Hôm nay chúng ta sẽ đến với bài học số 6 trong Giáo trình chuẩn HSK4 với tiêu đề mang tên🔊 一分钱一分货 Tiền nào của nấy.
Bài học hôm nay sẽ xoay quanh nội dung đi mua sắm với 31 từ mới và 5 đặc điểm ngữ pháp và những mẫu câu, hội thoại thú vị. Chúng ta cùng vào bài luôn nhé!
→ Xem lại nội dung Bài 5 HSK 4: Chỉ mua cái tốt, không mua cái đắt
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 tại đây
Từ vựng
Bài học sẽ bao gồm 31 từ vựng. Các bạn lấy giấy bút ra ghi lại từ theo hướng dẫn nhé!
1. 果汁 /guǒzhī/ Nước trái cây
Ví dụ:
- 🔊 昨天妻子让我陪她去超市买果汁。
/Zuótiān qīzi ràng wǒ péi tā qù chāoshì mǎi guǒzhī./
Hôm qua vợ bảo tôi dẫn cô ấy đi siêu thị mua nước trái cây.
- 🔊 我喜欢喝果汁。
/Wǒ xǐhuān hē guǒzhī./
Tôi thích uống nước trái cây.
2. 售货员 /shòuhuòyuán/ Nhân viên bán hàng
Ví dụ:
- 🔊 一进门,售货员就热情地为我们介绍这、介绍那,她买了一条裙子、一件衬衫、两双袜子。
/Yī jìnmén, shòuhuòyuán jiù rèqíng dì wéi wǒmen jièshào zhè, jièshào nà, tā mǎile yītiáo qúnzi, yī jiàn chènshān, liǎng shuāng wàzi./
Vừa mới bước vào cửa, nhân viên bán hàng đã nhiệt tình giới thiệu sản phẩm này, sản phẩm kia cho chúng tôi, cô ấy mua 1 chiếc váy, 1 cái áo sơ mi và 2 đôi tất.
- 🔊 这里的售货员很热情。
/Zhèlǐ de shòuhuòyuán hěn rèqíng./
Nhân viên bán hàng ở đây rất nhiệt tình.
3. 袜子 /wàzi/ Tất
Ví dụ:
- 🔊 这双袜子是谁的?
/Zhè shuāng wàzi shì shéi de?/
Đôi tất này của ai vậy?
- 🔊 昨天,我刚买一双袜子。
/Zuótiān, wǒ gāng mǎi yīshuāng wàzi./
Hôm qua tôi mới mua 1 đôi tất.
4. 打扰 /dǎrǎo/ Quấy rầy, làm phiền
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung