Bài 6 HSK 4: 一分钱一分货 Tiền nào của nấy.Giáo trình chuẩn HSK4

Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học số 6 trong Giáo trình chuẩn HSK4 với tiêu đề mang tên 一分钱一分货  Tiền  nào  của nấy.

Bài học hôm nay sẽ xoay quanh nội dung đi mua sắm với 31 từ mới và 5 đặc điểm ngữ pháp và những mẫu câu, hội thoại thú vị. Chúng ta cùng vào bài luôn nhé!

The Art of Coffee Comprehension Strategies Presentation Education Presentation in Cream Brown Friendly Hand Drawn Style 6 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Từ vựng

Bài học sẽ bao gồm 31 từ vựng. Các bạn lấy giấy bút ra ghi lại từ theo hướng dẫn nhé!

1. 果汁 /guǒzhī/ Nước trái cây

857156483637 1

Ví dụ:

  • 昨天妻子让我陪她去超市买果汁。

/Zuótiān qīzi ràng wǒ péi tā qù chāoshì mǎi guǒzhī./

Hôm qua vợ bảo tôi dẫn cô ấy đi siêu thị mua nước trái cây.

  • 我喜欢喝果汁。

/Wǒ xǐhuān hē guǒzhī./

Tôi thích uống nước trái cây.

2. 售货员 /shòuhuòyuán/ Nhân viên bán hàng

404571604648346610

Ví dụ:

  • 一进门,售货员就热情地为我们介绍这、介绍那,她买了一条裙子、一件衬衫、两双袜子。

/Yī jìnmén, shòuhuòyuán jiù rèqíng dì wéi wǒmen jièshào zhè, jièshào nà, tā mǎile yītiáo qúnzi, yī jiàn chènshān, liǎng shuāng wàzi./

Vừa mới bước vào cửa, nhân viên bán hàng đã nhiệt tình giới thiệu sản phẩm này, sản phẩm kia cho chúng tôi, cô ấy mua 1 chiếc váy, 1 cái áo sơ mi và 2 đôi tất.

  • 这里的售货员很热情。

/Zhèlǐ de shòuhuòyuán hěn rèqíng./

Nhân viên bán hàng ở đây rất nhiệt tình.

3. 袜子 /wàzi/ Tất

939455927263

Ví dụ:

  • 这双袜子是谁的?

/Zhè shuāng wàzi shì shéi de?/

Đôi tất này của ai vậy?

  • 昨天,我刚买一双袜子。

/Zuótiān, wǒ gāng mǎi yīshuāng wàzi./

Hôm qua tôi mới mua 1 đôi tất.

4. 打扰 /dǎrǎo/ Quấy rầy, làm phiền

857870178957

Ví dụ:

  • 买东西时我只看自己想买的,而且喜欢自己看、自己选,不希望被别人打扰。

/Mǎi dōngxi shí wǒ zhǐ kàn zìjǐ xiǎng mǎi de, érqiě xǐhuān zìjǐ kàn, zìjǐ xuǎn, bù xīwàng bèi biérén dǎrǎo./

Lúc mua đồ, tôi chỉ thích xem những món mình muốn mua với lại thích tự mình xem, tự mình lựa chọn, tôi không thích bị người khác làm phiền.

  • 喂,江教授吗?我是小林。不好意思这么晚打扰您。

/Wéi, jiāng jiàoshòu ma? Wǒ shì xiǎolín. Bù hǎoyìsi zhème wǎn dǎrǎo nín./

Alo, giáo sư Giang phải không? Em là Tiểu Lâm đây ạ. Làm phiền ngài lúc muộn như này, thật ngại quá.

5. 竟然 /jìngrán/ Không ngờ, mà, vậy mà

999859669823

Ví dụ:

  • 回家以后,我才发现,竟然忘了去商场得超市买果汁。

/Huí jiā yǐhòu, wǒ cái fāxiàn, jìngrán wàngle qù shāngchǎng dé chāoshì mǎi guǒzhī./

Sau khi về nhà, tôi mới phát hiện ra vậy mà quên mất mua nước ép trái cây ở siêu thị.

  • 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过?

/Zhège gē tèbié hǎotīng, zuìjìn hěn liúxíng, nǐ jìngrán méi tīngguò?/

Bài hát này hay lắm, rất hot dạo gần đây thế mà cậu lại chưa nghe ?

6. 西红柿 /xīhóngshì/ Cà chua

294753548116589868

Ví dụ:

  • 西红柿多少钱一斤?

/Xīhóngshì duōshǎo qián yī jīn?/

Bao tiền 1 kg cà chua ?

  • 西红柿新鲜吗?怎么卖?

/Xīhóngshì xīnxiān ma? Zěnme mài?/

Cà chua có tươi không vậy? bán thế nào đấy.

7. 百分之 /bǎi fēn zhī/ Phần trăm

927148915955448414

Ví dụ:

  • 百分之一

/Bǎi fēn zhī yī/

1%

  • 百分之百

/bǎifēnzhībǎi/

100%

8. /bèi/ Lần

572329

Ví dụ:

  • 今天的价格是昨天的两倍。

/Jīntiān de jiàgé shì zuótiān de liǎng bèi./

Giá hôm qua gấp đôi giá hôm nay.

  • 二的五倍是十。

/Èr de wǔ bèi shì shí./

Gấp 5 lần 2 lên là 10.

9. 皮肤 /pífū/ Da

242620594138

Ví dụ:

  • 你的皮肤真好看!

/Nǐ de pífū zhēn hǎokàn!/

Da cậu đẹp thật đấy!

  • 他的皮肤很黑。

/Tā de pífū hěn hēi./

Da anh ta rất là đen.

10. 好处 /hǎochù/ Lợi ích. điều tốt

374643586968

Ví dụ:

  • 吃西红柿对皮肤有好处。

/Chī xīhóngshì duì pífū yǒu hǎochù./

Ăn cà chua có tốt cho da.

  • 跑步对身体有好处。

/Pǎobù duì shēntǐ yǒu hǎochù./

Chạy bộ có lợi cho sức khỏe.

11. /cháng/ Thưởng thức, nếm

177860

Ví dụ:

  • 这个很好吃,你尝尝。

/Zhège hěn hào chī, nǐ cháng cháng./

Cái này ngon lắm, cậu nếm xem.

  • 可以尝一下吗?

/Kěyǐ cháng yīxià ma?/

Có thể nếm thử không?

12. /qīng/ Nhẹ

754743

Ví dụ:

  • 这个行李箱不太轻。

/Zhège xínglǐ xiāng bù tài qīng./

Chiếc vali này không nhẹ lắm.

  • 这个行李箱好重啊!我想买轻一点儿的。

/Zhège xínglǐ xiāng hǎo zhòng a! Wǒ xiǎng mǎi qīng yīdiǎn er de./

Chiếc vali này nặng quá! Tôi muốn mua chiếc nhẹ hơn.

13. 方面 /fāngmiàn/ Khía cạnh, phương diện

611616218732

Ví dụ:

  • 这个方面我不太了解。

/Zhège fāngmiàn wǒ bù tài liǎojiě./

Khía cạnh này tôi không hiểu lắm.

  • 买东西不能只从价格方面看。

/Mǎi dōngxī bùnéng zhǐ cóng jiàgé fāngmiàn kàn./

Mua đồ không nên chỉ xem phương diện về giá cả.

14. 值得 /zhídé/ Đáng

877074966665

Ví dụ:

  • 你应该改改自己的脾气。别总是为一点儿小事生气,不值得。

/Nǐ yīnggāi gǎi gǎi zìjǐ de píqì. Bié zǒng shì wéi yīdiǎn er xiǎoshì shēngqì, bù zhídé./

Cậu nên thay đổi tính nết đi. Đừng có lúc nào cũng tức giận vì chuyện nhỏ, không đáng đâu.

  • 你看这个,很值得考虑的。

/Nǐ kàn zhège, hěn zhídé kǎolǜ de./

Cậu xem cái này đi, rất đáng để xem xét đấy.

15. 活动 /huódòng/ Hoạt động

148431256439

Ví dụ:

  • 这家店今天有打折活动。

/Zhè jiā diàn jīntiān yǒu dǎzhé huódòng./

Cửa tiệm này hôm nay có hoạt động giảm giá.

  • 这是什么活动呀?

/Zhè shì shénme huódòng ya?/

Đây là hoạt động gì vậy?

16. /nèi/ Bên trong

426648

Ví dụ:

  • 一年内我们都负责免费修理。

/Yī niánnèi wǒmen dōu fùzé miǎnfèi xiūlǐ./

Trong vòng 1 năm, chúng tôi sẽ phụ trách việc sửa chữa và không thu phí.

  • 三天内我们要写完作业。

/Sān tiānnèi wǒmen yào xiě wán zuòyè./

Trong vòng 3 ngày chúng tôi phải làm xong BTVN.

17. 免费 /miǎnfèi/ Miễn phí

257403697829

Ví dụ:

  • 没有什么是免费的。

/Méiyǒu shé me shì miǎnfèi de./

Chẳng có gì miễn phí cả đâu.

18. 修理 /xiūlǐ/ Sửa chửa

935577482007

Ví dụ:

  • 这个也比较容易修理。

/Zhège yě bǐjiào róngyì xiūlǐ./

Cái này cũng tương đối dễ sửa.

  • 马桶堵了,我不会修理。

/Mǎtǒng dǔle, wǒ bù huì xiūlǐ./

Bồn cầu tắc rồi. Tôi không biết sửa.

19. 支持 /zhīchí/ Ủng hộ

101657601549

Ví dụ:

  • 为了感谢大家的支持,我们书店今天举行 “购书送好礼”活动。

/Wèile gǎnxiè dàjiā de zhīchí, wǒmen shūdiàn jīntiān jǔxíng “gòushū sòng hǎo lǐ” huódòng./

Để cảm ơn sự ủng hộ của mọi người, tiệm sách của chúng tôi hôm nay hôm nay tổ chức hoạt động ” mua sách tặng quà”.

  • 我支持你!

/Wǒ zhīchí nǐ!/

Tôi ủng hộ cậu!

20. 举行 /jǔxíng/ Tổ chức

539063329943 1

Ví dụ:

  • 这个外语中心经常举行很多活动。

/Zhège wàiyǔ zhòng xīn jīngcháng jǔxíng hěnduō huódòng./

Trung tâm ngoại ngữ này thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động.

  • 这个事件是谁举行的?

/Zhège shìjiàn shì shéi jǔxíng de?/

Sự kiện này là ai tổ chức vậy?

21. /mǎn/ Đủ, đầy, tròn

81330

Ví dụ:

  • 购书满100元送一个笔记本。

/Gòushū mǎn 100 yuán sòng yīgè bǐjìběn./

Mua sách đủ 100 tệ sẽ được tặng 1 cuốn sổ.

  • 他充满信心。

/Tā chōngmǎn xìnxīn./

Anh ta tràn đầy tự tin.

22. 其中 /qízhōng/ Trong đó

460963 3542849

Ví dụ:

  • 我们不仅要会读书,还要会选择其中的好书来读。

/Wǒmen bùjǐn yào huì dúshū, hái yào huì xuǎnzé qízhōng de hǎo shū lái dú./

Chúng ta không những phải đọc sách mà còn phải biết chọn sách hay để đọc.

  • 虽然妻子工作很忙,但是她忙在其中也乐在其中。

/Suīrán qīzi gōngzuò hěn máng, dànshì tā máng zài qízhōng yě lè zài qízhōng./

Mặc dù vợ tôi công việc rất bận nhưng trong cái bận cũng có cái vui.

23. 小说 /xiǎoshuō/ Tiểu thuyết

363970943925

Ví dụ:

  • 这本小说多少钱?

/Zhè běn xiǎoshuō duōshǎo qián?/

Cuốn tiểu thuyết này bao nhiêu tiền?

  • 这本小说的作者是谁?

/Zhè běn xiǎoshuō de zuòzhě shì shéi?/

Tác giả cuốn tiểu thuyết này là ai?

24. 会员卡 /huìyuán kǎ/ Thẻ hội viên

697634346610 1306980

Ví dụ:

  • 购书满1000元可免费办会员卡。

/Gòushū mǎn 1000 yuán kě miǎnfèi bàn huìyuán kǎ./

Mua sách đủ 1000 tệ sẽ được miễn phí làm thẻ hội viên.

  • 这里有会员卡才能进去。

/Zhè li yǒu huìyuán kǎ cáinéng jìnqù./

Có thẻ thành viên mới được vào đây.

25. 所有 /suǒyǒu/ Tất cả, toàn bộ

353800605735

Ví dụ:

  • 这里所有的东西都是我的。

/Zhèlǐ suǒyǒu de dōngxī dū shì wǒ de./

Tất cả đồ ở đây là của tôi.

  • 今天所有的同学都感冒了

/Jīntiān suǒyǒu de tóngxué dōu gǎnmàole./

Hôm nay cả lớp bị cảm lạnh.

26. 获得 /huòdé/ Được, lấy được

385732966665 1

Ví dụ:

  • 今天我获得了宝贵的经验。

/Jīntiān wǒ huòdéle bǎoguì de jīngyàn./

Hôm nay tôi có được một kinh nghiệm quý báu.

  • 他获得了一份礼物。

/Tā huòdéle yī fèn lǐwù./

Anh ta được 1 phần quà.

27. 情况 /qíngkuàng/ Tình hình, tình huống

881793809489

Ví dụ:

  • 这是什么情况?

/Zhè shì shénme qíngkuàng?/

Đây là tình huống gì vậy ?

  • 一般情况下,你花的钱越多,买的东西也就越好。

/Yībān qíngkuàng xià, nǐ huā de qián yuè duō, mǎi de dōngxī yě jiù yuè hǎo./

Thông thường, bỏ ra càng nhiều tiền thì càng mua được đồ tốt.

28. 例如 /lìrú/ Lấy ví dụ

459542737289

Ví dụ:

  • 我们可以去很多地方旅行,例如北京、上海和广州。

Wǒmen kěyǐ qù hěn duō dìfāng lǚxíng, lìrú Běijīng, Shànghǎi hé Guǎngzhōu.

Chúng ta có thể đi du lịch đến nhiều nơi, ví dụ như Bắc Kinh, Thượng Hải và Quảng Châu.

29. 举办 /jǔbàn/ Tổ chức, tiến hành

539063 1268952

Ví dụ:

  • 今天商场举办各种各样的活动。

/Jīntiān shāngchǎng jǔbàn gè zhǒng gè yàng de huódòng./

Hôm nay trung tâm mua sắm tổ chức rất nhiều hoạt động khác nhau.

  • 我们学校经常会举办一些活动。

/Wǒmen xuéxiào jīngcháng huì jǔbàn yīxiē huódòng./

Trường chúng tôi thường xuyên tổ chức 1 số hoạt động.

30. /gè/ Các, mọi

821673

Ví dụ:

  • 各国的风俗习惯都不相同的。

/Gèguó de fēngsú xíguàn dōu bù xiāngtóng de./

Phong tục tập quán của mỗi nước là khác nhau.

  • 各地方都有不同的特点。

/Gè dìfāng dōu yǒu bùtóng de tèdiǎn./

Mỗi nơi đều có đặc điểm riêng.

31. 降低 /jiàngdī/ Giảm, hạ

634166275022

VÍ dụ:

  • 温度降低了。

/Wēndù jiàngdīle./

Nhiệt độ giảm rồi.

  • 手机的价格降低了。

/Shǒujī de jiàgé jiàngdīle./

Giá điện thoại giảm rồi.

Ngữ pháp

Chúng ta sẽ có 5 điểm ngữ pháp cần lưu ý:

  • 竟然

Phó từ 竟然 được dùng trước động từ hoặc tính từ để chỉ sự việc không ngờ, nằm ngoài dự đoán. Ví dụ:

  1. 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过?
  2. 来这家饭馆吃饭的人竟然这么多,排队都排到门口外边去了!
  3. 回家以后,我才发现,竟然忘了去商场的超市买果汁!

Lượng từ 倍 chỉ số lần. Đây là lượng từ độc lập. Thông thường, theo sau 陪 không có danh từ. Ví dụ:

  1. 二的五倍是十。
  2. 我的工资是每月5000块,他的工资是我的两倍。
  3. 我记得昨天才三块五一斤,今天的价格是昨天的两倍。
  • 值得

Động từ 值得 diễn tả rằng việc gì đó đáng thực hiện và sẽ mang lại kết quả tốt. Ví dụ:

  1. 您看看这个,不管从价格方面看,还是从质量上看,都是值得考虑的。
  2. 我们总是很容易看到一个人的缺点,但是别忘了,他身上的优点更值得我们去发现、去学习。
  • 其中

Danh từ 其中 có nghĩa là trong đó, trong số đó, được dùng để chỉ phạm vi hay ví trí. Ví dụ:

  1. 我们不仅要会读书,还要会选择其中的好书来读。
  2. 虽然妻子工作很忙,但是她忙在其中也乐在其中。
  3. 一些图书还有打折活动,其中,小说7.5折,地图8折,留学考试用书6折。
  • (在)。。。下

Thành phần đứng giữa “(在)。。。下” thường là một danh từ hay động từ có hai âm tiết kèm theo từ bổ nghĩa đứng trước nó. Cấu trúc này được dùng để chỉ một điều kiện, tình huống. Ví dụ:

  1. 一般情况下,你花的钱越多,买的东西也就越好。
  2. 在冬天比较冷的情况下,吃碗热面条会让人觉得很舒服。
  3. 在老师和同学们的帮助下,他的汉语提高得非常快。

Hội thoại

Bài hội thoại số 1: 张元和李进聊李进昨晚的购经历

张远:昨天晚上我给你打电话一直没人接,你忙什么呢?

李进:昨晚妻子让我陪她去超市买果汁。我把手机忘在家里了。

张远:买这么点儿东西也用不了那么长时间啊!

李进:我们先去逛了会儿商场。一进门,售货员就热情地为我们介绍这,介绍那,她买了一条裙子、一件衬衫、两双袜子,然后我们就高高兴兴地回家了。

张远:买东西时我只看自己想买的,而且喜欢自己看、自己选,不希望被别人打扰。

李进:是啊!回家以后,我才发现,竟然忘了去商场的超市买果汁。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Zhāng yuǎn: Zuótiān wǎnshàng wǒ gěi nǐ dǎ diànhuà yīzhí méi rén jiē, nǐ máng shénme ne?

Lǐ jìn: Zuó wǎn qīzi ràng wǒ péi tā qù chāoshì mǎi guǒzhī. Wǒ bǎ shǒujī wàng zài jiālǐle.

Zhāng yuǎn: Mǎi zhème diǎn er dōngxī yě yòng bùliǎo nàme cháng shíjiān a!

Lǐ jìn: Wǒmen xiān qù guàngle huì er shāngchǎng. Yī jìnmén, shòuhuòyuán jiù rèqíng dì wéi wǒmen jièshào zhè, jièshào nà, tā mǎile yītiáo qúnzi, yī jiàn chènshān, liǎng shuāng wàzi, ránhòu wǒmen jiù gāo gāoxìng xìng de huí jiāle.

Zhāng yuǎn: Mǎi dōngxī shí wǒ zhǐ kàn zìjǐ xiǎng mǎi de, érqiě xǐhuān zìjǐ kàn, zìjǐ xuǎn, bù xīwàng bèi biérén dǎrǎo.

Lǐ jìn: Shì a! Huí jiā yǐhòu, wǒ cái fāxiàn, jìngrán wàngle qù shāngchǎng de chāoshì mǎi guǒzhī.

Trương Viễn: Tối qua tôi gọi cho cậu mà không thấy nghe máy, cậu bận gì vậy?

Lý Tiến: Vợ tôi hôm qua bảo tôi đưa cô ấy đi siêu thị mua nước ép hoa quả. Tôi để quên điện thoại ở nhà.

Trương Viễn: Mua có tí đồ đâu có tốn nhiều thời gian thế đâu!

Lý Tiến: Chúng tôi đi dạo trung tâm mua sắm 1 lúc đã. Vừa mới vào cửa, nhân viên bán hàng đã nhiệt tình giới thiệu mọi thứ cho chúng tôi, vợ tôi mua 1 chiếc váy, 1 áo sơ mi, 2 đôi tất. Sau đó chúng tôi vui vẻ trở về nhà.

Trương Viễn: Lúc mua sắm, tôi chỉ xem món đồ tôi thích với lại thích tự mình xem, tự mình chọn, không thích bị người khác làm phiền.

Lý Tiến: Đúng vậy! Sau khi trở về nhà, tôi mới phát hiện ra vậy mà quên mất mua nước ép trái cây.

Bài hội thoại 2: 王静在商店买西红柿

王静:西红柿新鲜吗?怎么卖?

售货员:七块钱一斤,您放心,保证百分之百新鲜。

王静:怎么这么贵啊!我记得昨天才三块五一斤,今天的价格是昨天的两倍。

售货员:您问的这种是 “绿色” 的。一分钱一分货。每天吃一两个这种新鲜的西红柿,对皮肤有好处。

王静:好,那我先买几个尝尝。

售货员:好的,给您西红柿,一共两斤,十四块。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Wáng jìng: Xīhóngshì xīnxiān ma? Zěnme mài?

Shòuhuòyuán: Qī kuài qián yī jīn, nín fàngxīn, bǎozhèng bǎifēnzhībǎi xīnxiān.

Wáng jìng: Zěnme zhème guì a! Wǒ jìdé zuótiān cái sān kuài wǔyī jīn, jīntiān de jiàgé shì zuótiān de liǎng bèi.

Shòuhuòyuán: Nín wèn de zhè zhǒng shì “lǜsè” de. Yī fēn qián yī fēn huò. Měitiān chī yī liǎng gè zhè zhǒng xīnxiān de xīhóngshì, duì pífū yǒu hǎochù.

Wáng jìng: Hǎo, nà wǒ xiān mǎi jǐ gè cháng cháng.

Shòuhuòyuán: Hǎo de, gěi nín xīhóngshì, yīgòng liǎng jīn, shísì kuài.

Vương Tĩnh: Cà chua có tươi không? Bán thế nào vậy?

Người bán hàng: Nửa cân 7 tệ, ông yên tâm, bảo đảm 100% tươi ngon.

Vương Tĩnh: Đắt vậy trời! Tôi nhớ là hôm qua mới có 3 tệ rưỡi nửa cân mà, hôm nay lại gấp đôi hôm qua rồi.

Người bán hàng: Loại ông hỏi là loại cà chua xanh. Tiền nào của nấy mà. Mỗi ngày ăn 1 – 2 quả cà chua tươi loại này sẽ tốt cho làn da.

Vương Tĩnh: OK, vậy tôi mua vài quả ăn thử.

Người bán hàng: Ok, cà chùa của ông đây, tổng 1 kg 14 tệ.

Bài hội thoại số 3: 李进在商场买行李箱

售货员:先生,我们店的行李箱都在这里,请问您要什么样的?

李进:我想买一个轻一点儿的。

售货员:您看看这个,不管从价格方面看,还是从质量上看,都是值得考虑的。

李进:质量是不错。请问这个多少钱?

售货员:现在我们商场正好有打折活动,打完折是999。另外,一年内我们都负责免费修理。

李进:你们的服务不错,价格也可以,就买这个吧。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Shòuhuòyuán: Xiānshēng, wǒmen diàn de xínglǐ xiāng dōu zài zhèlǐ, qǐngwèn nín yào shénme yàng de?

Lǐ jìn: Wǒ xiǎng mǎi yīgè qīng yīdiǎn er de.

Shòuhuòyuán: Nín kàn kàn zhège, bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng zhìliàng shàng kàn, dōu shì zhídé kǎolǜ de.

Lǐ jìn: Zhìliàng shì bùcuò. Qǐngwèn zhège duōshǎo qián?

Shòuhuòyuán: Xiànzài wǒmen shāngchǎng zhènghǎo yǒu dǎzhé huódòng, dǎ wán zhé shì 999. Lìngwài, yī niánnèi wǒmen dōu fùzé miǎnfèi xiūlǐ.

Lǐ jìn: Nǐmen de fúwù bùcuò, jiàgé yě kěyǐ, jiù mǎi zhège ba.

Người bán hàng: Chào ông, vali của tiệm chúng tôi đều ở đây, xin hỏi ông cần loại như thế nào?

Lý Tiến: Tôi muốn mua loại nhẹ nhẹ tí.

Người bán hàng: Ông xem cái này xem, bất luận là xem về giá hay là xem chất lượng thì cũng đáng để xem xét.

Lý Tiến: Chất lượng rất ok, cái này thì bao nhiêu ?

Người bán hàng: Hiện nay chỗ chúng tôi đang có chương trình giảm giá, giảm còn 999 tệ. Ngoài ra, chúng tôi sẽ miễn phí sửa chữa trong vòng 1 năm.

Lý Tiến: Chỗ các anh phục vụ cũng tốt đấy, giá cũng phải chăng, lấy tôi cái này đi.

Đoạn văn 4:

顾客朋友们,为了感谢大家的支持,我们书店今天举行 “购书送好礼” 活动,购书满100元送一个笔记本,满200元送一本词典。另外,一些图书还有打折活动,其中,小说7.5折,地图8折,留学考试用书6折。如果购书满500元可免费办会员卡,以后购书可打8折。今天过生日的朋友和所有的小朋友可以获得一份小礼物。欢迎大家选购!

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Gùkè péngyǒumen, wèile gǎnxiè dàjiā de zhīchí, wǒmen shūdiàn jīntiān jǔxíng “gòushū sòng hǎo lǐ” huódòng, gòushū mǎn 100 yuán sòng yīgè bǐjìběn, mǎn 200 yuán sòng yī běn cídiǎn. Lìngwài, yīxiē túshū hái yǒu dǎzhé huódòng, qízhōng, xiǎoshuō 7.5 Zhé, dìtú 8 zhé, liúxué kǎoshì yòngshū 6 zhé. Rúguǒ gòushū mǎn 500 yuán kě miǎnfèi bàn huìyuán kǎ, yǐhòu gòushū kě dǎ 8 zhé. Jīntiānguò shēngrì de péngyǒu hé suǒyǒu de xiǎopéngyǒu kěyǐ huòdé yī fèn xiǎo lǐwù. Huānyíng dàjiā xuǎn gòu! Chào các quý khách hàng, để cảm ơn cho sự ủng hộ của các bạn, nhà sách chúng tôi hôm nay tổ chức hoạt động “mua sách tặng quà”, mua sách đủ 100 tệ tặng 1 cuốn sổ, mua đủ 200 tệ tặng 1 cuốn từ điển. Ngoài ra, 1 số loại sách cũng được giảm giá, trong đó, tiểu thuyết giảm 35%, bản đồ giảm 20%, sách đề thi dành cho du học sinh giảm 40%. Nếu mua đủ 500 tệ có thể miễn phí làm thẻ hội viên, sau này đến mua sách sẽ được giảm 20%. Những bạn sinh nhật hôm nay và tất cả các bạn nhỏ đều có thể giành được 1 phần quà. Hoan nghênh mọi người đến mua.

Đoạn văn 5: 

人们常说 “一分钱一分货” ,意思是东西的质量和价格有很大的关系,也可以说 “便宜没好货,好货不便宜”,一般情况下,你花的钱越多,买的东西也就越好。其实也不一定都是这样的。有的时候,质量很好的东西也会很便宜。例如,春天来了,冬天的衣服就会打折,质量很好,还很便宜,花很少的钱就可以买到。一到节日,商场也会举办各种各样的活动,降低价格,这个时候我们也可以买到又便宜又好的东西。

Phiên âm và dịch nghĩa:

Phiên âm Dịch nghĩa
Rénmen cháng shuō “yī fēn qián yī fēn huò”, yìsi shì dōngxī de zhìliàng hé jiàgé yǒu hěn dà de guānxì, yě kěyǐ shuō “piányí méi hǎo huò, hǎo huò bù piányí”, yībān qíngkuàng xià, nǐ huā de qián yuè duō, mǎi de dōngxī yě jiù yuè hǎo. Qíshí yě bù yīdìng dū shì zhèyàng de. Yǒu de shíhòu, zhìliàng hěn hǎo de dōngxī yě huì hěn piányí. Lìrú, chūntiān láile, dōngtiān de yīfú jiù huì dǎzhé, zhìliàng hěn hǎo, hái hěn piányí, huā hěn shǎo de qián jiù kěyǐ mǎi dào. Yī dào jiérì, shāngchǎng yě huì jǔbàn gè zhǒng gè yàng de huódòng, jiàngdī jiàgé, zhège shíhòu wǒmen yě kěyǐ mǎi dào yòu piányí yòu hǎo de dōngxī. Mọi người thường nói “Tiền nào thì của nấy”, nghĩa là chất lượng đồ và giá tiền có liên quan lớn với nhau, cũng có thể nói là “rẻ thì đồ đểu mà đồ xịn thì không rẻ”, thông thường, bạn càng bỏ ra nhiều tiền thì món đồ bạn mua càng xịn. Thực ra chưa chắc đã đều là như thế. Nhưng đồ chất lượng tốt cũng có lúc giá thành rất rẻ. Ví dụ: khi mua xuân tới, quần áo mùa đông sẽ được giảm giá, chất lượng tốt lại còn giá rẻ, bỏ 1 chút tiền ra là có thể mua được. Các dịp ngày lễ, khu mua bán lại tổ chức nhiều hoạt động khác nhau, hạ giá bán, thời điểm này chúng ta có thể mua được đồ vừa rẻ vừa tốt.

Luyện tập

Bài 1: Thuật lại nội dung bài khóa

Bài 2: Điền từ vào ô trống

支持 打扰 皮肤 百分之 售货员
  1. 喂,孙阿姨吗?我是小周。不好意思这么晚。。。您。
  2. 谢谢大家这一年来对我的。。。和帮助,能和大家一起工作,我感到非常高兴。
  3. 王小姐在商场买裙子。她从试衣间出来后,。。。说:您穿这条裙子有点儿大.
  4. 我们调查的近七千名上班族中,有。。。六十四的人经常加班。
  5. 这种水不仅很好喝,用它来洗脸对。。。也很有好处,所以价格要比其他水贵一些。

A:你。。。了吗?这次蛋糕做得怎么样?

B:很好吃,没想到你水平提高了这么多。

A:计划书你看了没?

B:看了,。。。方面都介绍得挺不错。

A:这个纸箱里面是酒,麻烦您搬的时候。。。一点儿。

B:好的,我会注意的。

A:现在买沙发,能免费送货上门吗?

B:可以,我们三日。。。给您送到。

A:今晚购物。。。四百元的顾客可以免费获得一份小礼物。

B:咱们已经买了三百八十多了,再买两双袜子就够了。

Vận dụng

Bài 1: Hoạt động theo cặp

Hai người ghép thành 1 cặp, hỏi nhau về thói quen mua sắm và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

1 你会货比三家吗?
2 你喜欢自己选还是售货员为你介绍?
3 你只看自己想买的吗?
4 你相信“一分钱一分货”吗?为什么?
5 你喜欢 “购物送礼物” 还是打折活动?
6 价格、衣服、质量,哪个最重要?为什么?

Bài 2: Hoạt động nhóm

Kể lại thói quen mua sắm của bạn, sử dụng ít nhất 4 cấu trúc dưới đây.

  1. 售货员热情地为我介绍
  2. 不希望被别人打扰
  3. 从价格方面看
  4. 从质量上看
  5. 值得考虑
  6. 负责免费修理
  7. 免费办会员卡
  8. 一分钱一分货

Tổng kết

Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong kiến thức bài 6 trong cuốn Giáo trình chuẩn HSK 4 rồi đó. Bài này muốn nói cho chúng ta biết khi đi mua hàng đừng nên ham của rẻ bởi tiền nào của nấy, không nên vì chút tiết kiệm mà mua phải hàng kém chất lượng nhé,

Ngoài ra các bạn về nhà nhớ chép từ mới, làm bài tập đầy đủ để củng cố lại kiến thức nhé.

Để được hỗ trợ giải đáp các kiến thức có trong bài học, hãy liên hệ tới đội ngũ trợ giảng của Trung tâm tiếng Trung Chinese tại số Hotline: 0989.543.912

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *