Để học được bài 2 Giáo trình chuẩn HSK 4 thì việc đầu tiên bạn cần nắm chắc nội dung bài khóa, từ vựng, ngữ pháp và bài tập của Bài 1 HSK 4 nhé.
Chào mừng bạn đến với HSK 4 Bài 2: 真正的朋友 Người bạn chân chính. Trong bài học này, chúng ta sẽ được học về chủ đề tình bạn. Cùng học với Tiếng Trung Chinese ngay thôi nào!
→ Xem lại nội dung Bài 1 HSK 4: Tình yêu đơn giản
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng Bài 2 HSK 4
Phần từ vựng của Bài 2 HSK 4 bao gồm 30 từ vừng liên quan đến chủ đề tình bạn và cuộc sống thường ngày. Bạn hãy đọc to các từ mới cũng như tập viết lần lượt từng từ ra giấy nhé!
1.适应 /Shìyìng/ Thich nghi
Ví dụ:
- 你适应这里的生活了吗?
/Nǐ shìyìng zhèlǐ de shēnghuóle ma?/
Bạn đã thích nghi với cuộc sống ở đây chưa ?
- 到了新地方要有一个适应过程。
/Dào le xīn dìfang yào yǒu yīgè shìyìng guòchéng./
Đến chỗ mới thì phải có quá trình thích nghi.
2.交 /Jiāo/ Kết giao
Ví dụ:
- 今天,我交了一个中国朋友。
/Jīntiān, wǒ jiāo le yīgè zhōngguó péngyou./
Hôm nay tôi kết bạn với 1 người Trung Quốc.
- 他是坏人,你可别跟他交朋友啊。
/Tā shì huàirén, nǐ kě bié gēn tā jiāo péngyǒu a./
Anh ta là người xấu, bạn đừng kết bạn với anh ta nhé.
3.平时 /Píngshí/ Lúc thường, ngày thường
Ví dụ:
- 平时我们常常一起看书、踢足球、逛街。
/Píngshí wǒmen chángcháng yīqǐ kànshū, tī zúqiú, guàngjiē./
Ngày thường chúng tôi hay cùng nhau đọc sách, đá bóng, dạo phố.
- 他平时是个非常沉默的人。
/Tā píngshí shìgè fēicháng chénmò de rén./
Ngày thường anh ấy là một người rất trầm.
4.逛 /Guàng/ Đi dạo
Ví dụ:
- 我们在城里逛了逛。
/Wǒmen zài chéng lǐ guàngle guàng./
Chúng tôi đang đi dạo trong thành phố.
- 周末我喜欢和朋友去逛街。
/Zhōumò wǒ xǐhuān hé péngyǒu qù guàng./
Cuối tuần tôi thích được cùng bạn bè đi dạo phố.
5.短信 /Duǎnxìn/ Tin nhắn
Ví dụ:
- 我给你发了短信,你怎么不回我呢?
/Wǒ gěi nǐ fāle duǎnxìn, nǐ zěnme bù huí wǒ ne?/
Em gửi tin nhắn cho anh sao anh không trả lời?
- 我给王老师发了一条短信。
/Wǒ gěi wáng lǎoshī fāle yītiáo duǎnxìn./
Tôi gửi cho thầy Vương 1 tin nhắn.
6.正好 /Zhènghǎo/ Đúng lúc, được dịp, gặp dịp
Ví dụ:
- 你来得正好。
/Nǐ láidé zhènghǎo./
Bạn đến thật là đúng lúc.
- 这次有机会见到黄教授,正好当面向他请教。
/Zhè cì yǒu jīhuì jiàn dào huáng jiàoshòu, zhènghǎo dāng miànxiàng tā qǐngjiào./
Lần này có cơ hội được gặp giáo sư Hoàng, được dịp xin ông chỉ giáo.
7.聚会 /Jùhuì/ Cuộc họp mặt, gặp gỡ
Ví dụ:
- 周末同学聚会,你来不来?
/Zhōumò tóngxué jùhuì, nǐ lái bu lái?/
Cuối tuần có buổi gặp mặt các bạn học, cậu có đến không?
- 老同学聚会在一起很不容易。
/Lǎo tóngxué jùhuì zài yīqǐ hěn bù róngyì./
Bạn học cũ gặp lại nhau thật không dễ dàng chút nào.
8.联系 /Liánxì/ Liên hệ
Ví dụ:
- 江教授,明天我给你联系,好不好?
/Jiāng jiàoshòu, míngtiān wǒ gěi nǐ liánxì, hǎobù hǎo?/
Giáo sư Giang, ngày mai tôi liên hệ với ông, được chứ?
- 我再也不和你联系了,现在我就把你拉黑。
/Wǒ zài yě bù hé nǐ liánxìle, xiànzài wǒ bǎ nǐ lā hēi./
Anh không liên hệ với em nữa đâu, anh sẽ chặn em bây giờ.
9.差不多 /Chàbuduō/ Gần như, hầu như
Ví dụ:
- 这两种颜色差不多啊。
/Zhè liǎng zhǒng yánsè chàbùduō a./
Hai màu này gần giống nhau.
- 你说的我差不多懂了。
/Nǐ shuō de wǒ chàbùduō dǒngle./
Những thứ cậu nói tôi cũng hiểu tương đối rồi.
10.专门 /Zhuānmén/ Đặc biệt, riêng biệt
Ví dụ:
- 这是我专门给你做的佳肴啊。
/Zhè shì wǒ zhuānmén gěi nǐ zuò de jiāyáo a./
Đây là món ngon mà anh nấu riêng cho em đó.
- 我们是专门来看望你的。
/Wǒmen shì zhuānmén lái kànwàng nǐ de./
Chúng tôi đặc biệt đến thăm anh.
11.毕业 /Bìyè/ Tốt nghiệp
Ví dụ:
- 我是去年7月大学毕业的。
/Wǒ shì qùnián 7 yuè dàxué bìyè de./
Tôi tốt nghiệp đại học vào tháng 7 năm ngoái.
- 阿江,你毕业了吗?
/Ā jiāng, nǐ bìyèle ma?/
Giang, cậu đã tốt nghiệp chưa nhỉ ?
12.麻烦 /Máfan/ Làm phiền
Ví dụ:
- 麻烦你跟江教授联系一下。
/Máfan nǐ gēn jiāng jiàoshòu liánxì yīxià./
Phiền anh liên hệ với giáo sư Giang một chút.
- 我父母常对我说:自己能做的事情,绝不麻烦别人。
/Wǒ fùmǔ cháng duì wǒ shuō: Zìjǐ néng zuò de shìqíng, jué bù máfan biérén./
Bố mẹ tôi thường nói với tôi rằng việc bản thân có thể làm được thì tuyệt đối không làm phiền người khác.
13.好像 /Hǎoxiàng/ Giống như, dường như
Ví dụ:
- 我们俩一见面就好像是多年的老朋友。
/Wǒmen liǎ yī jiànmiàn jiù hǎoxiàng shì duōnián de lǎo péngyǒu./
2 chúng tôi vừa mới gặp nhau nhưng dường như đã là bạn nhiều năm vậy.
- 听她的口音,好像是南方人。
/Tīng tā de kǒuyīn, hǎoxiàng shì nánfāng rén./
Nghe giọng của cô ấy, dường như là người miền Nam.
14.重新 /Chóngxīn/ Lần nữa, một lần nữa
Ví dụ:
- 这件衣服你洗得不太干净,你重新去洗吧。
/Zhè jiàn yīfú nǐ xǐ dé bù tài gānjìng, nǐ chóngxīn qù xǐ ba./
Chiếc áo này cậu giặt chưa được sạch cho lắm, đi giặt lại đi.
- 昨天学的东西我都忘掉了,我要重新学。
/Zuótiān xué de dōngxi wǒ dū wàngdiàole, wǒ yào chóngxīn xué./
Những thứ hôm qua học tôi quên hết sạch rồi, tôi phải học lại thôi.
15.尽管 /Jǐnguǎn/ Cho dù, mặc dù
Ví dụ:
- 尽管已经毕业这么多年,我和木木还是经常联系的。
/Jǐnguǎn yǐjīng bìyè zhème duōnián, wǒ hé mù mù háishì jīngcháng liánxì de./
Mặc dù đã tốt nghiệp nhiều năm nhưng tôi và Mộc Mộc vẫn thường xuyên liên lạc với nhau.
- 你有什么困难尽管说吧,不要不好意思。
/Nǐ yǒu shé me kùnnán jìn guǎn shuō ba, bùyào bù hǎoyìsi./
Có khó khăn gì cậu cứ nói đi, không phải ngại đâu.
16.真正 /Zhēnzhèng/ Chân chính, thật sự
Ví dụ:
- 能有一个真正的朋友可不容易啊。
/Néng yǒu yīgè zhēnzhèng de péngyǒu kěbù róngyì a./
Để có được một người bạn chân chính quả không dễ dàng.
- 真正的爱情是什么?你说呢。
/Zhēnzhèng de àiqíng shì shénme? Nǐ shuō ne./
Tình yêu thật sự là gì? Cậu nói xem nào.
17.友谊 /Yǒuyì/ Tình bạn
Ví dụ:
- 我非常看重我们之间的友谊。
/Wǒ fēicháng kànzhòng wǒmen zhī jiān de yǒuyì./
Tôi rất coi trọng tình bạn giữa chúng tôi.
- 友谊如蜜糖,我们一同品尝,甜蜜一滴滴渗入心田。
/Yǒuyì rú mì táng, wǒmen yītóng pǐncháng, tiánmì yīdī dī shènrù xīntián./
Tình bạn giống như mật ong, hãy cùng nhau nếm thử sự ngọt ngào từng giọt thấm vào trái tim.
18.丰富 /Fēngfù/ Làm phong phú
Ví dụ:
- 每个人都需要朋友,朋友可以丰富我们的生活。
/Měi gèrén dōu xūyào péngyǒu, péngyǒu kěyǐ fēngfù wǒmen de shēnghuó./
Ai ai cũng cần có bạn, bạn bè có thể làm phong phú thêm cuộc sống chúng ta.
- 这个饭店的菜很丰富。
/Zhège fàndiàn de cài hěn fēngfù./
Món ăn trong quán ăn này rất phong phú.
19.无聊 /Wúliáo/ Vô vị, nhàm chán
Ví dụ:
- 离开朋友,我们的生活一定会非常无聊。
/Líkāi péngyǒu, wǒmen de shēnghuó yīdìng huì fēicháng wúliáo./
Rời xa bạn bè, cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ rất vô vị.
- 我经常觉得生活很无聊。
/Wǒ jīngcháng juédé shēnghuó hěn wúliáo./
Tôi thường nghĩ cuộc sống này thật nhàm chán.
20.讨厌 /Tǎoyàn/ Ghét, không thích
Ví dụ:
- 我讨厌他,讨厌就讨厌,没有理由的。
/Wǒ tǎoyàn tā, tǎoyàn jiù tǎoyàn, méiyǒu lǐyóu de./
Tôi ghét anh ta, ghét là ghét không có lí do.
- 我讨厌这里的天气。
/Wǒ tǎoyàn zhèlǐ de tiānqì./
Tôi ghét thời tiết nơi đây.
21.却 /Què/ Lại, nhưng mà
Ví dụ:
- 我喜欢她,却不敢表白。
/Wǒ xǐhuān tā, què bù gǎn biǎobái./
Tôi thích cô ấy nhưng không dám tỏ tình.
22.周围 /Zhōuwéi/ Xung quanh
Ví dụ:
- 我喜欢跟周围的人交流。
/Wǒ xǐhuān gēn zhōuwéi de rén jiāoliú./
Tôi thích giao lưu với người xung quanh.
- 这里周围环境怎么样?
/Zhèlǐ zhōuwéi huánjìng zěnme yàng?/
Môi trường xung quanh đây như nào vậy?
23.交流 /Jiāoliú/ Giao lưu, trao đổi
Ví dụ:
- 来到新地方,要多多和那里的人交流。
/Lái dào xīn dìfāng, yào duōduō hé nàlǐ de rén jiāoliú./
Đến một nơi mới cần phải giao lưu nhiều với mọi người ở đó.
24.理解 /Lǐjiě/ Hiểu
Ví dụ:
- 不同的人会有不同的理解。
/Bùtóng de rén huì yǒu bùtóng de lǐjiě./
Mỗi người đều có cách hiểu riêng.
- 你不理解我。
/Nǐ bù lǐjiě wǒ./
Anh không hiểu em.
25.镜子 /Jìngzi/ Cái gương
Ví dụ:
- 你回家自己照镜子吧。
/Nǐ huí jiā zìjǐ zhào jìngzi ba/
Cậu về nhà soi lại gương đi.
26.而 /Ér/ Trong khi đó, mà
Ví dụ:
- 人生最重要的不是我们置身何处,而是我们将前往何处。
/Rénshēng zuì zhòngyào de bùshì wǒmen zhìshēn hé chù, ér shì wǒmen jiāng qiánwǎng hé chù./
Điều quan trọng nhất trong cuộc sống không phải là chúng ta đang ở đâu mà là chúng ta sẽ đi về đâu.
27.当 /Dāng/ Khi
Ví dụ:
- 当我无聊的时候,她总会陪我去玩。
/Dāng wǒ wúliáo de shíhòu, tā zǒng huì péi wǒ qù wán/
Lúc tôi buồn chán, cô ấy luôn cùng tôi đi chơi.
28.困难 /Kùnnán/ Khó khăn
Ví dụ:
- 搞新工作,困难是难免的。
/Gǎo xīn gōngzuò, kùnnán shì nánmiǎn de./
Làm một công việc mới, khó khăn là điều khó tránh.
- 困难的时候,你会找谁帮助?
/Kùnnán de shíhòu, nǐ huì zhǎo shéi bāngzhù?/
Lúc khó khăn cậu sẽ tìm ai giúp ?
29.及时 /Jíshí/ Đúng lúc, kịp thời
Ví dụ:
- 有问题要及时解决的。
/Yǒu wèntí yào jíshí jiějué de./
Có vấn đề thì phải giải quyết kịp thời.
- 雨下得很及时。
/Yǔ xià dé hěn jíshí./
Mưa thật là đúng lúc.
30.陪 /Péi/ Đi cùng, ở bên cạnh
- 我想陪你看星星。
/Wǒ xiǎng péi nǐ kàn xīngxīng./
Anh muốn cùng em ngắm sao trời.
- 哥哥,我好无聊啊,你陪我玩吧。
/Gēgē, wǒ hǎo wúliáo a, nǐ péi wǒ wán ba./
Anh trai ơi, em chán quá, chơi với em đi.
Ngữ pháp bài 2 HSK 4
Trong HSK 4 bài 2 có những chủ điểm ngữ pháp quan trọng sau:
- 正好 có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa là vừa vặn, diễn tả đối tượng được đề cập (thời gian, vị trí, thể tích, số lượng, mức độ,…) thỏa mãn điều kiện nào đó (không sớm, không muộn, không trước, không sau, không lớn, không nhỏ, không nhiều, không ít, không cao, không thấp…). Ví dụ:
- 差不多 có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa là xấp xỉ, khác biệt rất nhỏ.
- 尽管 Liên từ 尽管 thường được dùng ở vế thứ nhất của câu phức để đưa ra một sự thật. Vế câu thứ hai cho biết kết quả (vốn không xảy ra trong tình huống thông thường), được dùng kết hợp với các từ ngữ biếu thị sự chuyển ý như 但是/可是/却/还是. Ví dụ
- 却: Phó từ 却 được dùng sau câu chủ ngữ, trước động từ để chỉ sự chuyển ý với ngữ khí tương đối nhẹ nhàng. Ví dụ
- 而: Liên từ 而 được dùng trong câu phức để nối hai vế câu, có thể biểu thị quan hệ đồng đẳng. Ví dụ:
→ Xem chi tiết cách sử dụng Ngữ pháp bài 2 HSK 4 và bài tập tại đây
Hội thoại bài 2 HSK 4
Bài hội thoại số 1: 小夏和马克聊马克的中国朋友。
小夏:来中国快一年了,你适应这儿的生活了吗?
马克:开始有点儿不习惯,后来就慢慢适应了,最近我还交了一个中国朋友。
小夏:那就好,快给我讲讲你新交的中国朋友。
马克:我们是在图书馆认识的。平时我们常常一起看书、逛街、踢足球。有时候他还给我发了一些幽默短信。
小夏:你的这个朋友真不错!下次介绍我们认识认识,怎么样?
马克:没问题!我们下午要去踢足球,正好一起去吧。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Xiǎoxià: Lái zhōngguó kuài yī nián le, nǐ shìyìng zhèr de shēnghuó le ma?
Mǎkè: Kāishǐ yǒudiǎnr bù xíguàn, hòulái jiù màn man shìyìngle, zuìjìn wǒ hái jiāo le yī gè zhōngguó péngyǒu. Xiǎoxià: Nà jiù hǎo, kuài gěi wǒ jiǎng jiǎng nǐ xīn jiāo de zhōngguó péngyou. Mǎkè: Wǒmen shì zài túshū guǎn rènshí de. Píngshí wǒmen chángcháng yīqǐ kànshū, guàngjiē, tī zúqiú. Yǒu shíhòu tā hái gěi wǒ fāle yīxiē yōumò duǎnxìn. Xiǎoxià: Nǐ de zhège péngyǒu zhēn bùcuò! Xià cì jièshào wǒmen rènshí rènshí, zěnme yàng? Mǎkè: Méi wèntí! Wǒmen xiàwǔ yào qù tī zúqiú, zhènghǎo yīqǐ qù ba. |
Tiểu Hạ: Đến Trung Quốc cũng sắp được 1 năm rồi, cậu đã thích nghi với cuộc sống ở đây chưa ?
Mark: Ban đầu thì chưa quen lắm, nhưng sau dần dần cũng thích nghi rồi, gần đây tôi còn có thêm 1 người bạn Trung Quốc đó. Tiểu Hạ: Thế thì tốt, kể cho mình nghe về người bạn Trung Quốc của cậu đi. Mark: Bọn tớ quen nhau ở thư viện. Ngày thường bọn tớ hay cùng nhau đọc sách, dạo phố, đá bóng. Có những lúc còn gửi cho tớ vài tin nhắn hài hước nữa. Tiểu Hạ: Người bạn này của cậu được đó! Giới thiệu cho chúng tớ với được không? Mark: OK, bọn tớ buổi chiều đi đá bóng, nhân tiện thì cậu đi cùng đi. |
Bài hội thoại số 2: 小李和小林聊同学聚会的事情
小李:星期天同学聚会,你能来吗?
小林:能来。班里同学你联系得怎么样了?来多少人?
小李:差不多一半儿吧,张元还专门从国外飞回来呢。
小林:是吗?毕业都快十年了,真想大家啊!对了,今天早上,我在地铁站遇到了王静,她毕业后就去上海工作了,她这次是来旅游的。
小李:那太好了!麻烦你跟她联系一下,请她一起来参加同学聚会。聚会就在学校门口那个饭店,六点半。别迟到啊!
小林:放心吧。星期天六点半见!
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Xiǎo lǐ: Xīngqítiān tóngxué jùhuì, nǐ néng lái ma?
Xiǎolín: Néng lái. Bān lǐ tóngxué nǐ liánxì dé zěnme yàngle? Lái duōshǎo rén? Xiǎo lǐ: Chàbùduō yībàn er ba, zhāng yuán hái zhuānmén cóng guówài fēi huílái ne. Xiǎolín: Shì ma? Bìyè dōu kuài shí niánle, zhēn xiǎng dàjiā a! Duìle, jīntiān zǎoshang, wǒ zài dìtiě zhàn yù dàole wáng jìng, tā bìyè hòu jiù qù shànghǎi gōngzuòle, tā zhè cì shì lái lǚyóu de. Xiǎo lǐ: Nà tài hǎole! Máfan nǐ gēn tā liánxì yīxià, qǐng tā yī qǐlái cānjiā tóngxué jùhuì. Jùhuì jiù zài xuéxiào ménkǒu nàgè fàndiàn, liù diǎn bàn. Bié chídào a! Xiǎolín: Fàngxīn ba. Xīngqítiān liù diǎn bàn jiàn! |
Tiểu Lý: Chủ nhật có buổi gặp gỡ các bạn học, cậu có đến không?
Tiểu Lâm: Có. Cậu liên hệ với các bạn thế nào rồi? Có bao nhiêu bạn đi? Tiểu Lý: Tầm khoảng 1 nửa đi, Trương Viễn còn đặc biệt bay từ nước ngoài về đấy. Tiểu Lâm: Thật ư? Tốt nghiệp cũng gần 10 năm rồi, thật sự rất nhớ mọi người! Đúng rồi, sáng nay tớ còn gặp Vương Tĩnh ở trạm tàu điện ngầm đấy, tốt nghiệp xong thì bạn ấy sang Thượng Hải làm việc, lần này là đến du lịch. Tiểu Lý: Thế thì tốt quá! Phiền cậu liên hệ với bạn ấy, mời bạn ấy cùng tham gia buổi gặp mặt các bạn. Cuộc gặp mặt ở quán ăn cổng trường vào lúc 6 rưỡi. Đừng đến muộn đấy! Tiểu Lâm: Yên tâm đi. 6 rưỡi chủ nhật gặp nhé ! |
Bài hội thoại số 3: 孙月和王静聊她们的朋友
孙月:这是什么时候的照片?你真年轻!
王静:这是上大学时的照片。一看到这张照片,我就想起过去那段快乐的日子,好像重新回到了校园。
孙月:旁边这个人一定是你的好朋友吧?你们现在还联系吗?
王静:当然了,尽管已经毕业这么多年,我们还是经常联系的,每次都有说不完的话。
孙月:真羡慕你!我上大学时最好的朋友去了南方工作,我们俩已经好久没联系了。我一会儿就给她打个电话。
王静:对。要知道,能有一个真正的朋友,有一段真正的友谊,是多么不容易!
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Sūn yuè: Zhè shì shénme shíhòu de zhàopiàn? Nǐ zhēn niánqīng!
Wáng jìng: Zhè shì shàng dàxué shí de zhàopiàn. Yī kàn dào zhè zhāng zhàopiàn, wǒ jiù xiǎngqǐ guòqù nà duàn kuàilè de rìzi, hǎoxiàng chóngxīn huí dàole xiàoyuán. Sūn yuè: Pángbiān zhège rén yīdìng shì nǐ de hǎo péngyǒu ba? Nǐmen xiànzài hái liánxì ma? Wáng jìng: Dāngránle, jǐnguǎn yǐjīng bìyè zhème duōnián, wǒmen háishì jīngcháng liánxì de, měi cì dōu yǒu shuō bu wán dehuà. Sūn yuè: Zhēn xiànmù nǐ! Wǒ shàng dàxué shí zuì hǎo de péngyǒu qùle nánfāng gōngzuò, wǒmen liǎ yǐjīng hǎojiǔ méi liánxìle. Wǒ yīhuǐ’er jiù gěi tā dǎ gè diànhuà. Wáng jìng: Duì. Yào zhīdào, néng yǒu yīgè zhēnzhèng de péngyǒu, yǒu yīduàn zhēnzhèng de yǒuyì, shì duōme bù róngyì! |
Tôn Nguyệt: Tấm ảnh này chụp khi nào vậy? Trông cậu trẻ thế!
Vương Tĩnh: Ảnh thời sinh viên đấy. Cứ mỗi lần xem bức ảnh này là tớ lại nhớ lại những ngày tháng vui vẻ thời đó, như được quay lại sân trường một lần nữa vậy. Tôn Nguyệt: Người cạnh cậu chắc là bạn tốt của cậu chứ? Bọn cậu bây giờ còn liên lạc không? Vương Tĩnh: Đương nhiên rồi, mặc dù đã tốt nghiệp nhiều năm như vậy nhưng bọn tớ vẫn thường xuyên liên lạc với nhau, lần nào cũng không hết chuyện để nói. Tôn Nguyệt: Thật ngưỡng mộ cậu quá! Người bạn tốt nhất của tớ thời học đại học vào trong Nam làm rồi, bọn tớ lâu lắm không liên lạc với nhau. Lát nữa tớ sẽ gọi điện cho bạn ấy. Vương Tịnh: Đúng vậy. Cậu phải biết rằng muốn có một người bạn chân chính, một tình bạn thật sự thì không hề dễ dàng chút nào! |
Đoạn văn 4:
每个人都需要朋友,朋友可以丰富我们的生活。离开朋友,我们的生活一定会非常无聊。那么,怎样才能交到更多的朋友呢?当然,要有好脾气。一个脾气不好的人虽然不一定让人讨厌,但是却很难跟人交朋友。因为没有人会喜欢跟一个总是生气的人在一起。我们还要经常跟周围的人交流。交流能让人们互相了解,如果有共同的兴趣、爱好或者习惯,就更容易成为朋友了。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Měi gèrén dōu xūyào péngyǒu, péngyǒu kěyǐ fēngfù wǒmen de shēnghuó. Líkāi péngyǒu, wǒmen de shēnghuó yīdìng huì fēicháng wúliáo. Nàme, zěnyàng cáinéng jiāo dào gèng duō de péngyǒu ne? Dāngrán, yào yǒu hǎo píqì. Yīgè píqì bù hǎo de rén suīrán bù yīdìng ràng rén tǎoyàn, dànshì què hěn nán gēn rén jiāo péngyǒu. Yīnwèi méiyǒu rén huì xǐhuān gēn yīgè zǒng shì shēngqì de rén zài yīqǐ. Wǒmen hái yào jīngcháng gēn zhōuwéi de rén jiāoliú. Jiāoliú néng ràng rénmen hùxiāng liǎojiě, rúguǒ yǒu gòngtóng de xìngqù, àihào huòzhě xíguàn, jiù gèng róngyì chéngwéi péngyǒule. | Ai ai đều cũng cần phải có bạn bè, bạn bè có thể làm phong phú cuộc sống của chúng ta. Không có bạn bè, cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ rất tẻ nhạt. Vậy làm sao để có thể kết giao được nhiều bạn hơn? Tất nhiên rồi, phải có tính khí tốt. Một người tính khí không tốt chưa chắc bị người ta ghét nhưng sẽ rất khó để kết bạn với người khác. Bởi vì sẽ chẳng có ai thích ở bên một người suốt ngày cáu giận. Chúng ta còn phải thường xuyên giao lưu với mọi người xung quanh. Giao lưu sẽ giúp chúng ta hiểu nhau, nếu mà có sở thích, thói quen chung thì rất dễ để trở thành bạn của nhau. |
Đoạn văn 5:
人的一生可以什么也没有,但不能没有朋友,而且必须要有自己真正的朋友。什么是真正的朋友?不同的人会有不同的理解。有些人觉得朋友就是能和自己一起快乐的人; 有些人觉得朋友应该像镜子,能帮自己看到缺点。而我的理解是:当你遇到困难的时候,真正的朋友会站出来,及时给你帮助; 当你无聊或者难过的时候,真正的朋友会陪在你身边,想办法让你感到幸福。
Phiên âm và dịch nghĩa:
Phiên âm | Dịch nghĩa |
Rén de yīshēng kěyǐ shénme yě méiyǒu, dàn bùnéng méiyǒu péngyǒu, érqiě bìxū yào yǒu zìjǐ zhēnzhèng de péngyǒu. Shénme shì zhēnzhèng de péngyǒu? Bùtóng de rén huì yǒu bùtóng de lǐjiě. Yǒuxiē rén juédé péngyǒu jiùshì néng hé zìjǐ yīqǐ kuàilè de rén; yǒuxiē rén juédé péngyǒu yīnggāi xiàng jìngzi, néng bāng zìjǐ kàn dào quēdiǎn. Ér wǒ de lǐjiě shì: Dāng nǐ yù dào kùnnán de shíhòu, zhēnzhèng de péngyǒu huì zhàn chūlái, jíshí gěi nǐ bāngzhù; dāng nǐ wúliáo huòzhě nánguò de shíhòu, zhēnzhèng de péngyǒu huì péi zài nǐ shēnbiān, xiǎng bànfǎ ràng nǐ gǎndào xìngfú. | Đời người có thể không có thứ gì nhưng không thể không có bạn bè, mà còn cần phải có cho mình người bạn chân chính. Như thế nào thì gọi là người bạn chân chính đây? Môi người đều có một cách hiểu khác nhau. Có vài người cho rằng bạn bè là người có thể vui đùa cùng chúng ta; có vài người thì cho rằng bạn bè thì giống chiếc gương soi, có thể giúp ta nhìn nhận ra khuyết điểm của bản thân. Còn cách hiểu của tôi là: khi bạn gặp khó khăn, người bạn chân chính sẽ đứng ra kịp thời giúp đỡ bạn; khi bạn buồn chán hay buồn bã, người bạn chân chính sẽ ở bên cạnh, nghĩ cách làm cho bạn cảm thấy hạnh phúc. |
Bài tập
Bài 1: Thuật lại nội dung 5 bài khóa.
Bài 2 Điền từ vào ô trống
周围,理解,无聊,适应,镜子
- 每个人对幸福都有不同的。。。
- 我喜欢现在住的地方,很方便。不像以前住的地方,。。。一个超市都没有。
- 生活就像。。。,你对它笑,它也对你笑;如果你对它哭,它也对你哭。
- 周末总是一个人在家太。。。了,你应该找朋友出去逛逛街、看看电影、吃吃饭。
- 我刚来这儿的时候很不。。。,后来慢慢习惯了,也交到了很多朋友,我越来越喜欢这儿的生活了。
好像,麻烦,联系,平时,陪
A:上车吧,我送你。
B:不。。。你了,我坐出租车回去。
A:周末的同学聚会你参加吗?
B:当然,有几个同学毕业后就没。。。了,正好借这个机会见见。
A:都九点了,你怎么还不起床?
B:昨晚看足球比赛看到两点半,这不是周六吗?。。。哪能睡到九点?
A:小李,那个女孩儿是谁啊?你认识?
B:应该不认识,但是。。。在哪儿见过。
A:经理,我丈夫生病了。我想请一天假,。。。他去医院看看。
B:好,你先把家里照顾好,工作的事别担心。
Vận dụng
Phần 1: Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau thông tin về việc kết bạn và hoàn thành bảng câu hỏi sau:
问 | 答 | |
1 | 你有中国朋友吗?(如果没有,请做第5、6题) | |
2 | 你们是怎么认识的? | |
3 | 他/她的性格怎么样? | |
4 | 你们经常一起做什么? | |
5 | 你最好的朋友是什么样的? | |
6 | 如果你想交中国朋友,你打算怎么做? |
Phần 2: Hoạt động nhóm
Giới thiệu về người bạn tốt nhất của bạn với các thành viên trong nhóm. Sử dụng ít nhất 4 cấu trúc sau:
- 共同的爱好和习惯
- 想起过去那段快乐的日子
- 我们还是经常联系的
- 我们已经好久没联系了
- 当我遇到困难的时侯
- 当我无聊或者难过的时候
- 及时给我帮助
- 真正的友谊
Tổng kết
Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong bài học số 2: 真正的朋友 Người bạn chân chính. Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ học được cách nói chuyện về chủ đề bạn bè, chủ đề cuộc sống thường ngày. Và đặc biệt hơn, sau khi học xong chắc hẳn các bạn đã biết như nào là một người bạn chân chính rồi đó. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ, đọc bài khóa nhiều lần để ghi nhớ kiến thức trong bài học nhé!
→ Xem tiếp giải thích nội dung bài 3 HSK 4:
Xem thêm:
→ Download tải trọn bộ Giáo trình chuẩn HSK4 tại đây
→ Khóa học luyện thi HSK 4 theo giáo trình chuẩn HSK 4
→ Bộ đề thi thử HSK 4 online
Để được hỗ trợ giải đáp các kiến thức có trong bài học, hãy liên hệ tới đội ngũ trợ giảng của Trung tâm tiếng Trung Chinese tại số Hotline: 0989.543.912