Bài 9 trong Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 tập trung rèn luyện kỹ năng miêu tả sự thay đổi, so sánh và đánh giá trong tiếng Trung.
← Xem lại Bài 8: Lời giải và đáp án Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1 tại đây
Tài liệu lời giải và đáp án chi tiết dưới đây không chỉ giúp bạn kiểm tra độ chính xác của bài làm, mà còn hỗ trợ phân tích những lỗi sai thường gặp, từ đó củng cố và mở rộng kiến thức.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Giải bài tập phần ngữ pháp
1. 难道 (Nándào)
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1)
🔊 你别再喝这么多酒了!难道你不怕身体出问题吗?
- Nǐ bié zài hē zhème duō jiǔ le! Nándào nǐ bù pà shēntǐ chū wèntí ma?
- Cậu đừng uống nhiều rượu như thế nữa! Chẳng lẽ cậu không sợ cơ thể gặp vấn đề à?
(2)
A: 🔊 你又咳嗽了?难道你还没有完全好起来吗?
- Nǐ yòu késou le? Nándào nǐ hái méiyǒu wánquán hǎo qǐlái ma?
- Cậu lại ho nữa à? Chẳng lẽ cậu vẫn chưa khỏi hẳn à?
B: 🔊 感冒早好了,我咳嗽是因为空气太干。
- Gǎnmào zǎo hǎo le, wǒ késou shì yīnwèi kōngqì tài gān.
- Cảm cúm thì khỏi lâu rồi, tôi ho là vì không khí quá khô.
(3)
A: 🔊 喂,都十点了,你怎么还不来教室?
- Wèi, dōu shí diǎn le, nǐ zěnme hái bù lái jiàoshì?
- Này, đã mười giờ rồi, sao bạn còn chưa đến lớp?
B:🔊 难道你没看到我发的请假消息吗?
- Nándào nǐ méi kàndào wǒ fā de qǐngjià xiāoxī ma?
- Chẳng lẽ cậu không thấy tin nhắn xin nghỉ mà tớ đã gửi sao?
2. 通过 (Tōngguò)
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các câu/đoạn đối thoại sau:
(1)
🔊 《人与自然》这个节目一直很受欢迎,通过这个节目,大家学到了很多关于大自然的知识。
- Rén yǔ zìrán zhège jiémù yìzhí hěn shòu huānyíng,
Tōngguò zhège jiémù, dàjiā xué dào le hěn duō guānyú dàzìrán de zhīshi. - Chương trình “Con người và thiên nhiên” luôn được yêu thích,
thông qua chương trình này, mọi người đã học được rất nhiều kiến thức về thiên nhiên.
(2)
A: 🔊 这次HSK考试你考得怎么样?
- Zhè cì HSK kǎoshì nǐ kǎo de zěnmeyàng?
- Lần thi HSK lần này cậu thi thế nào?
B: 🔊 还不错,通过了四级,现在正在准备五级。
- Hái búcuò, tōngguò le sì jí, xiànzài zhèngzài zhǔnbèi wǔ jí.
- Cũng ổn, mình đã đậu cấp 4, hiện tại đang chuẩn bị cho cấp 5.
(3)
A: 🔊 您为什么会写这本书呢?
- Nín wèishénme huì xiě zhè běn shū ne?
- Sao cô/chú lại viết cuốn sách này?
B: 🔊 我想通过这本书,把我多年的经验分享给更多人。
- Wǒ xiǎng tōngguò zhè běn shū, bǎ wǒ duōnián de jīngyàn fēnxiǎng gěi gèng duō rén.
- Tôi muốn thông qua cuốn sách này chia sẻ kinh nghiệm nhiều năm của mình đến nhiều người hơn.
比一比 So sánh: “通过” vs “经过.
● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
(1)
🔊 通过 / 经过 🔊 调查我们发现,客人住宾馆最关心的是干净不干净。
- Tōngguò / Jīngguò diàochá wǒmen fāxiàn, kèrén zhù bīnguǎn zuì guānxīn de shì gānjìng bù gānjìng.
- Thông qua điều tra, chúng tôi phát hiện điều khách trọ quan tâm nhất là phòng có sạch sẽ hay không.
✅ Cả hai đều dùng được → tùy muốn nhấn mạnh “phương thức” hay “quá trình”.
(2)
🔊 这是保修卡,遇到什么问题,您可以 通过 上面的电话联系我们。
- Zhè shì bǎoxiūkǎ, yùdào shénme wèntí, nín kěyǐ tōngguò shàngmiàn de diànhuà liánxì wǒmen.
- Đây là phiếu bảo hành, nếu có vấn đề gì, bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại trên.
✅ 通过 → nói về cách thức liên hệ.
(3)
🔊 我不了解这件事情的 经过,你问问其他人吧。
- Wǒ bù liǎojiě zhè jiàn shìqing de jīngguò, nǐ wènwen qítā rén ba.
- Tôi không rõ quá trình của chuyện này, cậu hỏi người khác thử xem.
✅ 经过 → nhấn mạnh quá trình đã xảy ra.
(4)
🔊 经过 这段时间的学习,他的汉语水平提高了不少。
- Jīngguò zhè duàn shíjiān de xuéxí, tā de Hànyǔ shuǐpíng tígāo le bùshǎo.
- Qua khoảng thời gian học tập này, trình độ tiếng Trung của cậu ấy đã nâng lên rõ rệt.
✅ 经过 → nhấn mạnh trải qua một giai đoạn.
(5)
🔊 有些人 通过 节食的方法来减肥,虽然有效,但是时间长了对身体没有好处。
- Yǒuxiē rén tōngguò jiéshí de fāngfǎ lái jiǎnféi, suīrán yǒuxiào, dànshì shíjiān cháng le duì shēntǐ méiyǒu hǎochù.
- Một số người giảm cân bằng cách ăn kiêng, tuy hiệu quả nhưng lâu dài thì không tốt cho sức khỏe.
✅ 通过 → diễn tả phương thức.
3. 可是
● 练一练 Luyện tập
完成句子或对话 Hoàn thành câu/đoạn đối thoại sau:
(1)
🔊 他虽然写得比较慢,可是写得很认真。(可是)
- Tā suīrán xiě de bǐjiào màn, kěshì xiě de hěn rènzhēn.
- Cậu ấy tuy viết hơi chậm, nhưng lại rất chăm chỉ, cẩn thận.
(2)
A: 🔊 你为什么不喜欢小王?他不是挺诚实的吗?
- Nǐ wèishénme bù xǐhuan Xiǎo Wáng? Tā bú shì tǐng chéngshí de ma?
- Tại sao cậu không thích Tiểu Vương? Cậu ấy chẳng phải rất thật thà sao?
B: 🔊 可是他说话总是不考虑别人的感受。(可是)
- Kěshì tā shuōhuà zǒng shì bù kǎolǜ biérén de gǎnshòu.
- Nhưng mà cậu ấy nói chuyện chẳng bao giờ để ý đến cảm xúc của người khác.
(3)
A: 🔊 我约了几个同学星期六上午去打网球,你也去吧。
- Wǒ yuē le jǐ gè tóngxué xīngqīliù shàngwǔ qù dǎ wǎngqiú, nǐ yě qù ba.
- Tớ đã hẹn với mấy bạn cùng lớp sáng thứ Bảy đi chơi tennis, cậu cũng đi đi.
B: 🔊 可是我已经答应家人一起去郊游了。(可是)
- Kěshì wǒ yǐjīng dāyìng jiārén yìqǐ qù jiāoyóu le.
- Nhưng mà tớ đã hứa với gia đình là sẽ đi dã ngoại rồi.
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文1
① 🔊 孙月买了些什么?她为什么不想减肥了?
🔊 孙月买了饼干和巧克力。她觉得减肥没效果,所以不想减肥了。
- Sūn Yuè mǎi le bǐnggān hé qiǎokèlì. Tā juéde jiǎnféi méi xiàoguǒ, suǒyǐ bù xiǎng jiǎnféi le.
- Tôn Nguyệt mua bánh quy và sô cô la. Cô ấy cảm thấy giảm cân không có hiệu quả, nên không muốn giảm nữa.
② 🔊 怎样减肥才能有效果?
🔊 要少吃东西,多运动,坚持才能有效果。
- Yào shǎo chī dōngxi, duō yùndòng, jiānchí cái néng yǒu xiàoguǒ.
- Phải ăn ít, vận động nhiều, kiên trì thì mới có hiệu quả.
课文2
③ 🔊 张远的网球为什么打得那么好?
🔊 因为张远平时很刻苦地练球,从来没有休息过一天。
- Yīnwèi Zhāng Yuǎn píngshí hěn kèkǔ de liàn qiú, cónglái méiyǒu xiūxi guò yì tiān.
- Vì Trương Viễn luyện bóng rất chăm chỉ, chưa từng nghỉ một ngày nào.
④ 🔊 为什么说没有人能随随便便成功?
🔊 因为没有人可以随随便便就能成功。
- Yīnwèi méiyǒu rén kěyǐ suísuíbiànbiàn jiù néng chénggōng.
- Vì không ai có thể thành công một cách dễ dàng.
课文3
⑤ 🔊 王红是干什么的?她是怎样获得成功的?
🔊 王红是一位作家。她放弃了律师工作,坚持写小说,最后获得了成功。
- Wáng Hóng shì yí wèi zuòjiā. Tā fàngqì le lǜshī gōngzuò, jiānchí xiě xiǎoshuō, zuìhòu huòdé le chénggōng.
- Vương Hồng là một nhà văn. Cô ấy từ bỏ nghề luật sư, kiên trì viết tiểu thuyết và cuối cùng đã thành công.
⑥ 🔊 为什么说有时候放弃是一种聪明的选择?
🔊 因为人不能拥有所有东西,所以放弃一些东西是聪明的选择。
- Yīnwèi rén bùnéng yōngyǒu suǒyǒu dōngxi, suǒyǐ fàngqì yìxiē dōngxi shì cōngmíng de xuǎnzé.
- Vì con người không thể có được mọi thứ, nên từ bỏ một số thứ là lựa chọn thông minh.
4. 结果
● 练一练 Luyện tập
完成句子或对话 Hoàn thành câu/đoạn đối thoại sau:
(1)
🔊 没有人能随随便便成功,成功都是 努力的结果。
- Méiyǒu rén néng suí suí biàn biàn chénggōng, chénggōng dōu shì nǔlì de jiéguǒ.
- Không ai có thể dễ dàng thành công, thành công đều là kết quả của sự nỗ lực.
(2)
🔊 昨天晚上我一直工作到很晚才睡,结果今天迟到了。
- Zuótiān wǎnshàng wǒ yìzhí gōngzuò dào hěn wǎn cái shuì, jiéguǒ jīntiān chídào le.
- Tối qua tôi làm việc đến rất khuya mới ngủ, kết quả là hôm nay đến muộn.
(3)
A: 🔊 昨天的面试 结果怎么样?
- Zuótiān de miànshì jiéguǒ zěnmeyàng?
- Buổi phỏng vấn hôm qua kết quả thế nào?
B: 🔊 明天或者后天吧,他们会打电话通知。
- Míngtiān huòzhě hòutiān ba, tāmen huì dǎ diànhuà tōngzhī.
- Chắc ngày mai hoặc ngày kia, họ sẽ gọi điện thông báo.
5.上
● 练一练 Luyện tập
完成句子 Hoàn thành các câu sau:
(1)
🔊 这件事发生在1914年,已经是上个世纪的事情了。
- Zhè jiàn shì fāshēng zài 1914 nián, yǐjīng shì shàng gè shìjì de shìqing le.
- Chuyện này xảy ra vào năm 1914, đã là chuyện của thế kỷ trước rồi.
(2)
🔊 这张本来值两三毛钱的旧报纸可以卖出两三百元的高价,上了新闻。
- Zhè zhāng běnlái zhí liǎng sān máo qián de jiù bàozhǐ kěyǐ màichū liǎng sān bǎi yuán de gāojià, shàng le xīnwén.
- Tờ báo cũ vốn chỉ đáng giá vài hào này lại bán được giá cao đến vài trăm tệ, và lên báo luôn.
(3)
🔊 这部电影很有名,在网上的评论已经上千条了。
- Zhè bù diànyǐng hěn yǒumíng, zài wǎngshàng de pínglùn yǐjīng shàng qiān tiáo le.
- Bộ phim này rất nổi tiếng, bình luận trên mạng đã lên đến hàng ngàn lượt.
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文4
① 🔊 过程和结果,哪个更重要?要是太看重结果会怎么样?
🔊 过程更重要。要是太看重结果,就会有很多烦恼。
- Guòchéng gèng zhòngyào. Yàoshi tài kànzhòng jiéguǒ, jiù huì yǒu hěn duō fánnǎo.
- Quá trình quan trọng hơn. Nếu quá coi trọng kết quả thì sẽ có nhiều phiền não.
② 🔊 为什么说失败了也没关系?
🔊 因为失败了也没关系,可以从中总结经验,离成功更近。
- Yīnwèi shībài le yě méi guānxi, kěyǐ cóng zhōng zǒngjié jīngyàn, lí chénggōng gèng jìn.
- Vì thất bại cũng không sao, có thể rút ra kinh nghiệm, tiến gần hơn đến thành công.
课文5
③ 🔊 人们对困难的态度有什么不同?在这一点上,取得成功的人和普通人的区别是什么?
🔊 成功的人遇到困难会想办法解决,普通人容易放弃。
- Chénggōng de rén yùdào kùnnán huì xiǎng bànfǎ jiějué, pǔtōngrén róngyì fàngqì.
- Người thành công khi gặp khó khăn sẽ tìm cách giải quyết, còn người bình thường thì dễ bỏ cuộc.
④ 🔊 爱迪生是怎样成功发明电灯的?
🔊 爱迪生试了一千种材料才找到能点亮电灯的材料。
- Àidíshēng shì le yìqiān zhǒng cáiliào cái zhǎodào néng diǎnliàng diàndēng de cáiliào.
- Edison đã thử một nghìn loại vật liệu mới tìm ra được loại có thể làm sáng bóng đèn.
🔊 “阳光总在风雨后”是什么意思?
🔊 “阳光总在风雨后” 是说只有经历困难,才能看到希望。
- “Yángguāng zǒng zài fēngyǔ hòu” shì shuō zhǐyǒu jīnglì kùnnán, cáinéng kàndào xīwàng.
- “Sau cơn mưa trời lại sáng” có nghĩa là: chỉ khi vượt qua khó khăn mới thấy được hy vọng.
练习 Bài tập
1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học
课文1:孙月的语气:
🔊 我今天买了很多饼干和巧克力。本来打算放弃减肥了,毕竟我坚持了一个月都没瘦下来,我实在没有信心了。不过王静跟我说,要想减肥成功,就得少吃、多运动,还要坚持。她说得有道理,我决定不放弃了,这些零食就送给她吧!
- Wǒ jīntiān mǎi le hěn duō bǐnggān hé qiǎokèlì, běnlái dǎsuàn fàngqì jiǎnféi le, bìjìng wǒ jiānchí le yí gè yuè dōu méi shòu xiàlái, wǒ shízài méiyǒu xìnxīn le. Bùguò Wáng Jìng gēn wǒ shuō, yào xiǎng jiǎnféi chénggōng, jiù děi shǎo chī, duō yùndòng, hái yào jiānchí. Tā shuō de yǒu dàolǐ, wǒ juédìng bù fàngqì le, zhèxiē língshí jiù sòng gěi tā ba!
- Hôm nay mình đã mua rất nhiều bánh quy và sô cô la, ban đầu định bỏ cuộc việc giảm cân rồi, dù sao thì mình cũng đã cố gắng một tháng mà vẫn chưa gầy đi, thật sự không còn chút tự tin nào. Nhưng Vương Tĩnh nói với mình rằng nếu muốn giảm cân thành công thì phải ăn ít, vận động nhiều và kiên trì. Cô ấy nói rất có lý, mình quyết định không bỏ cuộc nữa, mấy món đồ ăn vặt này tặng cho cô ấy luôn!
课文2:李进的语气:
🔊 张远网球打得特别好,还得过很多国际大奖。每次看他比赛,他都轻轻松松就赢了,真让人羡慕。我小时候也喜欢网球,可是一直打得不怎么样。他说自己从来不休息,每天都练球,春夏秋冬都不例外。现在我终于明白,成功背后有很多努力,我也想坚持练习,让自己变得更好。
- Zhāng Yuǎn wǎngqiú dǎ de tèbié hǎo, hái déguò hěn duō guójì dàjiǎng. Měi cì kàn tā bǐsài, tā dōu qīngqīngsōngsōng jiù yíng le, zhēn ràng rén xiànmù. Wǒ xiǎoshíhou yě xǐhuan wǎngqiú, kěshì yìzhí dǎ de bù zěnmeyàng. Tā shuō zìjǐ cónglái bù xiūxi, měitiān dōu liàn qiú, chūn xià qiū dōng dōu bù lìwài. Xiànzài wǒ zhōngyú míngbái, chénggōng bèihòu yǒu hěn duō nǔlì, wǒ yě xiǎng jiānchí liànxí, ràng zìjǐ biàn dé gèng hǎo.
- Trương Viễn chơi tennis cực kỳ giỏi, còn từng đoạt rất nhiều giải quốc tế. Mỗi lần xem cậu ấy thi đấu, cậu ấy đều chiến thắng rất nhẹ nhàng, thật khiến người khác ngưỡng mộ. Hồi nhỏ mình cũng thích tennis, nhưng đến giờ vẫn chơi không ra sao. Cậu ấy nói cậu chưa từng nghỉ một ngày nào, ngày nào cũng luyện tập, bất kể xuân hạ thu đông. Bây giờ mình mới hiểu rằng, đằng sau thành công là rất nhiều nỗ lực. Mình cũng muốn kiên trì luyện tập để bản thân ngày càng tốt hơn.
课文3:王红的语气:
🔊 我毕业后放弃了律师的工作,开始专心写小说。虽然父母当时非常反对,但我坚持自己的选择。现在,我已经是一位有名的作家了,大家都认可了我的决定。我觉得,有时候放弃并不是坏事,而是一种聪明的选择。人生不能什么都要,只有专注于真正喜欢的事情,才有可能成功。
- Wǒ bìyè hòu fàngqì le lǜshī de gōngzuò, kāishǐ zhuānxīn xiě xiǎoshuō. Suīrán fùmǔ dāngshí fēicháng fǎnduì, dàn wǒ jiānchí zìjǐ de xuǎnzé. Xiànzài, wǒ yǐjīng shì yí wèi yǒumíng de zuòjiā le, dàjiā dōu rènkě le wǒ de juédìng. Wǒ juéde, yǒushíhou fàngqì bìng bú shì huàishì, ér shì yì zhǒng cōngmíng de xuǎnzé. Rénshēng bùnéng shénme dōu yào, zhǐyǒu zhuānzhù yú zhēnzhèng xǐhuan de shìqing, cái yǒu kěnéng chénggōng.
- Sau khi tốt nghiệp, mình đã từ bỏ công việc luật sư để tập trung viết tiểu thuyết. Mặc dù lúc đó bố mẹ phản đối dữ dội, nhưng mình vẫn kiên định với lựa chọn của mình. Bây giờ mình đã trở thành một nhà văn nổi tiếng, mọi người đều công nhận quyết định đó là đúng. Mình cảm thấy rằng, đôi khi từ bỏ không phải là chuyện xấu, mà là một sự lựa chọn thông minh. Cuộc đời không thể có tất cả mọi thứ, chỉ khi tập trung vào điều mình thực sự yêu thích, ta mới có thể thành công.
2. 选择合适的词语填空 – Điền từ thích hợp vào chỗ trống
过程 至少 区别 正确 暂时
① 🔊 我住的地方离地铁站有点儿远,走路 至少 要三十分钟。
- Wǒ zhù de dìfāng lí dìtiě zhàn yǒudiǎnr yuǎn, zǒulù zhìshǎo yào sānshí fēnzhōng.
- Chỗ tôi ở cách ga tàu điện hơi xa, đi bộ ít nhất mất 30 phút.
② 🔊 所有的困难都是 暂时 的,要有信心,我相信你一定会成功。
- Suǒyǒu de kùnnán dōu shì zànshí de, yào yǒu xìnxīn, wǒ xiāngxìn nǐ yídìng huì chénggōng.
- Tất cả khó khăn đều là tạm thời, hãy có niềm tin, tôi tin bạn chắc chắn sẽ thành công.
③ 🔊 “爱”和“喜欢”有什么 区别?我认为“爱”比“喜欢”的感情更深。
- “Ài” hé “xǐhuan” yǒu shénme qūbié? Wǒ rènwéi “ài” bǐ “xǐhuan” de gǎnqíng gèng shēn.
- “Tình yêu” và “thích” có sự khác biệt gì? Tôi cho rằng tình yêu sâu đậm hơn là thích.
④ 🔊 其实,只要我们真正努力过了,就不需要太关心结果。因为不管最后是成功还是失败,在努力的 过程 中,我们已经学到了很多东西。
- Qíshí, zhǐyào wǒmen zhēnzhèng nǔlì guò le, jiù bù xūyào tài guānxīn jiéguǒ. Yīnwèi bùguǎn zuìhòu shì chénggōng háishì shībài, zài nǔlì de guòchéng zhōng, wǒmen yǐjīng xué dào le hěn duō dōngxi.
- Thật ra, chỉ cần chúng ta thực sự đã cố gắng thì không cần quá quan tâm kết quả. Bởi vì dù thành công hay thất bại, trong quá trình nỗ lực, chúng ta đã học được rất nhiều điều.
⑤ 🔊 减肥不只是为了瘦,更是为了健康。正确 的减肥方法是按时吃饭,多吃水果,多运动,而不是饿肚子。
- Jiǎnféi bù zhǐ shì wèile shòu, gèng shì wèile jiànkāng. Zhèngquè de jiǎnféi fāngfǎ shì ànshí chīfàn, duō chī shuǐguǒ, duō yùndòng, ér bù shì è dùzi.
- Giảm cân không chỉ để gầy mà còn để khỏe mạnh. Cách giảm cân đúng đắn là ăn uống đúng giờ, ăn nhiều trái cây, vận động nhiều chứ không phải nhịn đói.
汗 得(děi) 取 理想 放弃
⑥
A: 🔊 师傅,麻烦您快点儿行吗?我 得 在九点之前到大使馆。
B: 🔊 不用担心,保证按时把您送到。
- Shīfu, máfan nín kuài diǎnr xíng ma? Wǒ děi zài jiǔ diǎn zhīqián dào dàshǐguǎn.
- Chú ơi, làm phiền chú đi nhanh một chút được không? Cháu phải đến đại sứ quán trước 9 giờ.
⑦
A: 🔊 你哥不是说三点到吗?都过去半个小时了,怎么还没出来?
B: 🔊 他还得去 🔊 取 🔊 行李箱,您别担心,我打个电话问问。
- Tā hái děi qù qǔ xínglǐxiāng, nín bié dānxīn, wǒ dǎ gè diànhuà wèn wèn.
- Anh ấy còn phải lấy hành lý nữa, đừng lo, để em gọi điện hỏi thử.
⑧
A: 🔊 外面热吗?你怎么满头大 汗?
B: 🔊 电梯坏了,我爬楼梯上来的。
- Wàimiàn rè ma? Nǐ zěnme mǎn tóu dà hàn?
- Ngoài trời nóng à? Sao mà đầu cậu đầy mồ hôi thế?
⑨
A: 🔊 你考虑清楚了?真的要 放弃 这次机会?
B: 🔊 是的,我妈妈身体不太好,我决定留下来照顾她。
- Nǐ kǎolǜ qīngchu le? Zhēn de yào fàngqì zhè cì jīhuì?
- Cậu suy nghĩ kỹ chưa? Thật sự muốn từ bỏ cơ hội này sao?
⑩
A: 🔊 你研究生考试考得怎么样?
B: 🔊 数学可能考得不太 理想。
- Shùxué kěnéng kǎo de bù tài lǐxiǎng.
- Môn toán có lẽ thi không được như mong đợi cho lắm.
扩展 – Phần mở rộng
同字词 – Những từ có chữ giống nhau
果:如果、结果、效果
① 🔊 现在朋友之间流行发各种幽默短信,这给我们的生活带来一些快乐。但是如果同样的短信你收到了三四遍,再幽默的短信你也笑不出来了。
- Xiànzài péngyǒu zhījiān liúxíng fā gè zhǒng yōumò duǎnxìn, zhè gěi wǒmen de shēnghuó dàilái yìxiē kuàilè. Dànshì rúguǒ tóngyàng de duǎnxìn nǐ shōu dào le sān sì biàn, zài yōumò de duǎnxìn nǐ yě xiào bù chū lái le.
- Hiện nay giữa bạn bè rất thịnh hành việc gửi các tin nhắn hài hước, điều đó mang lại cho cuộc sống của chúng ta chút niềm vui. Nhưng nếu cùng một tin nhắn đó mà bạn nhận được ba bốn lần thì cho dù hài hước đến mấy bạn cũng chẳng còn cười nổi nữa.
②
A: 🔊 没有你的帮助,我肯定不能按时完成任务,真是太谢谢你了!
- Méiyǒu nǐ de bāngzhù, wǒ kěndìng bù néng ànshí wánchéng rènwù, zhēn shì tài xièxie nǐ le!
- Bạn khách sáo quá rồi, tôi chỉ góp một chút ý tưởng thôi, tất cả đều là kết quả từ sự nỗ lực vất vả của chính bạn mà thôi.
B: 🔊 你太客气了,我不过是说了一点儿想法,这一切都是你自己辛苦努力的结果。
- Nǐ tài kèqì le, wǒ búguò shì shuō le yìdiǎnr xiǎngfǎ, zhè yíqiè dōu shì nǐ zìjǐ xīnkǔ nǔlì de jiéguǒ.
- Bạn khách sáo quá rồi, tôi chỉ góp một chút ý tưởng thôi, tất cả đều là kết quả từ sự nỗ lực vất vả của chính bạn mà thôi.
③ 🔊 尽管很辛苦,但他还是坚持每天做运动,几个月下来,减肥的效果很不错。
- Jǐnguǎn hěn xīnkǔ, dàn tā háishì jiānchí měitiān zuò yùndòng, jǐ gè yuè xiàlái, jiǎnféi de xiàoguǒ hěn búcuò.
- Mặc dù rất vất vả, nhưng anh ấy vẫn kiên trì tập thể dục mỗi ngày, sau vài tháng, hiệu quả giảm cân rất đáng kể.
做一做 – Thực hành
选词填空:Điền từ thích hợp vào chỗ trống
如果 结果 效果
① 🔊 做事情,不要一开始就考虑过多:会不会很难,结果 会怎么样……这些其实都不重要,关键是要勇敢地去做,只有去做,一切才有可能。
- Zuò shìqing, bú yào yì kāishǐ jiù kǎolǜ guò duō: huì bù huì hěn nán, jiéguǒ huì zěnmeyàng… zhèxiē qíshí dōu bù zhòngyào, guānjiàn shì yào yǒnggǎn de qù zuò, zhǐyǒu qù zuò, yíqiè cái yǒu kěnéng.
- Làm việc thì đừng ngay từ đầu đã suy nghĩ quá nhiều: liệu có khó không, kết quả sẽ ra sao… Những điều đó thật ra không quan trọng, điều cốt yếu là phải dũng cảm bắt tay vào làm, chỉ khi bắt tay vào làm, mọi thứ mới có thể xảy ra.
② 🔊 春天天气时冷时热,容易感冒,医生提醒人们要注意室内空气质量,早上起床后应该打开窗户换换空气。如果 感冒了,要及时去医院。
- Chūntiān tiānqì shí lěng shí rè, róngyì gǎnmào, yīshēng tíxǐng rénmen yào zhùyì shìnèi kōngqì zhìliàng, zǎoshang qǐchuáng hòu yīnggāi dǎkāi chuānghù huànhuan kōngqì. Rúguǒ gǎnmào le, yào jíshí qù yīyuàn.
- Vào mùa xuân thời tiết lúc lạnh lúc nóng, dễ bị cảm, bác sĩ nhắc nhở mọi người nên chú ý chất lượng không khí trong nhà, buổi sáng sau khi ngủ dậy nên mở cửa sổ thông gió. Nếu bị cảm thì cần đi bệnh viện kịp thời.
③ 🔊 水果减肥法是指通过每天只吃水果而不再吃别的东西来减肥的一种方法。这种减肥虽然后有一定的 效果,却很不健康。
- Shuǐguǒ jiǎnféi fǎ shì zhǐ tōngguò měitiān zhǐ chī shuǐguǒ ér bú zài chī bié de dōngxi lái jiǎnféi de yì zhǒng fāngfǎ. Zhè zhǒng jiǎnféi suīrán yǒu yídìng de xiàoguǒ, què hěn bù jiànkāng.
- Phương pháp giảm cân bằng trái cây là cách giảm cân bằng cách mỗi ngày chỉ ăn trái cây mà không ăn các thực phẩm khác. Cách giảm cân này tuy có một mức độ hiệu quả nhất định nhưng lại rất không tốt cho sức khỏe.
运用 – Vận dụng
1. 双人活动 – Hoạt động theo cặp
互相了解对方关于成功的看法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp,hỏi nhau quan điểm về sự thành công và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.
Đáp án tham khảo:
(1) 🔊 对你来说,成功的标准是什么?
🔊 对我来说,成功的标准不是赚很多钱,而是能做自己喜欢的事情,并从中获得满足感。
- Duì wǒ lái shuō, chénggōng de biāozhǔn bú shì zhuàn hěn duō qián, ér shì néng zuò zìjǐ xǐhuan de shìqing, bìng cóng zhōng huòdé mǎnzú gǎn.
- Đối với tôi, tiêu chuẩn của thành công không phải là kiếm được nhiều tiền, mà là được làm điều mình yêu thích và cảm thấy hài lòng với nó.
(2) 🔊 你认为怎样才能取得成功?
🔊 我认为要取得成功,必须有明确的目标,坚持到底,不怕失败。
- Wǒ rènwéi yào qǔdé chénggōng, bìxū yǒu míngquè de mùbiāo, jiānchí dàodǐ, bù pà shībài.
- Tôi cho rằng để đạt được thành công, cần phải có mục tiêu rõ ràng, kiên trì đến cùng và không sợ thất bại.
(3) 🔊 如果失败了,你打算怎么办?
🔊 如果失败了,我会总结经验,从失败中学习,然后继续努力。
- Rúguǒ shībài le, wǒ huì zǒngjié jīngyàn, cóng shībài zhōng xuéxí, ránhòu jìxù nǔlì.
- Nếu thất bại, tôi sẽ rút kinh nghiệm, học hỏi từ thất bại và tiếp tục cố gắng.
(4) 🔊 你做过的最成功的事情是什么?
🔊 我做过的最成功的事情是大学毕业后找到了一份理想的工作。
- Wǒ zuò guò de zuì chénggōng de shìqing shì dàxué bìyè hòu zhǎodào le yí fèn lǐxiǎng de gōngzuò.
- Việc thành công nhất mà tôi từng làm là tìm được một công việc lý tưởng sau khi tốt nghiệp đại học.
(5) 🔊 你眼中成功的人都有着什么?
🔊 我觉得成功的人都有清晰的目标、强大的意志力和不断学习的精神。
- Wǒ juéde chénggōng de rén dōu yǒu qīngxī de mùbiāo, qiángdà de yìzhìlì hé búduàn xuéxí de jīngshén.
- Tôi nghĩ người thành công đều có mục tiêu rõ ràng, ý chí mạnh mẽ và tinh thần học hỏi không ngừng.
(6) 🔊 你认为成功的人有哪些好习惯?
🔊 成功的人通常有早睡早起、合理安排时间、坚持锻炼身体、不断阅读等好习惯。
- Chénggōng de rén tōngcháng yǒu zǎo shuì zǎo qǐ, hélǐ ānpái shíjiān, jiānchí duànliàn shēntǐ, búduàn yuèdú děng hǎo xíguàn.
- Người thành công thường có những thói quen tốt như ngủ sớm dậy sớm, sắp xếp thời gian hợp lý, kiên trì rèn luyện sức khỏe và đọc sách không ngừng.
2. 小组活动 – Hoạt động nhóm
“没有人能随随便便成功”,这句话你同意吗?你认为谁是成功的?他是怎么取得成功的?请向小组成员介绍一下他的故事。(请最少用四个下面的结构)
“Không ai có thể thành công một cách dễ dàng”, bạn có đồng ý với câu nói này không? Theo bạn thì ai là người thành công. Người đó đạt được thành công bằng cách nào? Hãy kể với các thành viên trong nhóm của bạn về câu chuyện của người đó. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.
a. 从来没有休息过一天
b. 成功前留下的汗水
c. 通过努力
d. 向所有人证明
e. 为了自己的理想
f. 只好学会放弃
g. 不要想结果
h. 阳光总在风雨后
Đáp án tham khảo:
🔊 我觉得我哥哥是一个成功的人。他为了自己的理想,大学毕业后放弃了稳定的工作,选择自己创业。创业的过程很困难,他每天都努力工作,从来没有休息过一天,也经历了很多失败,但他从来没有放弃。他告诉我,成功需要留下的汗水,不要担心结果,只要坚持,阳光总在风雨后。
Wǒ juéde wǒ gēge shì yí gè chénggōng de rén. Tā wèile zìjǐ de lǐxiǎng, dàxué bìyè hòu fàngqì le wěndìng de gōngzuò, xuǎnzé zìjǐ chuàngyè. Chuàngyè de guòchéng hěn kùnnán, tā měitiān dōu nǔlì gōngzuò, cónglái méiyǒu xiūxi guò yì tiān, yě jīnglì le hěn duō shībài, dàn tā cónglái méiyǒu fàngqì.Tā gàosu wǒ, chénggōng xūyào liú xià de hànshuǐ, bú yào dānxīn jiéguǒ, zhǐyào jiānchí, yángguāng zǒng zài fēngyǔ hòu.
Tôi cho rằng anh trai tôi là một người thành công. Vì lý tưởng của mình, sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy đã từ bỏ công việc ổn định để khởi nghiệp. Quá trình khởi nghiệp rất khó khăn, anh ấy làm việc chăm chỉ mỗi ngày, chưa từng nghỉ một hôm, cũng từng trải qua nhiều thất bại, nhưng chưa bao giờ bỏ cuộc. Anh ấy nói với tôi rằng, thành công cần có mồ hôi để lại, đừng lo lắng kết quả, chỉ cần kiên trì thì sau cơn mưa trời lại sáng.
→ Qua việc hoàn thành và đối chiếu đáp án của Bài 9, người học đã rèn luyện thành công kỹ năng so sánh, miêu tả sự thay đổi và đưa ra đánh giá trong tiếng Trung.
← Xem lại Bài 9 Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 1
→ Xem tiếp Bài 10: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 1