Bài 6: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 1 – Tiền nào của nấy

Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 mang đến cho người học một chủ đề gần gũi nhưng cũng đầy thử thách: mở rộng vốn từ và cấu trúc câu để miêu tả sở thích, hoạt động giải trí và cảm nhận cá nhân. Bài 6 thông qua các đoạn hội thoại thực tế và bài đọc sinh động, người học sẽ được rèn luyện khả năng diễn đạt suy nghĩ, kể lại trải nghiệm, cũng như bày tỏ quan điểm một cách mạch lạc bằng tiếng Trung.

← Xem lại Bài 5: Lời giải và đáp án Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 tại đây

Phần lời giải và đáp án chi tiết dưới đây giúp bạn đối chiếu kết quả, nhận diện những lỗi sai thường gặp, đồng thời nắm vững cách sử dụng từ vựng và ngữ pháp đã học. Đây là bước quan trọng để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho các bài kiểm tra và kỳ thi HSK 4.

Giải bài tập phần ngữ pháp:

  1. 竟然
  • 练一练 Luyện tập
    完成句子 Hoàn thành các câu sau

(1)
🔊 在我听来,上海话和北京话几乎完全不同,你竟然都听得懂!

  • Zài wǒ tīng lái, Shànghǎihuà hé Běijīnghuà jīhū wánquán bùtóng, nǐ jìngrán dōu tīng de dǒng!
  • Theo tôi nghe thì tiếng Thượng Hải và tiếng Bắc Kinh gần như hoàn toàn khác nhau, không ngờ là bạn lại có thể hiểu hết.

(2)
🔊 真是没想到,你竟然变得这么多,我几乎没认出你来。

  • Zhēn shì méi xiǎng dào, nǐ jìngrán biàn de zhème duō, wǒ jīhū méi rènchū nǐ lái.
  • Thật không ngờ, bạn lại thay đổi nhiều như vậy, tôi suýt nữa không nhận ra.

(3)
🔊 A:这么远的路,你竟然骑自行车来了?

  • Zhème yuǎn de lù, nǐ jìngrán qí zìxíngchē lái le?
  • Đường xa như vậy, không ngờ bạn lại đạp xe đến à?

🔊 B:今天天气好,而且我喜欢骑自行车,又能锻炼身体,不好吗?

  • Jīntiān tiānqì hǎo, érqiě wǒ xǐhuan qí zìxíngchē, yòu néng duànliàn shēntǐ, bù hǎo ma?
  • Hôm nay thời tiết đẹp, hơn nữa tôi thích đạp xe, lại có thể rèn luyện sức khỏe, chẳng tốt sao?

2. 倍

练一练 Luyện tập
Hoàn thành câu/đoạn đối thoại sau:

(1)
🔊 200 是 100 的两倍。

  • Èr bǎi shì yì bǎi de liǎng bèi.
  • 200 là gấp đôi 100.

(2)
🔊 每年七八月,有很多游客来这儿玩儿,最多的时候一天的游客人数是平时的三倍。

  • Měi nián qī bā yuè, yǒu hěn duō yóukè lái zhèr wánr, zuì duō de shíhòu yì tiān de yóukè rénshù shì píngshí de sān bèi.
  • Tháng 7, 8 hằng năm có rất nhiều du khách đến đây chơi, lúc đông nhất thì lượng khách một ngày gấp ba lần ngày thường.

(3)
🔊 A:今年咱们公司的收入怎么样?

  • Jīnnián zánmen gōngsī de shōurù zěnmeyàng?
  • Năm nay thu nhập công ty mình thế nào?

🔊 B:比去年多了一倍。

  • Bǐ qùnián duō le yí bèi.
  • So với năm ngoái thì tăng gấp đôi.

4. 值得

练一练 Luyện tập
Hoàn thành câu/đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 这件衣服质量很好,值得买。

  • Zhè jiàn yīfu zhìliàng hěn hǎo, zhídé mǎi.
  • Bộ quần áo này chất lượng rất tốt, đáng mua.

(2)

🔊 A:你觉得这个办法怎么样?会有效果吗?

  • Nǐ juéde zhè ge bànfǎ zěnmeyàng? Huì yǒu xiàoguǒ ma?
  • Bạn thấy cách này thế nào? Có hiệu quả không?

B: 🔊 我觉得值得一试。

  • Wǒ juéde zhídé yí shì.
  • Tôi nghĩ đáng để thử.

(3)

🔊 A:你学法律一定很苦很累吧?

  • Nǐ xué fǎlǜ yídìng hěn kǔ hěn lèi ba?
  • Học luật chắc chắn rất khổ và mệt đúng không?

B: 🔊 是,不过为了将来,值得。

  • Shì, bùguò wèile jiānglái, zhídé.
  • Đúng vậy, nhưng vì tương lai, thì rất đáng.

比一比  So sánh: 值得——值

  • 做一做   Thực hành
  • 选词填空  Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống

(1) 🔊 花了两个小时看这么个没意思的电影,你说 值得/值 吗?

  • Huā le liǎng gè xiǎoshí kàn zhème gè méiyìsi de diànyǐng, nǐ shuō zhídé/zhí ma?
  • Dành hai tiếng xem một bộ phim nhàm chán như thế này, bạn thấy có đáng không?

✅ Cả hai đều dùng được vì:

🔹 “值得”

  • Nghĩa: Đáng để làm gì đó
  • Nhấn mạnh: Cảm giác, giá trị tinh thần
  • Ví dụ: Phim có nội dung hay không? Có ý nghĩa không?

🔹 “值”

  • Nghĩa: Đáng, xứng (về thời gian/tiền bạc)
  • Nhấn mạnh: Cái bỏ ra có xứng không
  • Ví dụ: Bỏ 2 tiếng xem phim có xứng đáng không?

✅ Vì vậy, câu này dùng từ nào cũng đúng, tùy theo bạn muốn nhấn mạnh về giá trị nội dung (dùng 值得) hay giá trị thời gian/công sức (dùng 值).

(2) 🔊 这本书值得_一看。

  • Zhè běn shū zhídé yí kàn.
  • Cuốn sách này rất đáng để đọc.

✅ Chọn: 值得
Vì “值得一看” là cụm cố định (đáng xem một lần), biểu thị giá trị tinh thần, không phải tiền bạc.

(3) 🔊 这瓶葡萄酒_值一千块。

  • Zhè píng pútaojiǔ zhí yì qiān kuài.
  • Chai rượu nho này trị giá 1.000 tệ.

✅ Chọn: 值
Vì đang nói về giá trị tiền tệ, nên dùng 值 (trị giá), không dùng “值得”.

(4)🔊 这个问题_ 值得_大家注意。

  • Zhè ge wèntí _zhídé dàjiā zhùyì.
  • Vấn đề này đáng để mọi người chú ý.

✅ Chọn: 值得
Vì đang đánh giá mức độ quan trọng của vấn đề → nên dùng 值得 (đáng chú ý)

(5)🔊 一件毛衣不 值得_花两千块。

  • Yí jiàn máoyī bù zhídé huā liǎng qiān kuài.
  • Một cái áo len không đáng để tốn 2000 tệ.

✅ Chọn:
Vì đây là đánh giá chủ quan (“không đáng” để bỏ tiền ra mua), nên dùng 值得.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文1
(1) 🔊 昨天晚上李进为什么没接张远的电话?

  • Zuótiān wǎnshàng Lǐ Jìn wèishéme méi jiē Zhāng Yuǎn de diànhuà?
  • Tối qua tại sao Lý Tiến không nghe điện thoại của Trương Viễn?

🔊 因为他陪妻子去超市买果汁,把手机忘在家里了。

  • Yīnwèi tā péi qīzi qù chāoshì mǎi guǒzhī, bǎ shǒujī wàng zài jiālǐ le.
  • Vì anh ấy đi cùng vợ tới siêu thị mua nước hoa quả và quên điện thoại ở nhà.

(2) 🔊 李进夫妻俩都买什么了?

  • Lǐ Jìn fūqī liǎ dōu mǎi shénme le?
  • Vợ chồng Lý Tiến đã mua những gì?

🔊 他们买了一条裙子、一件衬衫、两双袜子。

  • Tāmen mǎi le yì tiáo qúnzi, yí jiàn chènshān, liǎng shuāng wàzi.
  • Họ đã mua một chiếc váy, một cái áo sơ mi, hai đôi tất.

课文2

(3) 🔊 昨天西红柿多少钱一斤?今天呢?

  • Zuótiān xīhóngshì duōshǎo qián yì jīn? Jīntiān ne?
  • Hôm qua cà chua bao nhiêu tiền một cân? Còn hôm nay?

🔊 昨天三块五一斤,今天七块一斤。

  • Zuótiān sān kuài wǔ yì jīn, jīntiān qī kuài yì jīn.
  • Hôm qua 3 tệ rưỡi một cân, hôm nay 7 tệ một cân.

(4) 🔊 王静买的西红柿怎么样?

  • Wáng Jìng mǎi de xīhóngshì zěnme yàng?
  • Cà chua Vương Tĩnh mua như thế nào?

🔊 是“绿色”的,百分之百新鲜,对皮肤有好处。

  • Shì “lǜsè” de, bǎifēnzhībǎi xīnxiān, duì pífū yǒu hǎochù.
  • Là loại “xanh sạch”, tươi 100%, có lợi cho da.

课文3

(5) 🔊 李进想买什么样的行李箱?花了多少钱买的?

  • Lǐ Jìn xiǎng mǎi shénme yàng de xínglǐxiāng? Huā le duōshǎo qián mǎi de?
  • Lý Tiến muốn mua loại vali như thế nào? Mua với giá bao nhiêu?

🔊 他想买一个轻一点儿的,打完折是999块。

  • Tā xiǎng mǎi yí gè qīng yìdiǎnr de, dǎ wán zhé shì 999 kuài.
  • Anh ấy muốn mua loại nhẹ một chút, sau khi giảm giá là 999 tệ.

(6) 🔊 这个店的售后服务怎么样?

  • Zhège diàn de shòuhòu fúwù zěnme yàng?
  • Dịch vụ hậu mãi của cửa hàng này như thế nào?

🔊 一年内都可以免费修理。

  • Yì nián nèi dōu kěyǐ miǎnfèi xiūlǐ.
  • Trong vòng một năm đều được sửa chữa miễn phí.

4. 其中

  • 练一练 Luyện tập
    完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 很多人能取得成功,其中有不少是靠自己努力的。

  • Hěn duō rén néng qǔdé chénggōng, qízhōng yǒu bù shǎo shì kào zìjǐ nǔlì de.
  • Rất nhiều người có thể đạt được thành công, trong đó không ít người là nhờ nỗ lực của bản thân.

(2) 🔊 我有很多爱好,其中最喜欢的是弹钢琴。

  • Wǒ yǒu hěn duō àihào, qízhōng zuì xǐhuan de shì tán gāngqín.
  • Tôi có rất nhiều sở thích, trong đó thích nhất là chơi piano.

(3) 🔊 虽然联系老同学聚会比较麻烦,其中最难的是安排时间。

  • Suīrán liánxì lǎo tóngxué jùhuì bǐjiào máfan, qízhōng zuì nán de shì ānpái shíjiān.
  • Mặc dù liên lạc bạn học cũ để tụ họp khá phiền phức, trong đó khó nhất là sắp xếp thời gian.

5. (在)……下

  • 练一练 Luyện tập
    完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 考试时别紧张,在轻松的情况下,才能发挥得更好。

  • Kǎoshì shí bié jǐnzhāng, zài qīngsōng de qíngkuàng xià, cái néng fāhuī de gèng hǎo.
  • Lúc thi đừng căng thẳng, trong điều kiện thoải mái mới có thể phát huy tốt hơn.

(2)

A: 🔊 我今年已经换了三次工作了。

  • Wǒ jīnnián yǐjīng huànle sāncì gōngzuòle.
  • Năm nay tôi đã đổi công việc được 3 lần rồi.

B🔊 :在这样的压力下,换工作也是可以理解的。

  • Zài zhèyàng de yālì xià, huàn gōngzuò yě shì kěyǐ lǐjiě de.
  • Dưới áp lực như vậy, việc đổi công việc cũng là điều dễ hiểu.

(3)

A🔊 :游戏教学不仅让学生学到了知识,更重要的是提供了快乐的学习环境。

  • Yóuxì jiàoxué bù jǐn ràng xuéshēng xué dào le zhīshì, gèng zhòngyào de shì tígōng le kuàilè de xuéxí huánjìng.
  • Việc dạy học qua trò chơi không chỉ giúp học sinh tiếp thu kiến thức mà còn mang lại môi trường học vui vẻ.

B🔊 :是啊,在这样的环境下,学生学习的积极性会更高。

  • Shì a, zài zhèyàng de huánjìng xià, xuéshēng xuéxí de jījíxìng huì gèng gāo.
  • Đúng vậy, trong môi trường như thế, sự tích cực trong học tập của học sinh sẽ cao hơn.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.

课文4
1. 🔊 书店今天有什么活动?请介绍一下。

  • Shūdiàn jīntiān yǒu shénme huódòng? Qǐng jièshào yíxià.
  • Hôm nay hiệu sách có hoạt động gì? Xin giới thiệu một chút.

🔊 今天书店举行“购书送好礼”活动,满100元送一个笔记本,满200元送一本词典,一些图书还有打折。

  • Jīntiān shūdiàn jǔxíng “gòushū sòng hǎolǐ” huódòng, mǎn yìbǎi yuán sòng yí gè bǐjìběn, mǎn èrbǎi yuán sòng yì běn cídiǎn, yìxiē túshū hái yǒu dǎzhé.
  • Hôm nay hiệu sách tổ chức hoạt động “Mua sách tặng quà”, mua từ 100 tệ tặng một quyển sổ tay, từ 200 tệ tặng một cuốn từ điển, một số sách còn được giảm giá.

2. 🔊 怎么才能免费办会员卡?

  • Zěnme cái néng miǎnfèi bàn huìyuánkǎ?
  • Làm sao để được làm thẻ hội viên miễn phí?

🔊 购书满500元就可以免费办会员卡,以后购书可以打八折。

  • Gòushū mǎn wǔbǎi yuán jiù kěyǐ miǎnfèi bàn huìyuánkǎ, yǐhòu gòushū kěyǐ dǎ bā zhé.
  • Mua sách đủ 500 tệ là có thể làm thẻ hội viên miễn phí, sau này mua sách được giảm 20%.

课文5

3.  “一分钱一分货”是什么意思?

  • “Yì fēn qián yì fēn huò” shì shénme yìsi?
  • “Tiền nào của nấy” có nghĩa là gì?

🔊 意思是东西的质量和价格有关系,也可以说“便宜没好货,好货不便宜”。

  • Yìsi shì dōngxī de zhìliàng hé jiàgé yǒu guānxi, yě kěyǐ shuō “piányi méi hǎohuò, hǎohuò bù piányi”.
  • Nó có nghĩa là chất lượng và giá cả của hàng hóa có liên quan với nhau, cũng có thể nói “Của rẻ không tốt, của tốt không rẻ”.

4. 🔊 一般什么时候商场会降价?

  • Yìbān shénme shíhou shāngchǎng huì jiàngjià?
  • Thông thường khi nào trung tâm thương mại sẽ giảm giá?

🔊 春天来了冬天的衣服就会打折,节日的时候商场也会举办活动降价。

  • Chūntiān lái le dōngtiān de yīfu jiù huì dǎzhé, jiérì de shíhou shāngchǎng yě huì jǔbàn huódòng jiàngjià.
  • Khi mùa xuân đến, quần áo mùa đông sẽ được giảm giá, vào dịp lễ các trung tâm thương mại cũng tổ chức hoạt động hạ giá.

Bài tập

1. 复述- Thuật lại nội dung bài học

课文1:李进的语气

🔊 昨天晚上妻子让我陪她去超市买果汁,结果我把手机忘在家里了。我们逛了一会儿商场,她买了一条裙子、一件衬衫、两双袜子。回家后我才发现,竟然忘了买果汁。

  • Zuótiān wǎnshang qīzi ràng wǒ péi tā qù chāoshì mǎi guǒzhī, jiéguǒ wǒ bǎ shǒujī wàng zài jiālǐ le. Wǒmen guàng le yí huìr shāngchǎng, tā mǎi le yì tiáo qúnzi, yí jiàn chènshān, liǎng shuāng wàzi. Huíjiā hòu wǒ cái fāxiàn, jìngrán wàng le mǎi guǒzhī.
  • Tối hôm qua vợ tôi bảo tôi đi siêu thị mua nước hoa quả cùng cô ấy, kết quả là tôi để quên điện thoại ở nhà. Chúng tôi đi dạo một lúc trong trung tâm thương mại, cô ấy mua một chiếc váy, một chiếc áo sơ mi và hai đôi tất. Về đến nhà tôi mới phát hiện ra là quên mất việc mua nước hoa quả.

课文2:王静的语气

🔊 今天我买了两斤西红柿,一共十四块。虽然价格有点贵,但这种是“绿色”西红柿,对皮肤很好,我想先尝尝看。

  • Jīntiān wǒ mǎi le liǎng jīn xīhóngshì, yígòng shísì kuài. Suīrán jiàgé yǒudiǎn guì, dàn zhè zhǒng shì “lǜsè” xīhóngshì, duì pífū hěn hǎo, wǒ xiǎng xiān chángchang kàn.
  • Hôm nay tôi đã mua 2 cân cà chua, tổng cộng 14 tệ. Mặc dù giá hơi đắt một chút, nhưng loại cà chua này là “cà chua xanh” (sạch), rất tốt cho da, tôi muốn mua thử một ít về ăn thử.

课文3:李进的语气

🔊 我想买个轻一点儿的行李箱。这个行李箱质量不错,而且正在打折,价格也还可以。售货员说一年内可以免费修理,所以我就买了。

  • Wǒ xiǎng mǎi gè qīng yìdiǎnr de xínglǐxiāng. Zhège xínglǐxiāng zhìliàng búcuò, érqiě zhèngzài dǎzhé, jiàgé yě hái kěyǐ. Shòuhuòyuán shuō yì nián nèi kěyǐ miǎnfèi xiūlǐ, suǒyǐ wǒ jiù mǎi le.
  • Tôi muốn mua một chiếc vali nhẹ một chút. Chiếc vali này chất lượng khá tốt, lại đang được giảm giá, giá cũng hợp lý. Nhân viên bán hàng nói rằng trong vòng một năm sẽ được sửa chữa miễn phí, nên tôi đã mua nó.

2. 选择合适的词语填空 – Điền từ thích hợp vào chỗ trống

支持、打扰、皮肤、百分之、售货员

🔊 嗨,孙阿姨吗?我是小周。不好意思这么晚打扰您。

  • Hāi, Sūn āyí ma? Wǒ shì Xiǎo Zhōu. Bù hǎoyìsi zhème wǎn dǎrǎo nín.
  • Dì Tôn ạ, cháu là Tiểu Châu. Xin lỗi vì đã làm phiền dì muộn thế này.

🔊 谢谢大家这一年来对我的支持和帮助,能和大家一起工作,我感到非常高兴。

  • Xièxiè dàjiā zhè yì nián lái duì wǒ de zhīchí hé bāngzhù, néng hé dàjiā yìqǐ gōngzuò, wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng.
  • Cảm ơn mọi người vì đã ủng hộ và giúp đỡ tôi suốt năm qua. Được làm việc cùng mọi người khiến tôi rất vui.

🔊 王小姐在商场买裙子。她从试衣间出来后,售货员说:“您穿这条裙子有点儿大。”

  • Wáng xiǎojiě zài shāngchǎng mǎi qúnzi. Tā cóng shìyījiān chūlái hòu, shòuhuòyuán shuō: “Nín chuān zhè tiáo qúnzi yǒudiǎnr dà.”
  • Cô Vương đi mua váy ở trung tâm thương mại. Sau khi cô ấy bước ra từ phòng thử đồ, nhân viên bán hàng nói: “Chiếc váy này hơi rộng với cô.”

🔊 我们调查的近七千名上班族中,有百分之六十四的人经常加班。

  • Wǒmen diàochá de jìn qī qiān míng shàngbānzú zhōng, yǒu bǎifēnzhī liùshísì de rén jīngcháng jiābān.
  • Trong gần 7000 người đi làm mà chúng tôi khảo sát, có 64% thường xuyên làm thêm giờ.

🔊 这种水不仅很好喝,用它来洗脸对皮肤也很有好处,所以价格要比其他水贵一些。

  • Zhè zhǒng shuǐ bù jǐn hěn hǎo hē, yòng tā lái xǐliǎn duì pífū yě hěn yǒu hǎochù, suǒyǐ jiàgé yào bǐ qítā shuǐ guì yìxiē.
  • Loại nước này không chỉ ngon mà còn rất tốt cho da nếu dùng để rửa mặt, nên giá cũng đắt hơn so với các loại nước khác.

 轻、内、尝、满、各

A: 🔊 你了吗?这次蛋糕做得怎么样?

  • Nǐ cháng le ma? Zhè cì dàngāo zuò de zěnmeyàng?
  • Bạn đã thử chưa? Chiếc bánh lần này làm thế nào?

B: 🔊 很好吃,没想到你水平提高了这么多。

  • Hěn hǎochī, méi xiǎngdào nǐ shuǐpíng tígāo le zhème duō.
  • Ngon lắm, không ngờ trình độ của bạn lại tiến bộ nhiều như vậy.

A: 🔊 计划书你看了没?

  • Jìhuà shū nǐ kànle méi?
  • Bạn xem bản kế hoạch chưa?

B: 🔊 看了,各方面都介绍得挺不错。

  • Kàn le, gè fāngmiàn dōu jièshào de tǐng búcuò.
  • Rồi, các mặt đều được giới thiệu khá tốt.

⑧ A: 🔊 这个纸箱里面是酒,麻烦您搬的时候一点儿。

  • Zhège zhǐxiāng lǐmiàn shì jiǔ, máfan nín bān de shíhou qīng yìdiǎnr.
  • Thùng giấy này bên trong là rượu, phiền anh nhẹ tay một chút khi mang nhé.

B: 🔊 好的,我会注意的。

  • Hǎo de, wǒ huì zhùyì de.
  • Vâng, tôi sẽ chú ý.

A: 🔊 现在买沙发,能免费送货上门吗?

  • Xiànzài mǎi shāfā, néng miǎnfèi sòng huò shàngmén ma?
  • Mua ghế sofa bây giờ có giao hàng tận nhà miễn phí không?

B: 🔊 可以,我们三日给您送到。

  • Kěyǐ, wǒmen sān rì nèi gěi nín sòngdào.
  • Có chứ, chúng tôi sẽ giao trong vòng ba ngày.

A: 🔊 今天购物四百元的顾客可以免费获得一份小礼物。

  • Jīntiān gòuwù mǎn sìbǎi yuán de gùkè kěyǐ miǎnfèi huòdé yí fèn xiǎo lǐwù.
  • Hôm nay, khách nào mua đủ 400 tệ sẽ được tặng một món quà nhỏ miễn phí.

B: 🔊 咱们已经买了三百八十多了,再买两双袜子就够了。

  • Zánmen yǐjīng mǎi le sānbǎi bāshí duō le, zài mǎi liǎng shuāng wàzi jiù gòu le.
  • Chúng ta đã mua hơn 380 rồi, mua thêm hai đôi tất nữa là đủ.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 – Những từ có chữ giống nhau

其、其次、其中、其实、其他、尤其

(1)
A: 🔊 能谈谈你为什么会选择这份工作吗?

  • Néng tán tan nǐ wèi shén me huì xuǎn zé zhè fèn gōng zuò ma?
  • Bạn có thể nói về lý do tại sao bạn chọn công việc này không?

B: 🔊 首先,我对这份工作很感兴趣,其次,我学的也是这个专业,比较熟悉。

  • Shǒu xiān, wǒ duì zhè fèn gōng zuò hěn gǎn xìng qù, qí cì, wǒ xué de yě shì zhè ge zhuān yè, bǐ jiào shú xī.
  • Trước hết, tôi rất hứng thú với công việc này; thứ hai, tôi học đúng chuyên ngành này nên khá quen thuộc.

(2) 🔊 这个电影讲的是一个浪漫的爱情故事,但是我觉得其中人与动物之间的友谊更感人,给我的印象更深。

  • Zhè ge diàn yǐng jiǎng de shì yí gè làng màn de ài qíng gù shì, dàn shì wǒ jué de qí zhōng rén yǔ dòng wù zhī jiān de yǒu yì gèng gǎn rén, gěi wǒ de yìn xiàng gèng shēn.
  • Bộ phim này kể về một câu chuyện tình lãng mạn, nhưng tôi cảm thấy tình bạn giữa con người và động vật trong đó còn cảm động hơn, để lại cho tôi ấn tượng sâu sắc hơn.

(3) 🔊 生活中有这样两种人:一种总是看别人怎么生活,另一种喜欢把生活给别人看。其实,各人有各人的生活,不用羡慕别人。

  • Shēng huó zhōng yǒu zhè yàng liǎng zhǒng rén: yì zhǒng zǒng shì kàn bié rén zěn me shēng huó, lìng yì zhǒng xǐ huan bǎ shēng huó gěi bié rén kàn. Qí shí, gè rén yǒu gè rén de shēng huó, bú yòng xiàn mù bié rén.
  • Trong cuộc sống có hai kiểu người như thế này: một loại luôn nhìn người khác sống thế nào, một loại thích cho người khác xem cuộc sống của mình. Thực ra, mỗi người có cuộc sống riêng, không cần phải ghen tị với người khác.

(4)
A: 🔊 饭店的工作,我想请你来负责,你看有问题没?

  • Fàn diàn de gōng zuò, wǒ xiǎng qǐng nǐ lái fù zé, nǐ kàn yǒu wèn tí méi?
  • Công việc ở nhà hàng, tôi muốn mời bạn phụ trách, bạn thấy có vấn đề gì không?

B: 🔊 对不起,我最近在忙另一件事,您还是考虑其他人吧。

  • Duì bù qǐ, wǒ zuì jìn zài máng lìng yí jiàn shì, nín hái shì kǎo lǜ qí tā rén ba.
  • Xin lỗi, dạo này tôi đang bận việc khác, tốt hơn là anh/chị hãy cân nhắc người khác.

(5) 🔊 不管做什么事情,都要注意方法,学习也尤其是这样。如果方法对了,就会取得很好的效果;如果方法错了,不管你怎么努力,也很难取得成功。

  • Bù guǎn zuò shén me shì qíng, dōu yào zhù yì fāng fǎ, xué xí yě yóu qí shì zhè yàng. Rú guǒ fāng fǎ duì le, jiù huì qǔ dé hěn hǎo de xiào guǒ; rú guǒ fāng fǎ cuò le, bù guǎn nǐ zěn me nǔ lì, yě hěn nán qǔ dé chéng gōng.
  • Dù làm việc gì cũng phải chú ý đến phương pháp, học tập càng đặc biệt như vậy. Nếu phương pháp đúng, sẽ đạt được hiệu quả tốt; nếu phương pháp sai, dù bạn có cố gắng thế nào cũng khó đạt được thành công.

做一做 – Thực hành

选词填空:Điền từ thích hợp vào chỗ trống

其次、其中、其实、其他、尤其

🔊 小时候,大家都说我长得像我妈,尤其是眼睛和鼻子。

  • Xiǎoshíhou, dàjiā dōu shuō wǒ zhǎng de xiàng wǒ mā, yóuqí shì yǎnjīng hé bízi.
  • Hồi nhỏ, mọi người đều nói tôi trông giống mẹ, đặc biệt là đôi mắt và cái mũi.

🔊 他和弟弟虽然是同一天出生的,但是他们俩除了长得像外,几乎再找不到其他共同点。

  • Tā hé dìdì suīrán shì tóng yì tiān chūshēng de, dànshì tāmen liǎ chúle zhǎng de xiàng wài, jīhū zài zhǎo bù dào qítā gòngtóngdiǎn.
  • Anh ấy và em trai tuy sinh cùng ngày nhưng ngoài việc giống nhau về ngoại hình thì gần như không tìm thấy điểm chung nào khác.

🔊 为了找到最美丽的地方,有些人总是不停地去找,却从不注意身边的地方。其实,如果他能停下来,也许就会发现最美的地方就在身边。

  • Wèile zhǎodào zuì měilì de dìfāng, yǒuxiē rén zǒng shì bù tíng de qù zhǎo, què cóng bù zhùyì shēnbiān de dìfāng. Qíshí, rúguǒ tā néng tíng xiàlái, yěxǔ jiù huì fāxiàn zuì měi de dìfāng jiù zài shēnbiān.
  • Để tìm nơi đẹp nhất, có người luôn tìm kiếm không ngừng, nhưng lại không để ý những nơi bên cạnh. Thực ra, nếu họ chịu dừng lại, có thể họ sẽ phát hiện nơi đẹp nhất chính là ở ngay bên cạnh.

🔊 大学毕业前找工作,首先,要知道自己想干什么;其次,还要知道自己能干什么。

  • Dàxué bìyè qián zhǎo gōngzuò, shǒuxiān, yào zhīdào zìjǐ xiǎng gàn shénme; qícì, hái yào zhīdào zìjǐ néng gàn shénme.
  • Khi tìm việc trước khi tốt nghiệp đại học, đầu tiên cần biết mình muốn làm gì; tiếp theo, còn phải biết mình có thể làm gì.

🔊 8小时内,共有1620个女人经过这面镜子,其中1/3的人花很短的时间看镜子中的自己,而经过镜子的600个男人,差不多每个人都会照镜子,大多数还会看四周,看有没有被人注意。

  • 8 xiǎoshí nèi, gòng yǒu 1620 gè nǚrén jīngguò zhè miàn jìngzi, qízhōng 1/3 de rén huā hěn duǎn de shíjiān kàn jìngzi zhōng de zìjǐ, ér jīngguò jìngzi de 600 gè nánrén, chàbùduō měi gèrén dōu huì zhào jìngzi, dàduōshù hái huì kàn sìzhōu, kàn yǒu méiyǒu bèi rén zhùyì.
  • Trong 8 giờ, có tổng cộng 1620 phụ nữ đi qua chiếc gương này, trong đó 1/3 chỉ dành thời gian rất ngắn để nhìn mình trong gương. Còn 600 nam giới đi qua thì gần như ai cũng soi gương, phần lớn còn nhìn xung quanh xem có ai để ý không.

运用 – Phần vận dụng

1. 双人活动 – Hoạt động theo cặp

互相了解对方的购物习惯,完成调查表。

Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về thói quen mua sắm và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Đáp án tham khảo:

1. 🔊 你会货比三家吗?

  • Nǐ huì huò bǐ sān jiā ma?
  • Bạn có so sánh giá giữa ba cửa hàng khi mua hàng không?

🔊 我会货比三家,因为这样可以买到又便宜又好的东西。

  • Wǒ huì huò bǐ sān jiā, yīnwèi zhèyàng kěyǐ mǎi dào yòu piányi yòu hǎo de dōngxi.
  • Mình có so sánh giá giữa các cửa hàng, vì như vậy có thể mua được đồ vừa rẻ vừa tốt.

2. 🔊 你喜欢自己选还是售货员为你介绍?

  • Nǐ xǐhuan zìjǐ xuǎn háishì shòuhuòyuán wèi nǐ jièshào?
  • Bạn thích tự chọn hàng hay để nhân viên bán hàng giới thiệu?

🔊 我喜欢自己选,因为我知道自己需要什么。

  • Wǒ xǐhuan zìjǐ xuǎn, yīnwèi wǒ zhīdào zìjǐ xūyào shénme.
  • Mình thích tự chọn, vì mình biết rõ mình cần gì.

3. 🔊 你买东西前会看自己想买的吗?

  • Nǐ mǎi dōngxi qián huì kàn zìjǐ xiǎng mǎi de ma?
  • Trước khi mua đồ bạn có xem kỹ món mình muốn mua không?

🔊 当然会,我一般先在网上看看,再去商场买。

  • Dāngrán huì, wǒ yìbān xiān zài wǎngshàng kànkan, zài qù shāngchǎng mǎi.
  • Tất nhiên là có, mình thường xem trước trên mạng rồi mới ra cửa hàng mua.

4. 🔊 你相信 “一分钱一分货” 吗?为什么?

  • Nǐ xiāngxìn “yī fēn qián yī fēn huò” ma? Wèishénme?
  • Bạn có tin “tiền nào của nấy” không? Tại sao?

🔊 我相信,因为价格高的东西一般质量也比较好。

  • Wǒ xiāngxìn, yīnwèi jiàgé gāo de dōngxi yìbān zhìliàng yě bǐjiào hǎo.
  • Mình tin điều đó, vì những đồ đắt tiền thường có chất lượng tốt hơn.

5. 🔊 你喜欢 “购物送好礼” 还是打折活动?

  • Nǐ xǐhuan “gòuwù sòng hǎo lǐ” háishì dǎzhé huódòng?
  • Bạn thích chương trình “mua hàng tặng quà” hay khuyến mãi giảm giá?

🔊 我更喜欢打折活动,因为能省很多钱。

  • Wǒ gèng xǐhuan dǎzhé huódòng, yīnwèi néng shěng hěn duō qián.
  • Mình thích khuyến mãi giảm giá hơn, vì có thể tiết kiệm được nhiều tiền.

6. 🔊 价格、服务、质量,哪个最重要?为什么?

  • Jiàgé, fúwù, zhìliàng, nǎ ge zuì zhòngyào? Wèishénme?
  • Giá cả, dịch vụ và chất lượng – cái nào là quan trọng nhất? Tại sao?

🔊 我觉得质量最重要,因为质量不好,价格再便宜也没用。

  • Wǒ juéde zhìliàng zuì zhòngyào, yīnwèi zhìliàng bù hǎo, jiàgé zài piányi yě méi yòng.
  • Mình nghĩ chất lượng là quan trọng nhất, vì nếu chất lượng không tốt thì rẻ đến mấy cũng vô ích.

2. 小组活动 – Hoạt động nhóm

向小组成员说说你的购物习惯。可以是自己的,也可以是朋友的。(请最少用四个下面的结构)

Hãy kể với các thành viên trong nhóm về thói quen mua sắm của bạn hoặc của một người bạn nào đó. Sử dụng ít nhất 4 cấu trúc dưới đây:

a. 售货员热情地为我介绍
b. 不希望被别人打扰
c. 从价格方面看
d. 从质量上看
e. 值得考虑
f. 负责免费修理
g. 免费办会员卡
h. 一分钱一分货

Đáp án tham khảo:

🔊 我买东西的时候,一般不希望被别人打扰,所以不太喜欢售货员热情地为我介绍。我喜欢自己看,自己选。
🔊 我买东西的时候主要从质量上看,有时候也从价格方面考虑。我觉得“一分钱一分货”,所以好的东西贵一点也没关系。
🔊 如果买很多,我会问能不能免费办会员卡,听说会员可以打折或者负责免费修理,值得考虑。

Wǒ mǎi dōngxi de shíhou, yìbān bù xīwàng bèi biérén dǎrǎo, suǒyǐ bù tài xǐhuān shòuhuòyuán rèqíng de wèi wǒ jièshào. Wǒ xǐhuān zìjǐ kàn, zìjǐ xuǎn.
Wǒ mǎi dōngxi de shíhou zhǔyào cóng zhìliàng shàng kàn, yǒu shíhou yě cóng jiàgé fāngmiàn kǎolǜ. Wǒ juéde “yì fēn qián yì fēn huò”, suǒyǐ hǎo de dōngxi guì yīdiǎn yě méi guānxi.
Rúguǒ mǎi hěn duō, wǒ huì wèn néng bùnéng miǎnfèi bàn huìyuánkǎ, tīngshuō huìyuán kěyǐ dǎzhé huòzhě fùzé miǎnfèi xiūlǐ, zhídé kǎolǜ.

Khi mua đồ, tôi thường không thích bị người khác làm phiền, nên không quá thích việc nhân viên bán hàng giới thiệu nhiệt tình. Tôi thích tự xem và tự chọn.
Tôi chủ yếu xem xét chất lượng khi mua đồ, đôi khi cũng cân nhắc đến giá cả. Tôi nghĩ “tiền nào của nấy”, vì thế đồ tốt có đắt hơn một chút cũng không sao.
Nếu mua nhiều, tôi sẽ hỏi có thể làm thẻ hội viên miễn phí không. Nghe nói hội viên có thể được giảm giá hoặc được sửa chữa miễn phí, điều này đáng để cân nhắc.

→ Qua phần luyện tập và đối chiếu đáp án của Bài 6, người học đã củng cố được vốn từ vựng liên quan đến sở thích và hoạt động giải trí, đồng thời rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý kiến cá nhân bằng tiếng Trung một cách tự nhiên hơn.

← Xem lại Bài 6 Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1

→ Xem tiếp Bài 7: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1