Bài 11 HSK 4: Đọc sách có rất nhiều lợi ích, đọc sách hay, thích đọc sách.

Đọc sách là một công việc vô cùng ý nghĩa. Dù đã xưa hay hiện đại, chúng tôi đều được xem là tài sản quý giá của con người. Bài 11 HSK 4: Đọc sách có rất nhiều lợi ích, đọc sách hay, thích đọc sách., ta không chỉ học được kiến ​​trúc phong phú mà còn mở rộng tầm nhìn và nâng cao sản phẩm chất bản thân.

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

Screenshot 2025 03 05 082449

1. kètīng 客厅 2. cāi 3. fùzá 复杂
4. yuèdú 阅读 5. zázhì 杂志 6. bǐjì 笔记

Từ vựng

1. 流利 – /liúlì/ – (lưu lợi) (tính từ) : lưu loát, trôi chảy

流 Stroke Order Animation利 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你的汉语说得非常流利
Nǐ de Hànyǔ shuō de fēicháng liúlì.
Tiếng Trung của bạn nói rất lưu loát.

他虽然是外国人,但中文说得特别流利。
Tā suīrán shì wàiguórén, dàn Zhōngwén shuō de tèbié liúlì.
Mặc dù anh ấy là người nước ngoài, nhưng nói tiếng Trung rất trôi chảy.

2. 厉害 – /lìhai/ – (lệ hại) (tính từ) : lợi hại, dữ dội, kinh khủng

厉 Stroke Order Animation害 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是个很厉害的医生
Tā shì gè hěn lìhai de yīshēng.
Anh ấy là một bác sĩ rất giỏi.

今天的太阳太厉害了,我都晒黑了
Jīntiān de tàiyáng tài lìhai le, wǒ dōu shài hēi le.
Hôm nay nắng gắt quá, tôi bị rám nắng luôn rồi.

3. 语法 – /yǔfǎ/ – (ngữ pháp) (danh từ) : ngữ pháp

语 Stroke Order Animation法 Stroke Order Animation

Ví dụ:

学好语法对提高写作很有帮助
Xué hǎo yǔfǎ duì tígāo xiězuò hěn yǒu bāngzhù.
Học tốt ngữ pháp giúp cải thiện kỹ năng viết rất nhiều.

这个语法我还不太明白
Zhège yǔfǎ wǒ hái bù tài míngbai.
Ngữ pháp này tôi vẫn chưa hiểu rõ.

4. 准确 – /zhǔnquè/ – (chuẩn xác) (tính từ) : chính xác, đúng

准 Stroke Order Animation确 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你的答案非常准确。
Nǐ de dá’àn fēicháng zhǔnquè.
Câu trả lời của bạn rất chính xác.

请准确地填写个人信息。
Qǐng zhǔnquè de tiánxiě gèrén xìnxī.
Vui lòng điền chính xác thông tin cá nhân.

5. 词语 – /cíyǔ/ – (từ ngữ) (danh từ) : từ ngữ, cách diễn đạt

词 Stroke Order Animation语 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他每天都学习一些新词语
Tā měitiān dōu xuéxí yīxiē xīn cíyǔ.
Mỗi ngày anh ấy đều học một số từ mới.

这些词语的意思你都懂了吗
Zhèxiē cíyǔ de yìsi nǐ dōu dǒng le ma?
Những từ ngữ này bạn hiểu hết chưa?

6. – /lián/ – (liên) (giới từ) : ngay cả

连 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他连名字都写错了
Tā lián míngzi dōu xiě cuò le.
Ngay cả tên anh ấy cũng viết sai.

这件事连孩子都知道
Zhè jiàn shì lián háizi dōu zhīdào.
Chuyện này ngay cả trẻ con cũng biết.

7. 阅读 – /yuèdú/ – (duyệt độc) (động từ) : đọc

阅 Stroke Order Animation读 Stroke Order Animation

Ví dụ:

阅读是提高语言能力的重要方法
Yuèdú shì tígāo yǔyán nénglì de zhòngyào fāngfǎ.
Đọc là phương pháp quan trọng để nâng cao khả năng ngôn ngữ.

每天坚持阅读对你有好处
Měitiān jiānchí yuèdú duì nǐ yǒu hǎochù.
Mỗi ngày kiên trì đọc sách rất có lợi cho bạn.

8. 来得及 – /láidejí/ – (lai đắc cập) (động từ) : kịp, còn kịp

来 Stroke Order Animation得 Stroke Order Animation及 Stroke Order Animation

Ví dụ:

别担心,我们还来得及
Bié dānxīn, wǒmen hái láidejí.
Đừng lo, chúng ta vẫn còn kịp.

现在走的话,还来得及看电影
Xiànzài zǒu dehuà, hái láidejí kàn diànyǐng.
Bây giờ đi vẫn kịp xem phim.

9. 复杂 – /fùzá/ – (phức tạp) (tính từ) : phức tạp, rắc rối

复 Stroke Order Animation杂 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这个问题太复杂了
Zhège wèntí tài fùzá le.
Vấn đề này quá phức tạp.

他的想法很复杂
Tā de xiǎngfǎ hěn fùzá.
Suy nghĩ của anh ấy rất phức tạp.

10. 只好 – /zhǐhǎo/ – (chỉ hảo) (phó từ) : đành phải, buộc phải

只 Stroke Order Animation好 Stroke Order Animation

Ví dụ:

下雨了,我们只好回家
Xiàyǔ le, wǒmen zhǐhǎo huíjiā.
Mưa rồi, chúng tôi đành phải về nhà.

我没带钱,只好向朋友借
Wǒ méi dài qián, zhǐhǎo xiàng péngyǒu jiè.
Tôi không mang tiền, đành phải mượn bạn.

11. 填空 – /tiánkòng/ – (điền không) (động từ) : điền vào chỗ trống

填 Stroke Order Animation空 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请把这道题的空填上
Qǐng bǎ zhè dào tí de kòng tián shàng.
Hãy điền vào chỗ trống của câu hỏi này.

这部分是填空题
Zhè bùfèn shì tiánkòng tí.
Phần này là câu hỏi điền vào chỗ trống.

12. – /cāi/ – (sai) (động từ) : đoán

猜 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你猜猜我是谁
Nǐ cāicai wǒ shì shéi?
Bạn đoán xem tôi là ai?

他猜对了答案
Tā cāi duì le dá’àn.
Anh ấy đoán đúng đáp án.

13. 否则 – /fǒuzé/ – (phủ tắc) (liên từ) : nếu không thì, bằng không

否 Stroke Order Animation则 Stroke Order Animation

Ví dụ:

你要努力学习,否则会落后
Nǐ yào nǔlì xuéxí, fǒuzé huì luòhòu.
Bạn phải cố gắng học tập, nếu không sẽ tụt lại.

快点走,否则我们赶不上车了
Kuài diǎn zǒu, fǒuzé wǒmen gǎn bù shàng chē le.
Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ lỡ xe mất.

14. 客厅 – /kètīng/ – (khách sảnh) (danh từ) : phòng khách

厅 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我家客厅很大
Wǒ jiā kètīng hěn dà.
Phòng khách nhà tôi rất rộng.

我们在客厅里看电视
Wǒmen zài kètīng lǐ kàn diànshì.
Chúng tôi xem tivi trong phòng khách.

15. 无论 – /wúlùn/ – (vô luận) (liên từ) : bất kể

无 Stroke Order Animation论 Stroke Order Animation

Ví dụ:

无论多忙,他都会给家里打电话
Wúlùn duō máng, tā dōu huì gěi jiālǐ dǎ diànhuà.
Bất kể bận rộn thế nào, anh ấy cũng sẽ gọi điện về nhà.

无论遇到什么困难,我都会坚持下去
Wúlùn yùdào shénme kùnnán, wǒ dōu huì jiānchí xiàqù.
Bất kể gặp khó khăn gì, tôi cũng sẽ kiên trì đến cùng.

16. 杂志 – /zázhì/ – (tạp chí) (danh từ) : tạp chí

杂 Stroke Order Animation志 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我喜欢看时尚杂志
Wǒ xǐhuan kàn shíshàng zázhì.
Tôi thích xem tạp chí thời trang.

这本杂志介绍了很多旅游信息
Zhè běn zázhì jièshào le hěn duō lǚyóu xìnxī.
Quyển tạp chí này giới thiệu rất nhiều thông tin du lịch.

17. 著名 – /zhùmíng/ – (trứ danh) (tính từ) : nổi tiếng

著 Stroke Order Animation名 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是一位著名的作家
Tā shì yī wèi zhùmíng de zuòjiā.
Anh ấy là một nhà văn nổi tiếng.

这是世界上最著名的大学之一
Zhè shì shìjiè shàng zuì zhùmíng de dàxué zhī yī.
Đây là một trong những trường đại học nổi tiếng nhất thế giới.

18. – /yè/ – (hiệt) (lượng từ) : trang

页 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请翻到第三页
Qǐng fān dào dì sān yè.
Vui lòng lật đến trang ba.

这本书有五百多页
Zhè běn shū yǒu wǔbǎi duō yè.
Cuốn sách này có hơn 500 trang.

19. 增加 – /zēngjiā/ – (tăng gia) (động từ) : tăng thêm

增 Stroke Order Animation加 Stroke Order Animation

Ví dụ:

今年学校增加了很多新课程
Jīnnián xuéxiào zēngjiā le hěn duō xīn kèchéng.
Năm nay trường học tăng thêm rất nhiều khóa học mới.

为了健康,我增加了运动时间
Wèile jiànkāng, wǒ zēngjiā le yùndòng shíjiān.
Vì sức khỏe, tôi đã tăng thêm thời gian tập thể dục.

20. 文章 – /wénzhāng/ – (văn chương) (danh từ) : bài văn, bài báo

文 Stroke Order Animation章 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这篇文章写得非常好
Zhè piān wénzhāng xiě de fēicháng hǎo.
Bài văn này viết rất hay.

你读过今天报纸上的那篇文章吗
Nǐ dú guò jīntiān bàozhǐ shàng de nà piān wénzhāng ma?
Bạn đã đọc bài báo trên tờ báo hôm nay chưa?

21. 之 – /zhī/ – (chi) (trợ từ) : được dùng để nối từ bổ nghĩa và từ được bổ nghĩa

之 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这是我之所想
Zhè shì wǒ zhī suǒ xiǎng.
Đây là điều tôi nghĩ.

他是我们班之中最努力的学生
Tā shì wǒmen bān zhī zhōng zuì nǔlì de xuéshēng.
Cậu ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp chúng tôi.

22. 内容 – /nèiróng/ – (nội dung) (danh từ) : nội dung

内 Stroke Order Animation容 Stroke Order Animation

Ví dụ:

这本书的内容非常有意思
Zhè běn shū de nèiróng fēicháng yǒu yìsi.
Nội dung của cuốn sách này rất thú vị.

请根据文章内容回答问题
Qǐng gēnjù wénzhāng nèiróng huídá wèntí.
Hãy trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài văn.

23. 然而 – /rán’ér/ – (nhiên nhi) (liên từ) : nhưng, song

然 Stroke Order Animation而 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我很喜欢这部电影,然而他觉得很无聊
Wǒ hěn xǐhuān zhè bù diànyǐng, rán’ér tā juéde hěn wúliáo.
Tôi rất thích bộ phim này, nhưng anh ấy lại thấy rất chán.

事情并没有想象的那么简单,然而我们必须面对
Shìqíng bìng méiyǒu xiǎngxiàng de nàme jiǎndān, rán’ér wǒmen bìxū miànduì.
Sự việc không đơn giản như tưởng tượng, nhưng chúng ta vẫn phải đối mặt.

24. 看法 – /kànfǎ/ – (khán pháp) (danh từ) : quan điểm, cách nhìn

看 Stroke Order Animation法 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们对这件事的看法不一样。
Wǒmen duì zhè jiàn shì de kànfǎ bù yīyàng.
Quan điểm của chúng tôi về việc này không giống nhau.

你对这个问题有什么看法
Nǐ duì zhège wèntí yǒu shénme kànfǎ?
Bạn có quan điểm gì về vấn đề này?

25. 相同 – /xiāngtóng/ – (tương đồng) (tính từ) : giống nhau, như nhau

相 Stroke Order Animation同 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我们的想法相同
Wǒmen de xiǎngfǎ xiāngtóng.
Suy nghĩ của chúng tôi giống nhau.

他们穿着相同的衣服
Tāmen chuānzhe xiāngtóng de yīfú.
Họ mặc những bộ quần áo giống nhau.

26. 顺序 – /shùnxù/ – (thuận tự) (danh từ) : trật tự, thứ tự

顺 Stroke Order Animation序 Stroke Order Animation

Ví dụ:

请按顺序回答问题
Qǐng àn shùnxù huídá wèntí.
Hãy trả lời câu hỏi theo thứ tự.

我们应该保持教室里的顺序
Wǒmen yīnggāi bǎochí jiàoshì lǐ de shùnxù.
Chúng ta nên giữ trật tự trong lớp học.

27. 表示 – /biǎoshì/ – (biểu thị) (động từ) : có ý nghĩa, biểu thị

表 Stroke Order Animation示 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他点头表示同意
Tā diǎntóu biǎoshì tóngyì.
Anh ấy gật đầu biểu thị sự đồng ý.

这种花表示友谊
Zhè zhǒng huā biǎoshì yǒuyì.
Loài hoa này biểu thị tình bạn.

28. 养成 – /yǎngchéng/ – (dưỡng thành) (động từ) : hình thành, tạo (thói quen)

养 Stroke Order Animation成 Stroke Order Animation

Ví dụ:

我养成了每天早起的习惯
Wǒ yǎngchéng le měitiān zǎoqǐ de xíguàn.
Tôi đã hình thành thói quen dậy sớm mỗi ngày.

孩子要从小养成好习惯
Háizi yào cóngxiǎo yǎngchéng hǎo xíguàn.
Trẻ em cần hình thành thói quen tốt từ nhỏ.

29. 同时 – /tóngshí/ – (đồng thời) (liên từ) : đồng thời, hơn nữa

同 Stroke Order Animation时 Stroke Order Animation

Ví dụ:

他是老师,同时也是作家
Tā shì lǎoshī, tóngshí yě shì zuòjiā.
Anh ấy là giáo viên, đồng thời cũng là nhà văn.

学习语言需要记单词,同时也要多练习
Xuéxí yǔyán xūyào jì dāncí, tóngshí yě yào duō liànxí.
Học ngôn ngữ cần nhớ từ vựng, đồng thời cũng phải luyện tập nhiều.

30. 精彩 – /jīngcǎi/ – (tinh thái) (tính từ) : tuyệt vời, xuất sắc

精 Stroke Order Animation彩 Stroke Order Animation

Ví dụ:

昨天的表演非常精彩
Zuótiān de biǎoyǎn fēicháng jīngcǎi.
Buổi biểu diễn hôm qua vô cùng đặc sắc.

这场比赛真的太精彩了
Zhè chǎng bǐsài zhēn de tài jīngcǎi le!
Trận đấu này thực sự quá tuyệt vời!

大卫 – /Dàwèi/ – (Đại Vệ) (tên riêng) : David (tên người)

Ngữ pháp

Dưới đây là #5 điểm ngữ pháp bạn cần nắm vững:

#1. Cách dùng giới từ “连”

Giới từ “” thường được dùng trong cấu trúc “连……也/都……” để nhấn mạnh. Với cấu trúc này, người nói giải thích rõ tình huống khác bằng cách nhấn mạnh một ví dụ có tính cực đoan (ở mức tột cùng). Theo sau có thể là chủ ngữ.

Ví dụ:

(1)如果连你自己都不喜欢自己,又怎么能让别人喜欢你呢

→ Nếu ngay cả bản thân mình mà cậu còn không thích, thì làm sao người khác thích cậu được chứ?

(2)广告越来越多,几乎无处不在。不只是电视上有广告,公共汽车、地铁上也有很多广告,连我住的楼的电梯里都有广告

→ Quảng cáo ngày càng nhiều, hầu như có mặt khắp nơi. Không chỉ trên tivi có quảng cáo, mà trên xe buýt, tàu điện ngầm cũng đầy quảng cáo, thậm chí trong thang máy tòa nhà tôi ở cũng có.

“连”后边,也可以是前置的宾语。例如:

Theo sau cũng có thể là tân ngữ (được đặt phía trước).

Ví dụ:

(3)你太厉害了!连中文报纸都看得懂

→ Cậu giỏi quá! Ngay cả báo tiếng Trung cũng đọc hiểu được.

#2. Cách dùng liên từ 否则

Liên từ “否则” có nghĩa là “nếu không thì”. Câu theo sau “否则” chỉ kết quả được suy ra từ câu phía trước hoặc đưa ra một lựa chọn khác.

Ví dụ:

(1)他一定有重要的事情找你,否则不会打这么多次电话

→ Nhất định anh ấy có việc quan trọng tìm cậu, nếu không thì đã không gọi nhiều cuộc như vậy.

(2)你最好下午四点前去公司找他,否则就明天早上再去

→ Tốt nhất cậu nên đến công ty tìm anh ấy trước 4 giờ chiều, nếu không thì sáng mai hãy đi.

(3)看未来想考好,不但要认真复习,还得注意考试的方法,否则,会做的题也没时间做了。

→ Muốn thi tốt trong tương lai, không chỉ phải chăm chỉ ôn tập, mà còn phải chú ý phương pháp làm bài, nếu không thì ngay cả những câu biết làm cũng không kịp làm.

#3. Cách dùng liên từ 无论

Liên từ “无论” diễn tả kết quả hoặc kết luận sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều kiện nào, thường được dùng trong cấu trúc “无论……都/也……”。Theo sau 无论 có thể là các thành phần thể hiện sự lựa chọn hoặc đại từ nghi vấn (phiếm chỉ).

Ví dụ:

(1)无论是普通杂志,还是著名小说,只要打开它们,就会发现,世界上有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生活

→ Bất kể là tạp chí bình thường hay tiểu thuyết nổi tiếng, chỉ cần mở ra sẽ phát hiện ra rằng, thế giới có rất nhiều điều thú vị, có rất nhiều cuộc sống khác nhau.

(2)无论做什么事情要注意方法,正确的方法可以让你做得更好

→ Làm bất cứ việc gì cũng phải chú ý phương pháp, phương pháp đúng đắn có thể giúp bạn làm tốt hơn.

(3)这次比赛他已经出了自己最好的水平,无论结果怎么样,我们都应该为他高兴

→ Trong cuộc thi lần này, cậu ấy đã thể hiện được trình độ tốt nhất của mình, bất kể kết quả ra sao, chúng ta đều nên vui mừng cho cậu ấy.

[比一比 So sánh]: 无论 — 不管

Điểm giống nhau:
无论不管 đều có thể được dùng làm liên từ, và thường kết hợp với 都/也, để chỉ kết quả hoặc kết luận sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều kiện nào.
Theo sau hai từ này có thể là đại từ nghi vấn (phiếm chỉ) hoặc các thành phần thể hiện sự lựa chọn.

无论/不管干什么事情,最好都能提前做好计划
Dù làm việc gì thì tốt nhất cũng nên lập kế hoạch trước.

无论/不管是烦恼的事,还是愉快的事,事后我都会在日记里记下来
Dù là chuyện phiền muộn hay chuyện vui vẻ, sau này tôi đều sẽ ghi lại vào nhật ký.

Điểm khác nhau:

  1. 不管 thường được dùng trong văn nói; sau 不管, ta không được dùng các từ cổ mang sắc thái trang trọng như 如何, 是否. 无论 thường được dùng trong văn viết và có thể đi kèm với 如何, 是否.

            不管如何,我都不会离开你。(X)

            无论如何,我都不会离开你。(✓)

  1. Ta có thể dùng hình thức khẳng định – phủ định sau 不管. Khi sử dụng hình thức này sau 无论, người ta thường thêm 还是/跟/与 vào giữa thành phần khẳng định và phủ định.

            不管喜欢不喜欢,他总要穿这件衣服
            Dù thích hay không thích, anh ta vẫn phải mặc bộ đồ này.

            无论你还是不喜欢,他总要穿这件衣服
            Dù bạn thích hay không thích, anh ta vẫn phải mặc bộ đồ này.

#4. Cách dùng liên từ 然而

Liên từ 然而 thường được dùng trong văn viết và được đặt ở đầu vế câu sau (có thể có dấu phẩy) để chỉ sự chuyển ý.

Ví dụ:

(1)他虽然失败了很多次,然而一直没有放弃
→ Anh ấy tuy thất bại nhiều lần, nhưng vẫn không hề bỏ cuộc.

(2)很多人觉得自己的生活是幸福的,然而每个人对幸福的看法却不完全相同。
→ Nhiều người cho rằng cuộc sống của mình là hạnh phúc, tuy nhiên mỗi người lại có quan niệm về hạnh phúc không hoàn toàn giống nhau.

(3)另外,在看完一篇文章或一本书之后,还可以把它的主要内容和自己的想法写下来。然而,你不能完全相信书本上的内容,要有自己的看法和判断
→ Ngoài ra, sau khi đọc xong một bài văn hay một cuốn sách, còn có thể ghi lại nội dung chính và suy nghĩ của bản thân. Tuy nhiên, bạn không thể hoàn toàn tin vào những gì trên sách vở, mà cần có quan điểm và nhận định của riêng mình.

#5. Cách dùng liên từ 同时

Liên từ 同时 có nghĩa là đồng thời, hơn nữa, thường được dùng kết hợp với 又/也/还.

Ví dụ:

(1)因为小孩子的想法没有那么复杂,所以他们总是很快乐。同时,小孩子也是最诚实的。
→ Vì suy nghĩ của trẻ con không phức tạp nên chúng luôn rất vui vẻ. Đồng thời, trẻ con cũng là những người trung thực nhất.

(2)阅读有许多好处,它能丰富你的知识,让你找到解决问题的办法;同时,它还会丰富你的情感,使你的生活更精彩
→ Đọc sách có rất nhiều lợi ích, nó có thể làm giàu tri thức, giúp bạn tìm ra cách giải quyết vấn đề; đồng thời, nó còn làm phong phú cảm xúc của bạn, khiến cuộc sống thêm sinh động.

同时 (danh từ), chỉ các hành động xảy ra cùng lúc, thường được dùng trong cấu trúc “在……(的)同时”.

Ví dụ:

(3)李教授讲的这个故事让人觉得好笑的同时,又让人觉得有点难过。
→ Câu chuyện mà giáo sư Lý kể vừa khiến người ta buồn cười, lại vừa cảm thấy có chút buồn.

(4)在学习汉语的同时,我还了解了中国文化,认识了很多中国朋友。
→ Trong khi học tiếng Hán, tôi còn hiểu thêm về văn hóa Trung Quốc và quen biết được rất nhiều bạn bè người Trung Quốc.

Bài khóa

1.  马克介绍自己学习汉语的方法

大卫:你来中国才一年,汉语就说得这么流利,真厉害!

马克:谢谢!其实我的语法不太好,很多句子说得都不太准确。

大卫:但是我看你跟中国人交流没什么问题,你是怎么做到的?

马克:平时多交些中国朋友,经常和他们聊天儿,听说能力自然就能得到很大的提高。另外,我建议你坚持看中文报纸,这样能学到很多新词语。

大卫:你太厉害了!连中文报纸都看得懂。

马克:刚开始肯定有困难,不过遇到不认识的词语,可以查词典,然后多写多练习。等汉字熟悉得差不多了,有空儿看看报纸,慢慢地就会发现中文报纸也没那么难了。

Pinyin: Mǎkè jièshào zìjǐ xuéxí Hànyǔ de fāngfǎ

Dàwěi: Nǐ dào Zhōngguó cái yī nián, Hànyǔ jiù shuō de zhème liúlì, zhēn lìhai!

Mǎkè: Xièxie! Qíshí wǒ de yǔfǎ bú tài hǎo, hěn duō jùzi shuō de dōu bú tài zhǔnquè.

Dàwěi: Dànshì wǒ kàn nǐ gēn Zhōngguó rén jiāoliú méi shénme wèntí, nǐ shì zěnme zuò dào de?

Mǎkè: Píngshí duō jiāo yīxiē Zhōngguó péngyou, jīngcháng hé tāmen liáotiānr, tīng shōu nénglì zìrán jiù néng dǐdào hěn dà de tǐgǎo. Lìngwài, wǒ jiànyì nǐ jiānchí kàn Zhōngwén bàozhǐ, zhèyàng néng xué dào hěn duō xīn cíyǔ.

Dàwěi: Tài hǎo le! Lián Zhōngwén bàozhǐ dōu kàn de dǒng, zhēn lìhai!

Mǎkè: Gāng kāishǐ kěndìng yǒu kùnnán, bùguò yùdào bú rènshi de cíyǔ, nǐ kěyǐ chá cídiǎn, ránhòu zài xiě zài běn shàng, yòu kōngr jiù hěn nǔlì fùxí yīxià, mànmàn de jiù huì fāxiàn Zhōngwén bàozhǐ yě méi nàme nán le.

Dịch nghĩa: Mike giới thiệu phương pháp học tiếng Hán của mình

David: Bạn mới đến Trung Quốc có một năm, mà tiếng Hán đã nói trôi chảy như vậy, giỏi quá!

Mike: Cảm ơn! Thực ra ngữ pháp của tôi không tốt lắm, rất nhiều câu nói đều không chính xác lắm.

David: Nhưng tôi thấy bạn giao tiếp với người Trung Quốc không có vấn đề gì, bạn làm sao được vậy?

Mike: Bình thường kết bạn nhiều với người Trung Quốc, thường xuyên trò chuyện với họ, khả năng nghe nói tự nhiên sẽ tiến bộ rất nhiều.
Ngoài ra, tôi khuyên bạn kiên trì đọc báo tiếng Trung, như vậy có thể học được rất nhiều từ mới.

David: Tuyệt quá! Ngay cả báo tiếng Trung cũng đọc hiểu được, thật giỏi!

Mike: Lúc đầu chắc chắn sẽ có khó khăn, nhưng gặp từ mới thì bạn có thể tra từ điển, sau đó ghi vào sổ, lúc rảnh thì cố gắng ôn tập, dần dần sẽ thấy báo tiếng Trung cũng không khó đến thế.

2. 小夏和小雨聊考试的情况

小夏:考试结束了,你对自己的成绩满意吗?

小雨:说真的,我不太满意。这次阅读考试的题太多了,我没做完。

小夏:两个小时的时间应该来得及吧?

小雨:这次主要是因为我先做了比较难、比较复杂的题。结果花了太多时间,后面的简单题虽然会,可是时间不够,最后只好放弃了。

小夏:其实我考得也不怎么样。有几个填空题不会做,有几个选择题,实在想不出来该选哪个,就随便猜了一个答案,结果一个都没猜对。

小雨:看来要想考好,不但要认真复习,还得注意答题方法,否则,会做的题也没时间做了。

Pinyin: Xiǎo Xià hé Xiǎoyǔ liáo kǎoshì de qíngkuàng

Xiǎo Xià: Kèshì jiéshù le, nǐ duì zìjǐ de chéngjì mǎnyì ma?

Xiǎoyǔ: Shuō zhēn de, wǒ bù tài mǎnyì. Zhè cì yuèdú kǎoshì de tí tài duō le, wǒ méi zuò wán.

Xiǎo Xià: Liǎng ge xiǎoshí de shíjiān yīnggāi láidejí ba?
Xiǎoyǔ: Zhè cì zhǔyào shì yīnwèi wǒ xiān zuòle bǐjiào nán, bǐjiào fùzá de tí, jiéguǒ huāle tài duō shíjiān, hòumiàn jiǎndān de tí wǒ suīrán huì, kěshì shíjiān láibují, zuìhòu zhǐhǎo fàngqì le.
Xiǎo Xià: Qíshí wǒ kǎo de yě bù zěnme yàng. Yǒu jǐ ge tiánkòng tí bù huì zuò, yǒu jǐ ge xuǎnzé tí, shízài xiǎng bù chūlái gāi xuǎn nǎ ge, jiù suíbiàn cāile yī ge dá’àn, jiéguǒ yī ge dōu méi cāiduì.
Xiǎoyǔ: Kànlái yào xiǎng kǎohǎo, bùdàn yào rènzhēn fùxí, hái děi zhùyì kǎoshì de fāngfǎ, fǒuzé, huì zuò de tí yě méi shíjiān zuò le.

Dịch nghĩa: Tiếu Tiểu và Tiểu Vũ trò chuyện về tình hình kỳ thi

Tiểu Hạ: Tiết học kết thúc rồi, bạn có hài lòng với thành tích của mình không?

Tiểu Vũ: Nói thật là mình không hài lòng lắm. Đề thi đọc hiểu lần này quá nhiều, mình không làm xong.

Tiểu Hạ: Hai tiếng đồng hồ chắc phải đủ thời gian làm bài chứ?

Tiểu Vũ: Lần này chủ yếu là do tớ làm trước mấy câu khó và phức tạp. Kết quả là mất quá nhiều thời gian, mấy câu đơn giản phía sau dù biết làm nhưng không đủ thời gian, cuối cùng đành bỏ.

Tiểu Hạ: Thực ra tớ làm bài cũng không tốt lắm. Có mấy câu điền từ không biết làm, có mấy câu trắc nghiệm, nghĩ mãi không ra nên chọn câu nào, cuối cùng đoán bừa một đáp án, kết quả chẳng trúng câu nào cả.

Tiểu Vũ: Xem ra muốn thi tốt, không những phải chăm chỉ ôn tập, mà còn phải chú ý cả phương pháp làm bài, nếu không, những câu biết làm cũng không kịp làm.

3. 小李告诉小林阅读的好处

小林:你的客厅里怎么到处是书啊?这些书你都喜欢看吗?

小李:当然,我每天都要看书。无论是普通杂志,还是著名小说,只要打开它们,就会发现,世界上有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生活。

小林:想不到你工作那么忙,还能每天坚持阅读。

小李:如果3分钟读一页书,半个小时就可以读10页。每天花半个小时来读书,一个月就可以读300页,差不多就是一本书了。

小林:是啊,一个真正爱看书的人总能找到时间来阅读。

小李:坚持阅读,除了能增加知识外,还能帮助我减轻压力,人生也会变得轻松起来。

Pinyin: Xiǎo Lǐ gàosu Xiǎo Lín yuèdú de hǎochù

Xiǎo Lín: Nǐ de kètīng lǐ zěnme dàochù shì shū a? Zhèxiē shū nǐ dōu xǐhuān kàn ma?
Xiǎo Lǐ: Dāngrán, wǒ měitiān dōu yào kàn shū.
Wúlùn shì pǔtōng zázhì, háishì zhùmíng xiǎoshuō, zhǐyào dǎkāi tāmen, jiù huì fāxiàn,
shìjiè shàng yǒu nàme duō yǒu yìsi de shìqíng, yǒu nàme duō bù yīyàng de shēnghuó.
Xiǎo Lín: Xiǎng bù dào nǐ gōngzuò nàme máng, hái néng měitiān jiānchí yuèdú.
Xiǎo Lǐ: Rúguǒ sān fēnzhōng dú yī yè shū, bàn ge xiǎoshí jiù kěyǐ dú shí yè.
Měitiān huā bàn ge xiǎoshí lái dúshū, yīgè yuè jiù kěyǐ dú sānbǎi yè,
chàbùduō jiù shì yī běn shū le.
Xiǎo Lín: Shì a, yīgè zhēnzhèng ài kàn shū de rén zǒng néng zhǎodào shíjiān lái yuèdú.
Xiǎo Lǐ: Jiānchí yuèdú, chúle néng zēngjiā zhīshì wài, hái néng bāngzhù wǒ jiǎnqīng yālì, rénshēng yě huì biàndé qīngsōng qǐlái.

Dịch nghĩa tiếng Việt: Tiểu Lý nói cho Tiểu Lâm biết lợi ích của việc đọc sách.

Tiểu Lâm: Phòng khách nhà cậu sao khắp nơi toàn sách vậy? Những cuốn sách này cậu đều thích đọc à?
Tiểu Lý: Đương nhiên rồi, mỗi ngày tớ đều phải đọc sách.
Dù là tạp chí bình thường hay tiểu thuyết nổi tiếng, chỉ cần mở ra, sẽ phát hiện rằng,
trên thế giới có biết bao chuyện thú vị, có biết bao cuộc sống khác nhau.
Tiểu Lâm: Không ngờ cậu bận rộn như vậy mà vẫn kiên trì đọc sách mỗi ngày.
Tiểu Lý: Nếu 3 phút đọc 1 trang sách, thì nửa tiếng có thể đọc được 10 trang.
Mỗi ngày dành nửa tiếng để đọc sách, một tháng có thể đọc được 300 trang,
gần bằng một cuốn sách rồi.
Tiểu Lâm: Đúng vậy, một người thực sự yêu thích đọc sách luôn tìm được thời gian để đọc.
Tiểu Lý: Kiên trì đọc sách, ngoài việc tăng thêm kiến thức, còn giúp tớ giảm bớt áp lực,
cuộc sống cũng trở nên nhẹ nhàng hơn.

Bài đọc 4:

根据调查,阅读能力好的人,不但容易找到工作,而且工资也比较高。怎么才能有效提高自己的阅读能力呢?做读书笔记就是其中一种好方法。读书笔记有很多种,最简单的就是把自己喜欢或者觉得有用的词语和句子记下来。另外,在看完一篇文章或一本书之后,还可以把它的主要内容和自己的想法写下来。然而,你不能完全相信书本上的内容,要有自己的看法和判断。坚持做读书笔记,对提高阅读能力有很大帮助

Pinyin
Gēnjù diàochá, yuèdú nénglì hǎo de rén, bùdàn róngyì zhǎodào gōngzuò, érqiě gōngzī yě bǐjiào gāo.
Zěnme cáinéng yǒuxiào tígāo zìjǐ de yuèdú nénglì ne?
Zuò dúshū bǐjì jiù shì qízhōng yī zhǒng hǎo fāngfǎ.
Dúshū bǐjì yǒu hěn duō zhǒng, zuì jiǎndān de jiù shì bǎ zìjǐ xǐhuān huòzhě juéde yǒuyòng de cíyǔ hé jùzi jì xiàlái.
Lìngwài, zài kànwán yī piān wénzhāng huò yī běn shū zhīhòu, hái kěyǐ bǎ tā de zhǔyào nèiróng hé zìjǐ de xiǎngfǎ xiě xiàlái.
Rán’ér, nǐ bùnéng wánquán xiāngxìn shūběn shàng de nèiróng, yào yǒu zìjǐ de kànfǎ hé pànduàn.
Jiānchí zuò dúshū bǐjì, duì tígāo yuèdú nénglì yǒu hěn dà bāngzhù.

Dịch nghĩa tiếng Việt

Theo điều tra, những người có khả năng đọc tốt không những dễ tìm được việc làm mà mức lương cũng tương đối cao.
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả khả năng đọc hiểu của mình?
Viết sổ tay đọc sách chính là một trong những phương pháp tốt.
Có rất nhiều cách làm sổ tay đọc sách, cách đơn giản nhất là ghi lại những từ ngữ hoặc câu mà mình thích hoặc cảm thấy hữu ích.
Ngoài ra, sau khi đọc xong một bài văn hoặc một cuốn sách, còn có thể viết lại nội dung chính và suy nghĩ của bản thân.
Tuy nhiên, bạn không thể hoàn toàn tin tưởng vào nội dung trong sách, mà cần có quan điểm và đánh giá của riêng mình.
Kiên trì làm sổ tay đọc sách có tác dụng rất lớn đối với việc nâng cao năng lực đọc hiểu.

Bài đọc 5:

读书好(hǎo),读好(hǎo)书,好(hǎo)读书”。虽然这句话只用了三个相同的汉字,但是不同的顺序却表示了不同的意思。首先,“读书好”说的是读书有很多好处;其次,每个人的时间都是有限的,不可能把世界上每一本书都读完,所以要读好的书;最后,“好读书”就是要养成阅读的习惯,使读书真正成为自己的兴趣爱好。阅读有许多好处,它能丰富你的知识,让你找到解决问题的办法;同时,它还会丰富你的情感,使你的生活更精彩。所以,让阅读成为你的习惯吧!

Pinyin
“Dúshū hǎo, dú hǎo shū, hǎo dúshū.”
Suīrán zhè jù huà zhǐ yòngle sān gè xiāngtóng de hànzì, dànshì bùtóng de shùnxù què biǎoshìle bùtóng de yìsi.
Shǒuxiān, “dúshū hǎo” shuō de shì dúshū yǒu hěn duō hǎochù;
qícì, měi gèrén de shíjiān dōu shì yǒuxiàn de, bù kěnéng bǎ shìjiè shàng měi yī běn shū dōu dú wán, suǒyǐ yào dú hǎo de shū;
zuìhòu, “hǎo dúshū” jiùshì yào yǎngchéng yuèdú de xíguàn, shǐ dúshū zhēnzhèng chéngwéi zìjǐ de xìngqù àihào.
Yuèdú yǒu xǔduō hǎochù, tā néng fēngfù nǐ de zhīshì, ràng nǐ zhǎodào jiějué wèntí de bànfǎ;
tóngshí, tā hái huì fēngfù nǐ de qínggǎn, shǐ nǐ de shēnghuó gèng jīngcǎi.
Suǒyǐ, ràng yuèdú chéngwéi nǐ de xíguàn ba!

Dịch nghĩa tiếng Việt
“Đọc sách tốt, đọc sách hay, thích đọc sách.”
Mặc dù câu này chỉ dùng ba chữ Hán giống nhau, nhưng thứ tự khác nhau lại biểu thị ý nghĩa khác nhau.
Đầu tiên, “đọc sách tốt” nghĩa là đọc sách có rất nhiều lợi ích;
Thứ hai, thời gian của mỗi người đều có hạn, không thể đọc hết mọi cuốn sách trên thế giới, vì vậy phải chọn đọc những cuốn sách hay;
Cuối cùng, “thích đọc sách” nghĩa là phải hình thành thói quen đọc sách, khiến việc đọc sách thực sự trở thành sở thích của bản thân.
Đọc sách có rất nhiều lợi ích, nó có thể làm phong phú kiến thức của bạn, giúp bạn tìm ra cách giải quyết vấn đề;
đồng thời, nó còn làm phong phú cảm xúc của bạn, khiến cuộc sống của bạn thêm phần đặc sắc.
Vì vậy, hãy để việc đọc sách trở thành thói quen của bạn nhé!

Tóm tắt, đọc sách mang lại rất nhiều ích lợi. Chúng tôi nên đọc sách nhiều lợi ích, đọc sách hay và nuôi dưỡng thói quen thích đọc sách. Sách là bảo vệ thang tiến bộ của nhân loại, đồng thời cũng là con đường quan trọng dẫn đến thành công.

Bài tập

1.  复述 Thuật lại nội dung bài học.

课文1:马克的语气:
我学习汉语已经一年了,刚来中国时我的汉语不太好,……

课文2:小夏的语气:
虽然这次阅读考试我考了80分,但是我还是不太满意。

课文3:小李的语气:
通过阅读,我发现世界上有那么多不一样的生活,……

2. 选择合适的词语填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

著名       有限       复杂       顺序       增加

(1) 为了保证您和他人的安全,请您按照“先下后上”的__________上下车。
(2) 科学的发展确实给生活带来了许多方便,但也给我们__________了不少烦恼。
(3) 虽然身高只有一米六零,但他却是世界上__________的篮球运动员。
(4) 这个问题有点儿__________,你耐心听我给你解释一下,好吗?

(5) 一个人的知识是__________的,所以人与人之间需要交流,交流能使我们丰富知识,提高能力。

准确        只好        厉害        词语        内容

(6) A: 大夫,我的牙最近疼得__________,不知道是怎么回事。
B: 你先躺这儿,张开嘴我看看。

(7) A: 你家的孩子真可爱,会说话了吗?
B: 会叫一些“爸爸”“妈妈”了,也能说一些简单的__________。

(8) A: 这是复习材料,学习要注意方法,复习重要__________。
B: 时间可能来不及,不过这样复习,这些语言知识太难了。

(9) A: 听说公司明年要搬, 到时候我又得重新找房子了。
B: 这个消息__________吗?我怎么不知道。

(10) A: 你看过那位作家的小说吗?他的小说语言幽默,__________丰富。
B: 那当然了,他在国内很受欢迎,他的小说已经被翻译成了好几种语言。

Phần mở rộng

同字词 Những từ có chữ giống nhau
同:同意、共同、相同、同时

  1. 如果她再坚持一次请我帮忙,我就同意了,可是她没有。
  2. 夫妻之间只有浪漫的爱是不够的,共同的理想和爱好也很重要。
  3. 他很年轻,可是遇到问题时,却比相同年龄的人冷静。
  4. 我哥哥今年26岁,他读硕士研究生的同时,还在一家公司工作。

Dịch nghĩa:

  1. Nếu cô ấy kiên trì nhờ tôi giúp thêm một lần nữa, thì tôi đã đồng ý rồi, nhưng cô ấy không làm vậy.
  2. Giữa vợ chồng, chỉ có tình yêu lãng mạn là chưa đủ, lý tưởng và sở thích chung cũng rất quan trọng.
  3. Cậu ấy còn rất trẻ, nhưng khi gặp vấn đề lại bình tĩnh hơn những người cùng tuổi.
  4. Anh trai tôi năm nay 26 tuổi, vừa học thạc sĩ vừa làm việc tại một công ty.

● 做一做 Thực hành

选词填空  Điền từ thích hợp vào chỗ trống。

同意             共同             相同              同时

1.幽默是成功者的__________特点之一, 也是值得我们好好学习的一种生活态度。

2. A: 网上买衣服没法试穿,大小不合适怎么办?
B: 没关系,号码不合适的话,店家一般都会__________换的。

3. 医生建议大家冬季在选择合适的锻炼方法的__________, 应该注意动量不要太大。

4. 中国小孩子的小名一般都比较好记,而且很多都是两个__________字, 比如“乐乐”“笑笑”“聪聪”等。

Phần vận dụng

1. 双人活动 Hoạt động theo cặp

互相了解对方阅读中文报纸的情况,完成调查表。

Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau evef việc đọc báo tiếng Trung Quốc và những thông tin liên quan, sau đó hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Screenshot 2025 03 05 093631

2. 小组活动 Hoạt động nhóm

不同的作家有不同的性格,他们的书也各有各的特点。
向小组成员介绍一下你最喜欢哪位作家,最喜欢看他/她的什么书。(最少用四个下面的结构)

Các nhà văn có tính cách khác nhau và tác phẩm của họ cũng có đặc điểm riêng. Bạn thích nhà văn nào nhất? Trong số các tác phẩm của nhà văn đó, bạn thích tác phẩm nào nhất? Hãy nói với các thành viên trong nhóm của bạn về nội dung này. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 得到很大的提高                                          e. 有用的词语和句子
b. 最后只好放弃                                              f. 自己的看法和判断
c. 只要打开就会发现                                       g. 时间紧张看有限的  
d. 能帮助我减轻压力                                       h. 使生活更精彩

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *