:

听爷爷奶奶说,我妹妹出生那天,正好下了一场大雪,于是我爸妈就给她取名叫夏雪。
Tīng yéyé nǎinai shuō, wǒ mèimei chūshēng nà tiān, zhènghǎo xià le yī chǎng dàxuě, yúshì wǒ bàmā jiù gěi tā qǔmíng jiào Xià Xuě.
→ Nghe ông bà kể, hôm em gái tôi sinh ra trời đổ tuyết lớn, thế là bố mẹ đặt tên cho em ấy là “Hạ Tuyết”.

#5. 什么的 (shénme de) – Trợ từ

Nghĩa: Như là, vân vân

Ví dụ:
既然你不喜欢新闻专业,那就考虑考虑其他专业吧,中文、国际关系什么的,我都不反对。
Jìrán nǐ bù xǐhuān xīnwén zhuānyè, nà jiù kǎolǜ kǎolǜ qítā zhuānyè ba, zhōngwén, guójì guānxì shénme de, wǒ dōu bù fǎnduì.
→ Nếu bạn không thích ngành báo chí, thì hãy cân nhắc các ngành khác như Ngữ văn Trung, Quan hệ quốc tế gì đó, tôi đều không phản đối.

Bài khóa

1.  李进要出差,王静和李进在聊天儿

Chữ Hán

王静: 这是明天你出差要带的毛巾、牙膏和牙刷,把它们放到箱子里吧。
李进: 不用拿这些,宾馆都会免费提供的。再说,箱子已经够重的了!
王静: 我当然知道宾馆里有。你不是一直说要保护环境吗?现在就从身边的小事做起吧。
李进: 好,没问题。我明天上午10点的飞机,你能开车把我送到机场吗?
王静: 那个时间路上车辆多,车更堵啊!你还是坐地铁去机场吧。这样不仅省油钱,而且还不会误飞机。
李进: 好,那就听你的。

Pinyin

Lǐ Jìn yào chūchāi, Wáng Jīng hé Lǐ Jìn zài liáotiān

Wáng Jīng: Zhè shì míngtiān nǐ chūchāi yào dài de máojīn, yágāo hé yáshuā, bǎ tāmen fàngdào xiāngzi lǐ ba.

Lǐ Jìn: Bùyòng nà zhèxiē, bīnguǎn dōu huì miǎnfèi tígōng de. Zàishuō, xiāngzi yǐjīng gòu zhòng de le!

Wáng Jīng: Wǒ dāngrán zhīdào bīnguǎn lǐ yǒu. Nǐ bù shì shuō yào bǎohù huánjìng ma? Xiànzài jiù cóng shēnbiān de xiǎoshì zuò qǐ ba.

Lǐ Jìn: Xíng, méi wèntí. Wǒ míngtiān shàngwǔ shí diǎn de fēijī, nǐ néng kāi chē bǎ wǒ sòng dào jīchǎng ma?

Wáng Jīng: Nàgè shíjiān lù shàng dū che duō yǎnzhāng ò! Nǐ háishì zuò dìtiě qù jīchǎng ba. Zhèyàng bùjǐn shěng yīdiǎn qián, érqiě hái bù huì wūrǎn kōngqì.

Lǐ Jìn: Hǎo, nà jiù tīng nǐ de.

Tiếng Việt

Lý Tấn đi công tác, Vương Kinh và Lý Tấn đang trò chuyện

Vương Kinh: Đây là khăn mặt, kem đánh răng và bàn chải đánh răng mà mai anh cần mang đi công tác, bỏ vào va-li đi nhé.

Lý Tấn: Không cần đâu, mấy thứ này khách sạn đều cung cấp miễn phí mà. Hơn nữa, va-li cũng đã đủ nặng rồi!

Vương Kinh: Tất nhiên là em biết khách sạn có. Nhưng chẳng phải anh luôn nói cần bảo vệ môi trường sao? Vậy thì hãy bắt đầu từ những việc nhỏ xung quanh mình đi.

Lý Tấn: Được rồi, không vấn đề gì. Sáng mai 10 giờ anh bay, em có thể lái xe đưa anh ra sân bay không?

Vương Kinh: Giờ đó đường đông xe lắm! Anh đi tàu điện ngầm ra sân bay thì hơn. Như vậy không chỉ tiết kiệm một chút tiền mà còn không gây ô nhiễm không khí nữa.

Lý Tấn: Được, nghe theo em vậy.

2.  经理和服务员在谈工作

Chữ Hán

经理: 小王,卫生间怎么那么脏啊?这会给客人留下不好的印象,快去打扫一下。
服务员: 经理,实在抱歉。今天店里太忙了,我还来不及打扫。
经理: 那快点去干吧,还有一桌空饮料瓶子和饭盒子。
服务员: 好的,我马上就去把它们扔掉。
经理: 以后你一定得注意这个问题,不管客人多少,生意多忙,我们都要保证餐厅干净卫生。
服务员: 经理您放心,我一定以最快的速度完成。不过咱们真的应该再多招聘几个服务员了。

Pinyin

Jīnglǐ hé fúwùyuán zài tán gōngzuò

Jīnglǐ: Xiǎo Wáng, wèishēngjiān zěnme nàme zāng a? Zhè huì gěi kèrén liúxià bù hǎo de yìnxiàng, kuài qù dǎsǎo yīxià.

Fúwùyuán: Jīnglǐ, shízài bàoqiàn. Jīntiān diàn lǐ tài máng le, wǒ hái méi láidéjí dǎsǎo.

Jīnglǐ: Nà zhāng zhuōzi xiàmiàn hái yǒu yīxiē kōng yǐnliào píngzi hé zhǐ hézi.

Fúwùyuán: Hǎo de, wǒ mǎshàng jiù qù bǎ tāmen rēngdiào.

Jīnglǐ: Yǐhòu nǐ yīdìng děi zhùyì zhège wèntí, bùguǎn kèrén duō duō, shēngyì duō máng, wǒmen dōu yào bǎozhèng cāntīng gānjìng wèishēng.

Fúwùyuán: Jīnglǐ nín fàngxīn, wǒ yīdìng yǐ zuì kuài de sùdù wánchéng. Bùguò zánmen zhēn de yīnggāi zài duō zhāopìn jǐ gè fúwùyuán le.

Tiếng Việt

Quản lý và nhân viên phục vụ bàn về công việc

Quản lý: Tiểu Vương, sao nhà vệ sinh bẩn thế này? Thế này sẽ khiến khách có ấn tượng không tốt, mau đi dọn dẹp đi.

Nhân viên phục vụ: Quản lý, thật sự xin lỗi. Hôm nay nhà hàng quá bận, tôi vẫn chưa kịp dọn dẹp.

Quản lý: Dưới cái bàn kia còn có một số chai nước ngọt rỗng và hộp giấy.

Nhân viên phục vụ: Vâng, tôi sẽ đi dọn ngay bây giờ.

Quản lý: Sau này, cậu nhất định phải chú ý vấn đề này, dù khách có đông, công việc có bận rộn thế nào, chúng ta cũng phải đảm bảo nhà hàng luôn sạch sẽ, vệ sinh.

Nhân viên phục vụ: Quản lý, xin hãy yên tâm, tôi sẽ hoàn thành nhanh nhất có thể. Nhưng thực sự chúng ta nên tuyển thêm vài nhân viên phục vụ.

3.  孙月和王静在聊关于环保的事情

Chữ Hán

孙月: 早上听新闻说明天有一个叫“地球一小时”的活动,你对这个活动了解吗?
王静: 这个活动年年都有,最早是从2007年开始的。明天晚上很多人都会关灯一小时,支持这个活动。你没看到公司的通知吗?我们公司也参加。
孙月: 真的啊?太好了!既然咱们晚上公司关灯,那我们就早点下班吧。
王静: 看你高兴的样子!还以为你高兴是为了支持环保,原来是因为不加班啊!
孙月: 环境保护我当然也支持!对了,为什么会有这个活动呢?
王静: 其实它的真正目的,就是提醒人们节约用电,希望引起人们对气候变暖问题的关注。

Bài khóa số 4

Chữ Hán

塑料袋给人们的生活带来方便,受到了人们的普遍欢迎。可是,它的大量使用也带来了严重的环境污染问题。于是,一些国家要求饭店、超市、商场不能为顾客提供免费塑料袋,并且鼓励大家购买可以多次使用的购物袋。我们每个人都有责任保护环境,因此,请大家尽可能少用塑料袋,或者购物时自备购物袋,甚至拒绝使用塑料袋。虽然这是一件很小的事,但这样做可以减少塑料袋的使用数量,对环境保护有很大的作用。

Pinyin

Sùliàodài gěi rénmen de shēnghuó dài lái fāngbiàn, shǒuduàn rénmen de pǔbiàn huānyíng, kěshì, tā de dàliàng shǐyòng yě dàiláile yánzhòng de huánjìng wūrǎn wèntí.

Yúshì, yǒuxiē guójiā guīdìng, chāoshì, shāngchǎng bù néng wèi gùkè tígōng miǎnfèi sùliàodài, bīngqiě gǔlì dàjiā jǐnnéng kěyǐ duō cì shǐyòng de dàibāo.

Wǒmen yě yīnggāi yǒu zérèn bǎohù huánjìng, yīncǐ, yīng dāng jǐnliàng jiéyuē shǐyòng sùliàodài, huòzhě gòuwù shí zì bèi dàizi, shènzhì jìnliàng bù shǐyòng sùliàodài.

Suīrán zhè shì xiǎo shì de, dàn zhèyàng zuò kěyǐ jiǎnshǎo sùliàodài de shǐyòng shùliàng,
duì huánjìng bǎohù yǒu hěn dà de zuòyòng.

Tiếng Việt

Túi nhựa mang lại sự tiện lợi trong cuộc sống, được nhiều người ưa chuộng, nhưng việc sử dụng quá nhiều cũng gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Vì vậy, một số quốc gia đã quy định siêu thị, trung tâm thương mại không được cung cấp túi nhựa miễn phí cho khách, đồng thời khuyến khích mọi người sử dụng túi có thể tái sử dụng nhiều lần.

Chúng ta cũng có trách nhiệm bảo vệ môi trường, vì vậy, nên tiết kiệm tối đa việc sử dụng túi nhựa, hoặc khi đi mua sắm thì tự mang theo túi, thậm chí cố gắng không dùng túi nhựa.

Dù đây chỉ là một việc nhỏ, nhưng nếu làm vậy, chúng ta có thể giảm bớt lượng tiêu thụ túi nhựa, góp phần bảo vệ môi trường.

Bài khóa số 5

Chữ Hán

保护地球环境,并不是一件离我们很远、很难做到的事情。实际上,我们只需注意一下身边的小事就可以。例如,夏天把空调的温度开得高一些,出门时记得关空调电灯,这样可以节约用电;外出时,尽量多骑车或乘坐地铁和公共汽车,这样能降低空气污染;还有养成垃圾分类丢进垃圾桶的习惯。其实,每个人都能做些小事,保护环境在我们的家,就发生在我们的日常,只有大家共同努力,减少污染,保护环境,才能使我们的家变得更美丽。

Pinyin

Bǎohù dìqiú huánjìng, bìng bù shì yī jiān lǐ wǒmen hěn yuǎn, hěn nán zuòdào de shìqíng.
Shíjì shang, wǒmen zhǐ yào zhùyì yīxiē shēnbiān de xiǎo shìqíng jiù kěyǐ.

Lìrú, zàixiàtiān bǎ kōngtiáo de wēndù kāi de gāo yīxiē, chūmén shí jíde guān kōngtiáo hé diànlǎndēng, zhàoyàng huì jiǎnshǎo diànlì de làngfèi; chūmén de shíhòu huòzhě chéngchē de shíhòu jǐnliàng bù shǐyòng yīcì xìng sùliàodài hé yǐnpǐn bèi, yě néng yǒuxiào dì jiǎnshǎo lājī de xǐng shēng.

Zhèxiē dōu shì wǒmen měi gèrén dōu néng zuò dào de xiǎo shì, dàn zhǐyào shíshī zhīhòu de xiàoguǒ.

Dìqiú shì wǒmen gòngtóng de jiā, zhǐyào dàjiā gòngtóng nǔlì, jiǎnshǎo wūrǎn, bǎohù huánjìng, cái néng shǐ wǒmen de jiā biàn dé gèng měilì.

Tiếng Việt

Bảo vệ môi trường trái đất không phải là một việc xa vời hay khó thực hiện. Thực ra, chỉ cần chú ý một số việc nhỏ xung quanh mình là có thể làm được.

Ví dụ, vào mùa hè, chỉnh nhiệt độ điều hòa cao hơn một chút, trước khi ra khỏi nhà nhớ tắt điều hòa và đèn điện, có thể giúp giảm lãng phí điện năng;

Khi ra ngoài hoặc đi xe, hạn chế sử dụng túi nhựa dùng một lần và cốc nhựa, cũng có thể giúp giảm đáng kể lượng rác thải.

Những việc này ai cũng có thể làm được, nhưng chỉ khi thực hiện thì mới thấy hiệu quả.

Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, chỉ cần mọi người cùng chung tay, giảm ô nhiễm, bảo vệ môi trường, thì ngôi nhà của chúng ta sẽ trở nên ngày càng tươi đẹp hơn.

→ Bảo vệ Mẹ Trái Đất không phải là nhiệm vụ của riêng ai mà cần sự chung tay của tất cả mọi người. Chỉ khi có ý thức bảo vệ môi trường ngay từ bây giờ, chúng ta mới có thể đảm bảo một cuộc sống bền vững và lành mạnh cho bản thân và thế hệ mai sau. Hãy cùng nhau hành động để gìn giữ một hành tinh xanh, nơi con người và thiên nhiên có thể hài hòa phát triển.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *