Chào mừng bạn đã đến với Bài 9 HSK 4: “阳光总在风雨后。 – Sau cơn mưa trời lại sáng ”.Câu nói “阳光总在风雨后” (Sau cơn mưa trời lại sáng) không chỉ là một lời động viên nhẹ nhàng mà còn là triết lý sống sâu sắc. Nó nhắc nhở chúng ta rằng sau những sóng gió và thử thách, thành công và hạnh phúc sẽ luôn chờ đợi nếu ta kiên trì và không từ bỏ.
Học xong Giáo trình chuẩn HSK 3 chúng ta đã làm quen được một lượng không nhỏ từ vựng cũng như ngữ pháp hay dùng nhất trong tiếng Trung. Sang tới Giáo trình chuẩn HSK 4, kiến thức sẽ chuyên sâu và có độ khó nhất định. Thế nhưng đừng lo, hãy để tiếng Trung Chinese đồng hành cùng bạn nhé!
→ Xem lại phân tích nội dung Bài 8 HSK 4
→ Dowload tải sách Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1 Quyển Thượng tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
1 给下边的词语选择对应的图片 Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.
1. 轻松 qīngsōng | 2.网球 wǎngqiú | 3. 作家 zuòjiā |
4. 勇敢 yǒnggǎn | 5. 饼干 bǐnggān | 6. 爱迪生 Àidíshēng |
Từ mới
- 饼干 (bǐnggān) – danh từ: bánh quy
- 孩子们都很喜欢吃饼干。
(Háizimen dōu hěn xǐhuan chī bǐnggān.)
Bọn trẻ đều rất thích ăn bánh quy.
2. 难道 (nándào) – phó từ: được dùng trong câu hỏi tu từ để nhấn mạnh
- 难道你不知道今天是我的生日吗?
(Nándào nǐ bù zhīdào jīntiān shì wǒ de shēngrì ma?)
Chẳng lẽ bạn không biết hôm nay là sinh nhật tôi sao?
3. 得 (děi) – động từ năng nguyện: phải
- 要想成功,你得付出努力。
(Yào xiǎng chénggōng, nǐ děi fùchū nǔlì.)
Muốn thành công, bạn phải nỗ lực.
4. 坚持 (jiānchí) – động từ: kiên trì, khăng khăng giữ
- 他每天坚持跑步,所以身体很好。
(Tā měitiān jiānchí pǎobù, suǒyǐ shēntǐ hěn hǎo.)
Anh ấy kiên trì chạy bộ mỗi ngày, nên sức khỏe rất tốt.
5. 放弃 (fàngqì) – động từ: từ bỏ, bỏ
- 遇到困难不能轻易放弃。
(Yùdào kùnnán bùnéng qīngyì fàngqì.)
Gặp khó khăn không được dễ dàng từ bỏ.
6. 主意 (zhǔyi) – danh từ: ý định, ý kiến
- 你有什么好主意,快告诉我吧!
(Nǐ yǒu shénme hǎo zhǔyi, kuài gàosu wǒ ba!)
Bạn có ý kiến gì hay, nói tôi nghe xem!
7. 网球 (wǎngqiú): danh từ – quần vợt
- 他从小就喜欢打网球。
(Tā cóngxiǎo jiù xǐhuān dǎ wǎngqiú.)
Từ nhỏ anh ấy đã thích chơi quần vợt.
8. 国际 (guójì): danh từ – quốc tế
- 他梦想参加国际比赛。
(Tā mèngxiǎng cānjiā guójì bǐsài.)
Anh ấy mơ ước được tham gia các cuộc thi quốc tế.
9. 轻松 (qīngsōng): tính từ – nhẹ nhàng, dễ dàng
- 这次考试很轻松,我觉得没什么压力。
(Zhè cì kǎoshì hěn qīngsōng, wǒ juéde méi shénme yālì.)
Kỳ thi lần này rất nhẹ nhàng, tôi cảm thấy không có áp lực gì cả.
10. 赢 (yíng): động từ – thắng
Ví dụ:
- 如果你想赢,就必须努力训练。
(Rúguǒ nǐ xiǎng yíng, jiù bìxū nǔlì xùnliàn.)
Nếu bạn muốn thắng, bạn phải chăm chỉ luyện tập.
11. 随便 (suíbiàn): tính từ – tình cờ, tùy tiện
- 你不能随便说话,要注意场合。
(Nǐ bùnéng suíbiàn shuōhuà, yào zhùyì chǎnghé.)
Bạn không thể nói tùy tiện, cần chú ý đến hoàn cảnh.
12. 汗 (hàn): danh từ – mồ hôi
- 他跑了一会儿,满头大汗。
(Tā pǎole yīhuìr, mǎn tóu dà hàn.)
Anh ấy chạy một lúc, mồ hôi đầm đìa trên đầu.
13. 通过 (tōngguò): giới từ – qua, nhờ vào
- 他通过努力,终于考上了大学。
(Tā tōngguò nǔlì, zhōngyú kǎoshàngle dàxué.)
Anh ấy đã vào được đại học nhờ sự nỗ lực.
14. 篇 (piān): lượng từ – bài, tờ (dùng cho bài văn, giấy…)
- 这篇文章写得很好。
Zhè piān wénzhāng xiě de hěn hǎo.
Bài viết này viết rất hay. - 我每天都会读一篇新闻。
Wǒ měitiān dōu huì dú yī piān xīnwén.
Mỗi ngày tôi đều đọc một bài báo.
15. 作家 (zuòjiā): danh từ – nhà văn
- 他是一位著名的作家。
Tā shì yī wèi zhùmíng de zuòjiā.
Anh ấy là một nhà văn nổi tiếng.
16. 当时 (dāngshí): danh từ – lúc đó
- 我记得当时他刚刚毕业。
Wǒ jìdé dāngshí tā gānggāng bìyè.
Tôi nhớ lúc đó anh ấy vừa mới tốt nghiệp.
17. 可是 (kěshì): liên từ – nhưng
- 我想去旅游,可是没有时间。
Wǒ xiǎng qù lǚyóu, kěshì méiyǒu shíjiān.
Tôi muốn đi du lịch, nhưng không có thời gian.
18. 正确 (zhèngquè): tính từ – đúng, chính xác
- 这个答案是正确的。
Zhège dá’àn shì zhèngquè de.
Câu trả lời này là chính xác. - 你必须选择正确的道路。
Nǐ bìxū xuǎnzé zhèngquè de dàolù.
Bạn phải chọn con đường đúng đắn.
19. 理想 (lǐxiǎng): danh từ – lý tưởng
- 每个人都应该有自己的理想。
Měi gè rén dōu yīnggāi yǒu zìjǐ de lǐxiǎng.
Mỗi người nên có lý tưởng của riêng mình.
20. 勇敢 yǒnggǎn tt. dũng cảm, gan dạ
- 他 勇敢 地救了那个落水的孩子。
(Tā yǒnggǎn de jiùle nàgè luòshuǐ de háizi.)
(Anh ấy dũng cảm cứu đứa trẻ bị rơi xuống nước.)
21. 结果 jiéguǒ dt. kết quả
- 他努力工作,终于取得了好 结果。
(Tā nǔlì gōngzuò, zhōngyú qǔdéle hǎo jiéguǒ.)
(Anh ấy làm việc chăm chỉ và cuối cùng đã đạt được kết quả tốt.)
22. 失败 shībài dgt. thất bại
- 即使 失败,他也不放弃。
(Jíshǐ shībài, tā yě bù fàngqì.)
(Mặc dù thất bại, anh ấy vẫn không từ bỏ.)
23. 过程 guòchéng dt. quá trình
- 学习一门新语言是一个长期的 过程。
(Xuéxí yīmén xīn yǔyán shì yīgè chángqī de guòchéng.)
(Học một ngôn ngữ mới là một quá trình lâu dài.)
24. 至少 zhìshǎo phó. ít nhất
- 我们 至少 要提前一个小时到达。
(Wǒmen zhìshǎo yào tíqián yīgè xiǎoshí dàodá.)
(Chúng ta ít nhất phải đến trước một giờ.)
25. 总结 zǒngjié dgt. tổng kết
- 我们在会议结束时进行 总结。
(Wǒmen zài huìyì jiéshù shí jìnxíng zǒngjié.)
(Chúng tôi sẽ tổng kết vào cuối cuộc họp.)
26. 取 qǔ dgt. đạt được
- 她 取 得了很大的成功。
(Tā qǔ déle hěn dà de chénggōng.)
(Cô ấy đạt được thành công lớn.)
27. 经历 jīnglì dgt. trải qua
- 我们 经历 了一个难忘的假期。
(Wǒmen jīnglìle yīgè nánwàng de jiàqī.)
(Chúng tôi đã trải qua một kỳ nghỉ khó quên.)
28. 许多 xǔduō số. rất nhiều
- 他有 许多 朋友。
(Tā yǒu xǔduō péngyou.)
(Anh ấy có rất nhiều bạn bè.)
29. 区别 qūbié dt. sự khác biệt
- 这两个产品的 区别 不大。
(Zhè liǎng gè chǎnpǐn de qūbié bù dà.)
(Sự khác biệt giữa hai sản phẩm này không lớn.)
30. 暂时 zànshí dt. tạm thời, nhất thời
- 这只是 暂时 的解决方案。
(Zhè zhǐshì zànshí de jiějuéfāng’àn.)
(Đây chỉ là giải pháp tạm thời.)
31. 面对 miànduì dgt. đương đầu, đối mặt
- 他勇敢地 面对 了挑战。
(Tā yǒnggǎn de miànduìle tiǎozhàn.)
(Anh ấy dũng cảm đối mặt với thử thách.)
Bài khóa
- 王静和孙月聊孙月减肥的事情
王静:怎么又买了这么多饼干和巧克力?难道你不减肥了吗?
孙月:减了一个月都没瘦下来,我实在没有信心了。
王静:如果你想减肥,就得少吃东西,而且要多运动。
孙月:我就是这么做的,但这个月下来,我只轻了一公斤。
王静:一个月太短了,要想减肥成功,只能坚持,才能慢慢见效果。
孙月:我本来已经打算放弃了,但是你的话让我改变了主意。这些饼干和巧克力送给你了。
Phiên âm
- Wáng Jìng hé Sūn Yuè liáo Sūn Yuè jiǎn féi de shìqíng
Wáng Jìng: Zěnme yòu mǎile zhème duō bǐnggān hé qiǎokèlì? Nándào nǐ bù jiǎn féi le?
Sūn Yuè: Jiǎnle yī gè yuè dōu méi shòu xiàlái, wǒ shízài méiyǒu xìnxīn le.
Wáng Jìng: Rúguǒ nǐ xiǎng jiǎn féi, jiù děi shǎo chī dōngxī, érqiě yào duō yùndòng.
Sūn Yuè: Wǒ jiù shì zhème zuò de, dàn zhè yī gè yuè xiàlái, wǒ zhǐ qīngle yī gōngjīn.
Wáng Jìng: Yī gè yuè tài duǎn le. Yào xiǎng jiǎn féi chénggōng, zhǐ néng jiānchí, cái huì mànmàn yǒu xiàoguǒ.
Sūn Yuè: Wǒ běnlái yǐjīng dǎsuàn fàngqì le, dànshì nǐ gāngcái de huà ràng wǒ gǎibiànle zhǔyì. Zhèxiē bǐnggān hé qiǎokèlì sòng gěi nǐ le.
Dịch nghĩa:
- Vương Tĩnh và Tôn Nguyệt trò chuyện về chuyện Tôn Nguyệt giảm cân.
Vương Tĩnh: Sao cậu lại mua nhiều bánh quy và sô cô la thế? Chẳng lẽ cậu không định giảm cân nữa à?
Tôn Nguyệt: Tớ đã giảm cân suốt một tháng mà vẫn không gầy đi, thực sự tớ không còn chút tự tin nào nữa.
Vương Tĩnh: Nếu cậu muốn giảm cân, thì phải ăn ít lại, hơn nữa còn phải vận động nhiều hơn.
Tôn Nguyệt: Tớ đã làm đúng như vậy, nhưng cả tháng nay, tớ chỉ giảm được có một cân thôi.
Vương Tĩnh: Một tháng thì quá ngắn. Nếu muốn giảm cân thành công, cậu phải kiên trì, rồi từ từ mới thấy hiệu quả.
Tôn Nguyệt: Ban đầu tớ đã định bỏ cuộc rồi, nhưng những lời cậu vừa nói khiến tớ thay đổi ý định. Chỗ bánh quy và sô cô la này tớ tặng cậu đó.
2. 李进和张远聊张远的成功经历
李进: 你网球打得真好,还得过那么多国际大奖!每次看你比赛,感觉你轻轻松松就赢了。
张远: 哪里啊!那是你没看到我平时苦练的一面,没有人随随便便就能成功的。
李进: 我从小也对网球感兴趣,但是到现在还是打得不怎么样。
张远: 你知道吗?不管春夏秋冬,我练球从来没有休息过一天。
李进: 真是不容易啊!看着我今天看到你成功时获得的鲜花,却没想到你为成功流下的汗水。
张远: 任何梦想要想通过努力才能得以实现。只要坚持练习,我相信你也会越来越好的。
Phiên âm:
Lǐ Jìn hé Zhāng Yuǎn liáo Zhāng Yuǎn de chénggōng jīnglì
Lǐ Jìn: Nǐ wǎngqiú dǎ de zhēn hǎo, hái déguò nàme duō guójì dàjiǎng! Měi cì kàn nǐ bǐsài, gǎnjué nǐ qīngqīngsōngsōng jiù yíng le.
Zhāng Yuǎn: Nǎlǐ a! Nà shì nǐ méi kàn dào wǒ píngshí kǔ liàn de yīmiàn, méiyǒu rén suí suí biàn biàn jiù néng chénggōng de.
Lǐ Jìn: Wǒ cóng xiǎo yě duì wǎngqiú gǎn xìngqù, dànshì dào xiànzài háishì dǎ de bù zěnmeyàng.
Zhāng Yuǎn: Nǐ zhīdào ma? Bùguǎn chūntiān, xiàtiān, qiūtiān, dōngtiān, wǒ liàn qiú cónglái méiyǒu xiūxīguò yītiān.
Lǐ Jìn: Zhēnshi bù róngyì a! Kàn zhe wǒ jīntiān kàn dào nǐ chénggōng shí huòdé de xiānhuā, què méi xiǎngdào nǐ wèi chénggōng liúxià de hànshuǐ.
Zhāng Yuǎn: Rènhé mèngxiǎng yào xiǎng tōngguò nǔlì cáinéng déyǐ shíxiàn. Zhǐyào jiānchí liànxí, wǒ xiāngxìn nǐ yě huì yuèláiyuè hǎo de.
Dịch nghĩa:
Lý Tiến và Trương Viễn trò chuyện về câu chuyện thành công của Trương Viễn.
Lý Tiến: Cậu chơi tennis thật giỏi, còn giành được nhiều giải thưởng quốc tế như vậy! Mỗi lần xem cậu thi đấu, tớ cảm thấy cậu thắng rất dễ dàng.
Trương Viễn: Đâu có! Đó là do cậu chưa thấy những lúc tớ vất vả luyện tập. Không ai có thể thành công mà không nỗ lực cả.
Lý Tiến: Từ nhỏ tớ cũng thích chơi tennis, nhưng đến giờ vẫn chơi chẳng ra sao.
Trương Viễn: Cậu có biết không? Dù là xuân, hạ, thu hay đông, tớ chưa từng nghỉ tập một ngày nào.
Lý Tiến: Thật là không dễ dàng gì! Hôm nay nhìn thấy cậu nhận được những bó hoa mừng thành công, tớ không nghĩ tới lượng mồ hôi mà cậu đã đổ ra để đạt được điều đó.
Trương Viễn: Bất kỳ ước mơ nào cũng cần nỗ lực mới có thể thực hiện được. Chỉ cần kiên trì luyện tập, tớ tin rằng cậu cũng sẽ ngày càng giỏi hơn.
3. 小林和小李谈王红的成功经历
小林: 你还记得王红吗?我在报纸上看到一篇关于她的新闻。她现在已经是一个有名的作家了。
小李: 听说她毕业后放弃了律师的工作,开始专门写小说。没想到她竟然成功了。
小林: 当时她的父母非常反对她的选择,可是她坚持自己的选择。现在终于有所有人证明了她的选择是正确的。
小李: 舍弃为了自己的理想,放弃一些东西是值得的。
小林: 一个人只有两只手,不可能得到所有想要的东西,所以有时候放弃是一种聪明的选择。
小李: 是呀,只有学会放弃,才能把自己的能力用到最喜欢做的事情上,最后获得成功。
Phiên âm
3. Xiǎo Lín hé Xiǎo Lǐ tán Wáng Hóng de chénggōng jīnglì
Xiǎo Lín: Nǐ hái jìde Wáng Hóng ma? Wǒ zài bàozhǐ shàng kàndào yī piān guānyú tā de xīnwén, tā xiànzài yǐjīng shì yī gè yǒumíng de zuòjiā le.
Xiǎo Lǐ: Tīngshuō tā bìyè hòu fàngqìle lǜshī de gōngzuò, kāishǐ zhuānmén xiě xiǎoshuō, méi xiǎngdào tā jìngrán chénggōng le.
Xiǎo Lín: Dāngshí tā de fùmǔ hěn fǎnduì tā de xuǎnzé, kěshì tā jiānchí zìjǐ de xuǎnzé, xiànzài zhōngyú yǒu suǒyǒu rén zhèngmíngle tā de xuǎnzé shì zhèngquè de.
Xiǎo Lǐ: Kěnlěi wèile zìjǐ de lǐxiǎng, fàngqì yīxiē dōngxī què shì zhídé de.
Xiǎo Lín: Yī gè rén zhǐyǒu liǎng zhī shǒu, bù kěnéng dédào suǒyǒu xiǎng yào de dōngxī, suǒyǐ yǒushíhou fàngqì shì yī zhǒng cōngmíng de xuǎnzé.
Xiǎo Lǐ: Shì a, zhǐyǒu xuéhuì fàngqì, cái néng bǎ zìjǐ de nénglì yòngdào zuì gǎi zuò de shìqíng shàng, zuìhòu huòdé chénggōng.
Dịch nghĩa:
Tiểu Lâm và Tiểu Lý trò chuyện về câu chuyện thành công của Vương Hồng.
Tiểu Lâm: Cậu còn nhớ Vương Hồng không? Tớ đọc được một bài báo về cô ấy trên mạng. Cô ấy bây giờ đã trở thành một nhà văn nổi tiếng rồi.
Tiểu Lý: Nghe nói sau khi tốt nghiệp, cô ấy đã từ bỏ công việc luật sư, bắt đầu chuyên tâm viết tiểu thuyết. Không ngờ cô ấy lại thành công như vậy.
Tiểu Lâm: Lúc đầu, cha mẹ cô ấy rất phản đối, nhưng cô ấy vẫn kiên trì với sự lựa chọn của mình. Giờ đây, tất cả mọi người đều chứng minh rằng lựa chọn của cô ấy là đúng đắn.
Tiểu Lý: Bỏ qua lý tưởng của bản thân hay từ bỏ một số thứ nhất định đều là điều đáng suy ngẫm.
Tiểu Lâm: Mỗi người đều có giới hạn, không thể có được mọi thứ mình muốn, vì vậy đôi khi từ bỏ cũng là một cách lựa chọn.
Tiểu Lý: Đúng vậy, chỉ có học cách từ bỏ, tập trung phát huy khả năng của bản thân và làm tốt những gì mình thích, cuối cùng mới có thể đạt được thành công.
4. 如果你想做什么事情,那就勇敢地去做,不要担心结果,不要考虑会不会失败。
要是太看重结果,失败就会给人们带来很多烦恼。我们应该把注意力放在做事情的过程上,这样你会在做的过程中发现解决问题的快乐,这是其他任何东西都给不了的。即使最后失败了也没有关系,因为至少你已经努力过,而且我们还可以从失败中总结出有用的经验。有了这些积累,成功自然离我们越来越近了。
Phiên âm:
4. Rúguǒ nǐ xiǎng zuò shénme shìqíng, nà jiù yǒnggǎn de qù zuò, bùyào dānxīn jiéguǒ, bùyào kǎolǜ huì bù huì shībài.Yàoshi tài kànzhòng jiéguǒ, shībài jiù huì gěi rénmen dài lái hěn duō fánnǎo.Wǒmen yīnggāi bǎ zhùyì lì fàngzài zuò shìqíng de guòchéng shang, zhèyàng nǐ huì zài zuò de guòchéng zhōng fāxiàn jiějué wèntí de kuàilè, zhè shì qítā rènhé dōngxī dōu gěi bù liǎo de.Jíshǐ zuìhòu shībài le yě méiyǒu guānxì, yīnwèi zhìshǎo nǐ yǐjīng nǔlì guò, érqiě wǒmen hái kěyǐ cóng shībài zhōng zǒngjié chū yǒuyòng de jīngyàn, yǒule zhèxiē jīlěi, chénggōng zìrán lí wǒmen yuè lái yuè jìn.
Dịch nghĩa:
Nếu bạn muốn làm điều gì đó, thì hãy dũng cảm thực hiện, đừng lo lắng về kết quả, cũng đừng bận tâm đến việc có thất bại hay không.
Nếu quá chú trọng vào kết quả, thất bại sẽ mang đến rất nhiều phiền muộn cho con người.
Chúng ta nên tập trung vào quá trình làm việc, như vậy bạn sẽ tìm thấy niềm vui trong việc giải quyết vấn đề khi thực hiện. Đây là điều mà bất kỳ thứ gì khác cũng không thể mang lại.
Ngay cả khi cuối cùng thất bại cũng không sao, bởi vì ít nhất bạn đã cố gắng, hơn nữa chúng ta có thể rút ra những kinh nghiệm hữu ích từ thất bại.
Với những tích lũy đó, thành công sẽ tự nhiên ngày càng đến gần với chúng ta hơn.
5. 每一个人都希望成功,可是很多时候,在成功之前会遇到很多困难。有些人遇到困难就放弃,而有些人遇到困难却想办法解决它。对困难的态度不同,结果也是不一样的。爱迪生就是在找了一千种材料后才找到能点亮电灯的材料。取得成功的人往往经历过许多失败。他们和普通人的区别就是他们坚持了下来。所以说“百分之一的灵感,我们也要加上百分之百的努力。”困难是真实的,“阳光总在风雨后”,只有我们勇敢地面对困难,才能有希望取得成功。
Phiên âm
5. Měi yī gè rén dōu xīwàng chénggōng, kěshì hěn duō shíhòu, zài chénggōng zhīqián huì yùdào hěn duō kùnnan.Yǒuxiē rén yùdào kùnnan jiù fàngqì, ér yǒuxiē rén yùdào kùnnan què xínghóng hòutiǎn jiějué tā.Dui kùnnan de tàidu bù tóng, jiéguǒ yě bù yīyàng. Aìdìshēng jiù shì zài zhǒule shàng qián zhǒng dàiláo hòu dà zhàodǎo de diàndēng zhǎodào de diàndēng.
Óidé chénggōng de rén wǎngwǎng dōu jīnglìguò xǔduō zhǒule, tāmen bù pútòng de qù dùjié jiù jiǎnlì le xiàolù.Suǒyǐ jiù shuō “bǎi lián bù zhá, zhōng yǔ zhī de xīwàng.”Wǒmen yě yào zhuā zhù bài rén zhī hòu hái néi xīn.Kùnnan shì zhēnshí de, “yīngnàngguāng zōng zài fēngyǔ hòu,” zhīyǒu wǒmen yǒnggǎn de miànduì kùnnan, cái néng xū xīwàng qǔdé chénggōng.
Dịch nghĩa:
5. Mỗi người đều hy vọng đạt được thành công, nhưng rất nhiều lúc, trước khi thành công, chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn.
Có người gặp khó khăn thì từ bỏ, nhưng cũng có người tìm cách giải quyết chúng.
Thái độ đối với khó khăn khác nhau thì kết quả cũng sẽ khác nhau.
Edison chính là người đã thử qua một nghìn loại vật liệu trước khi tìm ra vật liệu có thể làm sáng bóng đèn.
Những người đạt được thành công thường trải qua rất nhiều thất bại.
Điểm khác biệt giữa họ và những người bình thường là họ kiên trì đến cùng.
Vì vậy mới nói, “1% cảm hứng, chúng ta cũng cần phải cộng thêm 100% nỗ lực.”
Khó khăn là điều có thật, “ánh sáng mặt trời luôn xuất hiện sau cơn mưa gió,” chỉ khi chúng ta dũng cảm đối mặt với khó khăn, mới có thể hy vọng đạt được thành công.
Ngữ pháp
1. Cách sử dụng 难道
“难道”,副词,加强反问语气。用于肯定反问句,表示否定的意思;用于否定反问句,表示肯定的意思。如“难道汉语真的这么难吗?”表示说话者强调汉语不难。
Phó từ 难道 nhấn mạnh ngữ khí của câu hỏi tu từ.
Khi 难道 được dùng trong câu hỏi tu từ khẳng định, câu mang nghĩa phủ định và ngược lại, chẳng hạn câu “难道汉语真的这么难吗?” có hàm ý người nói nhấn mạnh tiếng Trung Quốc không khó.
例如 (Ví dụ):
(1) 怎么又买了这么多饼干和巧克力?难道你不减肥了吗?
→ Sao cậu lại mua nhiều bánh quy và sô cô la thế này? Chẳng lẽ cậu không định giảm cân nữa à?
(2) A: 喂,都十点了,你怎么还不来?
→ Này, đã 10 giờ rồi, sao cậu vẫn chưa đến?
B: 难道你没有短信?我今天有事去不了。
→ Chẳng lẽ cậu không nhận được tin nhắn sao? Hôm nay tớ có việc, không đến được.
(3) A: 你不是两点就出发了吗?难道还要花了两个多小时?
→ Cậu chẳng phải đã xuất phát lúc 2 giờ sao? Chẳng lẽ vẫn mất hơn 2 tiếng à?
B: 我那辆车出了点儿问题,刚才把车送去修了。
→ Chiếc xe của tớ gặp chút vấn đề, vừa rồi tớ đã mang xe đi sửa.
2. Cách sử dụng 通过
“通过”,可以做介词,表示把人或事物作为某种手段而达到某种目的。
“通过” có thể được dùng làm giới từ để diễn tả ý đạt được mục đích nhất định nhờ người nào đó hay bằng phương tiện/cách thức nào đó.
例如 (Ví dụ):
(1) 任何成功都要通过努力才能得到。
→ Bất kỳ thành công nào cũng phải thông qua nỗ lực mới có thể đạt được.
(2) 这个节目我一直在看,它介绍了很多生活中的小知识。很多以前我没有注意到的问题,现在通过它了解了不少。
→ Chương trình này tôi luôn theo dõi, nó giới thiệu rất nhiều kiến thức nhỏ trong cuộc sống. Rất nhiều vấn đề trước đây tôi không để ý, bây giờ thông qua chương trình này, tôi đã hiểu rõ hơn.
“通过”也可以做动词,表示从某个地方穿过,从一端或一侧到另一端或一侧。
“通过” cũng có thể được dùng làm động từ để chỉ việc đi từ đầu này đến đầu kia/phía này đến phía kia.
例如 (Ví dụ):
(3) 我希望今天能通过考试。
→ Tôi hy vọng hôm nay có thể vượt qua kỳ thi.
动词“通过”还可以表示符合一定标准或达到了某种要求。
Động từ “通过” còn mang nghĩa là phù hợp với một tiêu chuẩn nhất định hay đạt được yêu cầu nào đó.
例如 (Ví dụ):
(4) 我通过那家公司的一面试。经理对我印象不错,他要我明天就正式去上班。
→ Tôi đã vượt qua buổi phỏng vấn của công ty đó. Giám đốc có ấn tượng tốt với tôi và yêu cầu tôi bắt đầu đi làm chính thức từ ngày mai.
「比较 So sánh」通过 一 经过
相同点:两者都可以表示把人或事物作为某种手段而达到某种目的。
Điểm giống nhau:
通过 và 经过 đều có thể được dùng để diễn tả ý đạt được mục đích nhất định nhờ người nào đó hay bằng phương tiện/cách thức nào đó.
Ví dụ:
通过/经过大家的努力,公司的生意越做越大。
→ Nhờ sự nỗ lực của mọi người, việc kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
不同点: Diểm khác nhau:
1. 表示这个意思时,”通过” 是介词,”经过” 是动词。在意义上 “通过” 强调方法、手段;而 “经过” 强调事情的过程。
Trong trường hợp ★, “通过” là giới từ còn “经过” là động từ. Về mặt nghĩa, “通过” nhấn mạnh cách thức hay phương tiện còn “经过” nhấn mạnh quá trình diễn ra sự việc.
Ví dụ:
希望通过这次活动引起大家的兴趣,让大家更了解我们公司。
→ Hy vọng thông qua hoạt động lần này có thể khơi dậy hứng thú của mọi người, giúp họ hiểu hơn về công ty chúng tôi.
经过一次次失败之后,他终于成功了。
→ Sau nhiều lần thất bại, cuối cùng anh ấy đã thành công.
2, 作为做动词时, “通过” 表示从某个地方穿过,从一端或一侧到另一端或另一侧;”经过” 表示途经某地,或有穿过的意思。
Khi được dùng làm động từ, “通过” có nghĩa là đi qua nơi nào đó từ đầu này/phía này đến đầu kia/phía kia, còn “经过” chỉ việc đi ngang qua nơi nào đó nhưng không mang nghĩa là đi từ đầu này đến đầu kia.
Ví dụ:
这里正在修路,汽车无法通过。
→ Đoạn đường này đang sửa chữa, xe hơi không thể đi qua.
我正好经过这儿,顺便过来看看你。
→ Tôi vừa đi ngang qua đây, tiện thể ghé thăm bạn.
3, “经过” 还可以做名词,表示事情发展中的过程;”通过” 没有这个用法。
“经过” cũng có thể được dùng làm danh từ để chỉ diễn biến của sự việc, “通过” không được dùng cho trường hợp này.
Ví dụ:
小王把事情的经过告诉我了,原来这件事真的跟你没关系。
→ Tiểu Vương đã kể lại quá trình sự việc cho tôi, hóa ra chuyện này thật sự không liên quan đến bạn.
3. Cách sử dụng 可是
“可是”,连词,用在复句的后一句,表示转折。前一句常有“虽然”跟它搭配使用。
Liên từ 可是 được dùng ở vế sau của câu phức để chỉ sự chuyển ý. Thường được dùng ở vế câu trước để kết hợp với 虽然 và 可是.
例如 (Ví dụ):
(1) A: 你怎么又想换工作了,这儿的收入不是挺高的吗?
→ Sao cậu lại muốn đổi việc nữa rồi, chẳng phải lương ở đây khá cao sao?
B: 虽然收入高,可是经常要加班,很少有时间和家人呆在一起。
→ Tuy thu nhập cao, nhưng thường xuyên phải tăng ca, rất ít khi có thời gian ở bên gia đình.
(2) 小时候,大家都说我像我妈,可是长大后,他们说我更像爸爸。
→ Hồi nhỏ, mọi người đều nói tôi giống mẹ, nhưng lớn lên rồi, họ lại nói tôi giống bố hơn.
(3) 当时她的父母和亲戚都不支持她,可是她坚持自己的选择,现在终于有所有人证明了她的选择是正确的。
→ Lúc đó cha mẹ và họ hàng của cô ấy đều không ủng hộ, nhưng cô ấy kiên trì với sự lựa chọn của mình, giờ đây mọi người đều chứng minh rằng lựa chọn của cô ấy là đúng đắn.
4. Cách sử dụng 结果
“结果”,可以做名词,表示事情发展达到的最后状态。
Kết quả có thể được dùng làm danh từ để chỉ trạng thái cuối cùng trong diễn biến của sự việc.
例如 (Ví dụ):
(1) 小张,你这份计划书写得不错,就按照这个计划去做市场调查吧。下个月把调查结果交上来。
→ Tiểu Trương, bản kế hoạch của cậu viết rất tốt, cứ theo kế hoạch này mà làm khảo sát thị trường đi. Tháng sau nộp kết quả khảo sát nhé.
(2) 如果你想做什么事情,那就勇敢地去做,不要担心结果,不要考虑会不会失败。
→ Nếu bạn muốn làm điều gì đó, hãy dũng cảm thực hiện, đừng lo lắng về kết quả và đừng sợ thất bại.
“结果”也可以做连词,表示因果关系。用在复句的后一个分句,表示前一个分句中所说的情况最后出现了什么结果。
Kết quả còn có thể được sử dụng làm liên từ chỉ quan hệ nhân quả. Người ta dùng “结果” ở vế câu sau để diễn tả kết cục của tình huống được đề cập ở vế câu trước.
例如 (Ví dụ):
(3) 我每天坚持跑步,所以她角天早上都去骑马。结果马竟然在一个月之内瘦了二十斤。
→ Tôi chạy bộ mỗi ngày, vì vậy con ngựa của cô ấy mỗi sáng đều được cưỡi đi dạo. Kết quả là con ngựa đã giảm được 20 cân trong vòng một tháng.
(4) 有些人爱说“差不多”。 例如:每天的工作都是完成得差不多,结果,积累下来,就变成差很多了。
Một số người thích nói “tàm tạm”. Ví dụ: Công việc mỗi ngày đều làm ở mức tàm tạm, kết quả là tích lũy lâu dần, khoảng cách lại trở nên rất lớn.
5. Cách sửu dụng 上
“上”,动词,表示“达到、够(一定数量或程度)”的意思,后面常跟表示数量的宾语。
Động từ 上 diễn tả ý đạt đến hoặc đủ (số lượng hay mức độ nhất định), theo sau nó thường là tân ngữ chỉ số lượng.
例如 (Ví dụ):
(1) 这个城市的地铁已经有上百年的历史了。
→ Hệ thống tàu điện ngầm của thành phố này đã có lịch sử hơn 100 năm.
(2) 每年有成千上万的高中毕业生参加艺考。
→ Mỗi năm có hàng chục nghìn học sinh tốt nghiệp trung học tham gia kỳ thi nghệ thuật.
(3) 爱迪生就是在找了上千种材料后才找到能点亮电灯的材料。
→ Edison chính là người đã thử qua hàng nghìn loại vật liệu trước khi tìm ra vật liệu có thể làm sáng bóng đèn.
练习 Bài tập
复述 Thuật lại nội dung bài học.
课文1: 孙月的话气:
我今天买了很多饼干和巧克力,……
课文2: 李进的话气:
张远网球打得特别好,……
课文3: 王红的话气:
我毕业后放弃了律师的工作,……
2. 选择合适的词语填空 Diền từ thích hợp vào chỗ trống.
过程: 至少: 区别 : 正确 : 暂时
1. 我住的地方离地铁站有点儿远,走路____要二十分钟。
2. 所有的困难都是____的,要有信心,我相信你一定会成功。
3. “爱”和“喜欢”有什么____?我认为“爱”比“喜欢”的感情更深。
4. 其实,只要我们真正努力过了,就不需要太关心结果。因为无论最后是成功还是失败,在努力的____中,我们已经学到了很多东西。
5. 减肥不只是为了瘦,更是为了健康。____的减肥方法是控制饮食,多吃水果,多运动,而不是饿肚子。
评 (píng): 得 (déi) 收 : 理想 : 放弃
6. A: 听得,麻烦您快点儿行吗?我____在九点之前到大使馆。
B: 不用担心,保证按时把您送到。
7. A: 你不写点儿东西到网上吗?都过了半个小时了,怎么还没出来?
B: 你急什么,我想得____,我才会把话写得对。
8. A: 外面热吗?你怎么满头大汗_______________?
B: 电梯坏了,我爬楼梯上来的。
9. A: 你考虑清楚了吗?真的要______这次机会?
B: 是的,我妈妈身体不太好,我决定留下来照顾她。
10. A: 你研究生考试考得怎么样?
B: 数学可能考得不太______。
扩展 Phần mở rộng
同义词 Những từ có chữ giống nhau
果:如果、结果、效果
(1) 现在朋友之间流行发送各种幽默短信,这给我们的生活带来一些快乐。但是如果同样的短信你收到到了三四遍,再幽默的短信你也不想再看了。
(2) A: 没有你的帮助,我肯定不能按时完成任务,真是太谢谢你了!
B: 你太客气了,我不过是说了一点儿意见,这一切都是你自己辛苦努力的结果。
(3) 尽管很辛苦,但他还是坚持每天做运动,几个月下来,减肥的效果很不错。
Dịch nghĩa:
(1) Hiện nay, giữa bạn bè đang thịnh hành việc gửi các tin nhắn hài hước đủ kiểu, điều này mang lại cho cuộc sống của chúng ta một chút niềm vui. Nhưng nếu cùng một tin nhắn mà bạn nhận được đến ba, bốn lần, thì dù tin nhắn đó có hài hước đến mấy, bạn cũng không muốn xem nữa.
(2) A: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, chắc chắn tôi không thể hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn được, thật sự cảm ơn bạn rất nhiều!
B: Bạn khách sáo quá, tôi chỉ đưa ra một chút ý kiến thôi, tất cả đều là kết quả từ sự nỗ lực vất vả của bạn.
(3) Mặc dù rất vất vả, nhưng anh ấy vẫn kiên trì tập thể dục mỗi ngày, sau vài tháng, hiệu quả giảm cân của anh ấy rất đáng kể.
运用 Phần vận dụng
1. 双人活动 Hoạt động theo cặp
互相了解对方关于成功的看法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau quan điểm về sự thành công và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.
问 | 答 |
1. 对你来说,成功的标准是什么? | |
2. 你认为怎样才能获得成功? | |
3. 如果失败了,你打算怎么办? | |
4. 你做过的最成功的事情是什么? | |
5. 你眼中成功的人都有谁? | |
6. 你认为成功的人有哪些好的习惯? |
2. 小组活动 Hoạt động nhóm
“没有人能够随便使得成功”,这句话你同意吗?你认为谁是成功的?他是怎么取得成功的?请向小组成员介绍一下他的故事。(请最少用四个下面的结构)
“Không ai có thể thành công một cách dễ dàng,” bạn có đồng ý với câu nói này không? Theo bạn thì ai là người thành công. Người đó đạt được thành công bằng cách nào? Hãy kể với các thành viên trong nhóm của bạn về câu chuyện của người đó. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.
a. 从未休息过一天 | e. 为了自己的理想 |
b. 成功前留下的汗水 | f. 只有学会放弃 |
c. 通过努力 | g. 不要担心结果 |
d. 有所有人证明 | h. 阳光总在风雨后 |
Cuộc sống không bao giờ dễ dàng, nhưng cũng chính nhờ những khó khăn mà chúng ta trở nên mạnh mẽ và vững vàng hơn. Câu nói “阳光总在风雨后” là lời nhắn nhủ đầy ý nghĩa, giúp ta luôn tin tưởng vào tương lai tươi sáng phía trước.
→ Xem tiếp phân tích nội dung Bài 10 HSK 4 (đang cập nhật)