Bài 17: Lời giải và đáp án Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 2 – Con người và thiên nhiên

Dưới đây là toàn bộ lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 17 – ‘Con người và thiên nhiên’ (人与自然) trong Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2. Phần đáp án bao gồm kết quả cho các bài tập nghe, đọc hiểu, điền từ, ngữ pháp và luyện nói, giúp bạn dễ dàng so sánh với bài làm của mình. Qua đó, bạn có thể nhận biết rõ điểm mạnh, điểm cần cải thiện và củng cố lại kiến thức đã học. Đây cũng là tài liệu hữu ích để ôn tập trước khi làm bài kiểm tra hoặc luyện đề HSK 4.

← Xem lại Bài 16: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 tại đây

Đáp án Khởi động

1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片,并用这个词语根据图片说一个句子

Chọn hình tương ứng với từ bên dưới và nói một câu dùng từ đó để mô tả hình

Đáp án:

(1) 🔊 热闹 — rènao — Náo nhiệt

📸 Hình: F
✏️  🔊 舞狮活动很热闹,吸引了很多人。

  • Wǔshī huódòng hěn rènao, xīyǐn le hěn duō rén.
  • Hoạt động múa lân rất náo nhiệt, thu hút rất nhiều người.

(2) 🔊 森林 — sēnlín — Rừng rậm

📸 Hình: C
✏️ 🔊 森林里有很多高大的树木和各种动物。

  • Sēnlín lǐ yǒu hěn duō gāodà de shùmù hé gèzhǒng dòngwù.
  • Trong rừng có rất nhiều cây cao và các loài động vật.

(3) 🔊 云 — yún — Mây

📸 Hình: B
✏️ 🔊 天空中飘着几朵白云。

  • Tiānkōng zhōng piāo zhe jǐ duǒ báiyún.
  • Trên bầu trời có vài đám mây trắng đang trôi.

(4) 🔊 活泼 — huópō — Hoạt bát

📸 Hình: A
✏️ 🔊 这两只小狗很活泼,喜欢在草地上跑来跑去。

  • Zhè liǎng zhī xiǎo gǒu hěn huópō, xǐhuan zài cǎodì shàng pǎo lái pǎo qù.
  • Hai con chó con này rất hoạt bát, thích chạy nhảy trên bãi cỏ.

(5) 🔊 老虎 — lǎohǔ — Con hổ

📸 Hình: D
✏️ 🔊 老虎是森林里的大王,看起来很威风。

  • Lǎohǔ shì sēnlín lǐ de dàwáng, kàn qǐlái hěn wēifēng.
  • Hổ là chúa tể trong rừng, trông rất oai phong.

(6) 🔊 海洋 — hǎiyáng — Đại dương

📸 Hình: E
✏️ 🔊 海洋里住着各种各样的海洋生物。

  • Hǎiyáng lǐ zhù zhe gèzhǒng gèyàng de hǎiyáng shēngwù.
  • Trong đại dương có rất nhiều sinh vật biển khác nhau.

2. 🔊 你最喜欢什么动物?为什么?

Bạn thích loài vật nào nhất? Tại sao?

Mẫu 1:

🔊 我最喜欢狗,因为它们小小的,很活泼,像朋友一样陪着我。

  • Wǒ zuì xǐhuān gǒu, yīnwèi tāmen xiǎo xiǎo de, hěn huópō, xiàng péngyǒu yíyàng péi zhe wǒ.
  • Tôi thích chó nhất, vì chúng nhỏ nhắn, hoạt bát và giống như một người bạn luôn bên cạnh tôi.

Mẫu 2:

🔊 我喜欢猫,它们又大又安静,像家人一样陪伴着我。

  • Wǒ xǐhuān māo, tāmen yòu dà yòu ānjìng, xiàng jiārén yíyàng péibàn zhe wǒ.
  • Tôi thích mèo, vì chúng to lớn, yên tĩnh và giống như người thân luôn bên tôi.

Mẫu 3:

🔊 我喜欢熊猫,因为它们很漂亮,也很可爱,照顾它们会让我开心。

  • Wǒ xǐhuān xióngmāo, yīnwèi tāmen hěn piàoliang, yě hěn kě’ài, zhàogù tāmen huì ràng wǒ kāixīn.
  • Tôi thích gấu trúc, vì chúng đẹp và đáng yêu, chăm sóc chúng khiến tôi cảm thấy vui vẻ.

Giải bài tập phần ngữ pháp

1. 倒

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 麻烦你给我倒杯茶吧。

  • Máfan nǐ gěi wǒ dào hóngchá ba.
  • Phiền bạn rót cho tôi một ly trà nhé.

B: 🔊 好的。你想喝红茶还是绿茶?

  • Hǎo de. Nǐ xiǎng hē hóngchá háishì lǜchá?
  • Được. Bạn muốn uống hồng trà hay lục trà?

(2)
🔊 我的房间不大,我给你倒杯茶吧。

  • Wǒ de fángjiān bù dà, wǒ gěi nǐ dào bēi chá ba.
  • Phòng của tôi không lớn, để tôi rót cho bạn một tách trà nhé.

(3)
A: 🔊 您儿子跟我聊天儿时告诉我,他想大学毕业后就去当演员。

  • Nín érzi gēn wǒ liáotiānr shí gàosu wǒ, tā xiǎng dàxué bìyè hòu jiù qù dāng yǎnyuán.
  • Con trai anh/chị nói chuyện với tôi rằng sau khi tốt nghiệp đại học sẽ đi làm diễn viên.

B: 🔊 他倒是很喜欢表演,就是我们家有点儿不放心。

  • Tā dàoshì hěn xǐhuan biǎoyǎn, Jiùshì wǒmen jiā yǒudiǎnr bù fàngxīn.
  • Thằng bé thì rất thích diễn xuất, chỉ là gia đình tôi không yên tâm cho lắm.

2. 干

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 你在干什么,要帮我忙吗?

  • Nǐ zài gàn shénme, yào bāng wǒ máng ma?
  • Bạn đang làm gì vậy, có muốn giúp tôi không?

B: 🔊 我想在这面墙上挂一张中国地图,那面墙上挂一张世界地图。

  • Wǒ xiǎng zài zhè miàn qiáng shàng guà yī zhāng Zhōngguó dìtú, nà miàn qiáng shàng guà yī zhāng shìjiè dìtú.
  • Tôi muốn treo một bản đồ Trung Quốc lên bức tường này, và treo một bản đồ thế giới lên bức tường kia.

(2) 🔊 新来的服务员干起活儿来,来吃饭的客人都十分满意。

  • Xīn lái de fúwùyuán gàn qǐ huór lái, lái chīfàn de kèrén dōu shífēn mǎnyì.
  • Nhân viên phục vụ mới làm việc rất tích cực, khách đến ăn đều rất hài lòng.

(3) 🔊 你们有时间的话多帮帮小王,他手里的工作又多又难,干起来可不容易。

  • Nǐmen yǒu shíjiān de huà duō bāng bāng Xiǎo Wáng, tā shǒu lǐ de gōngzuò yòu duō yòu nán, gàn qǐlái kě bù róngyì.
  • Nếu các bạn có thời gian thì hãy giúp Tiểu Vương nhiều hơn, công việc trong tay cậu ấy vừa nhiều vừa khó, làm không dễ chút nào.

3. 趟

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 我去超市一趟, 你有什么要买的吗?

  • Wǒ qù chāoshì yī tàng, nǐ yǒu shénme yào mǎi de ma?
  • Tôi đi siêu thị một chuyến, cậu có gì cần mua không?

B: 🔊 买点儿饼干和巧克力回来吧。

  • Mǎi diǎnr bǐnggān hé qiǎokèlì huílái ba.
  • Mua ít bánh quy và sô-cô-la về nhé.

(2)
A: 🔊 经理,我去医院一趟,我想请一天假可以吗?

  • Jīnglǐ, wǒ qù yīyuàn yī tàng, wǒ xiǎng qǐng yī tiān jià kěyǐ ma?
  • Giám đốc, tôi đi bệnh viện một chuyến, tôi muốn xin nghỉ một ngày được không?

B: 🔊 当然可以。怎么了?身体不舒服?

  • Dāngrán kěyǐ. Zěnme le? Shēntǐ bù shūfu?
  • Tất nhiên là được. Sao thế? Không khỏe à?

(3) 🔊 今年寒假我打算去海南一趟,那里的气候和北方不同,尽管现在是冬天,但那儿非常暖和,还能吃到许多新鲜的水果。

  • Jīnnián hánjià wǒ dǎsuàn qù Hǎinán yī tàng, nàlǐ de qìhòu hé běifāng bù tóng, jǐnguǎn xiànzài shì dōngtiān, dàn nàr fēicháng nuǎnhuo, hái néng chīdào xǔduō xīnxiān de shuǐguǒ.
  • Kỳ nghỉ đông năm nay tôi định đi Hải Nam một chuyến, khí hậu ở đó khác với miền Bắc, dù bây giờ là mùa đông nhưng rất ấm áp, còn có thể ăn được nhiều loại hoa quả tươi.

比一比 So sánh: “躺” vs “次“

● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

(1) 🔊 去年放暑假的时候,我去了一趟/ 次 北京动物园。

  • Qùnián fàng shǔjià de shíhou, wǒ qù le yí tàng/ cì Běijīng Dòngwùyuán.
  • Năm ngoái khi nghỉ hè, tôi đã đi một chuyến đến Vườn thú Bắc Kinh.

Giải thích: 

Trong câu này dùng cả hai đều đươc:

  • 趟 → nhấn mạnh một chuyến đi (hành động từ lúc đi đến lúc về, mang tính “di chuyển” nhiều hơn).
  • 次 → nhấn mạnh số lần thực hiện hành động (ở đây là đi một lần), không chú trọng quá vào quá trình di chuyển.

(2) 🔊 我们去超市吧,明天出去玩儿得买点儿饼干和面包。

  • Wǒmen qù tàng chāoshì ba, míngtiān chūqù wánr děi mǎi diǎnr bǐnggān hé miànbāo.
  • Chúng ta đi một chuyến siêu thị nhé, mai đi chơi cần mua ít bánh quy và bánh mì.

Giải thích: 

Cũng là hành động đi một chuyến, ở đây là đi siêu thị → dùng “趟”.

(3) 🔊 中午我给你打了好几电话,你怎么都不接呢?

  • Zhōngwǔ wǒ gěi nǐ dǎ le hǎo jǐ cì diànhuà, nǐ zěnme dōu bù jiē ne?
  • Buổi trưa tôi đã gọi cho bạn mấy lần rồi, sao bạn không nghe máy vậy?

Giải thích: 

次 dùng để chỉ số lần lặp lại của hành động, ở đây là gọi điện nhiều lần.

(4) 🔊 他没赶上最后一公共汽车,只好坐出租车回家了。

  • Tā méi gǎn shàng zuìhòu yí tàng gōnggòng qìchē, zhǐhǎo zuò chūzūchē huíjiā le.
  • Anh ấy không kịp chuyến xe buýt cuối cùng, đành phải đi taxi về nhà.

Giải thích: 

趟 chỉ một chuyến xe (đi từ đầu đến cuối), ở đây nói về chuyến xe buýt cuối cùng → dùng “趟”.

(5) 🔊 西红柿鸡蛋汤的做法很简单,我保证你一就能学会。

  • Xīhóngshì jīdàn tāng de zuòfǎ hěn jiǎndān, wǒ bǎozhèng nǐ yí cì jiù néng xuéhuì.
  • Cách làm canh trứng cà chua rất đơn giản, tôi đảm bảo bạn chỉ cần một lần là học được ngay.

Giải thích: 

次 chỉ một lần thực hiện hành động (ở đây là nấu món ăn) → dùng “次” để nói một lần là thành công.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文1

1. 🔊 现在是什么季节? 天气怎么样?

🔊 现在是秋天,天气越来越凉快。

  • Xiànzài shì qiūtiān, tiānqì yuè lái yuè liángkuai.
  • Bây giờ là mùa thu, thời tiết ngày càng mát mẻ.

2. 🔊 安娜打算做什么? 🔊 小夏为什么不同意? 小夏有什么建议?

🔊 安娜打算去香山看红叶,小夏不同意,因为今天肯定有大雨,而且人太多。小夏建议改天去长城。

  • Ānnà dǎsuàn qù Xiāngshān kàn hóngyè, Xiǎo Xià bù tóngyì, yīnwèi jīntiān kěndìng yǒu dàyǔ, érqiě rén tài duō. Xiǎo Xià jiànyì gǎitiān qù Chángchéng.
  • Anna định đi Hương Sơn ngắm lá đỏ, Tiểu Hạ không đồng ý vì hôm nay chắc chắn có mưa to và người quá đông. Tiểu Hạ đề nghị hôm khác đi Vạn Lý Trường Thành.

课文2

3. 🔊 小林为什么喜欢小李的狗? 🔊 他为什么也想养狗?

🔊 因为小李的狗毛很漂亮,而且很聪明。小林也想养狗,是因为狗能听懂主人的话,陪伴主人。

  • Yīnwèi Xiǎo Lǐ de gǒu máo hěn piàoliang, érqiě hěn cōngmíng. Xiǎo Lín yě xiǎng yǎng gǒu, shì yīnwèi gǒu néng tīngdǒng zhǔrén de huà, péibàn zhǔrén.
  • Vì chó của Tiểu Lý có bộ lông đẹp và thông minh. Tiểu Lâm cũng muốn nuôi chó vì chó có thể hiểu lời chủ và ở bên chủ.

4. 🔊 教狗完成一些任务可以用什么方法?

🔊 要有耐心,一遍一遍地教,使它熟悉,然后按照要求去做。

  • Yào yǒu nàixīn, yī biàn yī biàn de jiāo, shǐ tā shúxī, ránhòu ànzhào yāoqiú qù zuò.
  • Cần kiên nhẫn, dạy đi dạy lại cho nó quen, sau đó làm theo yêu cầu.

课文3

5. 🔊 马克什么时候去的北京动物园? 🔊 他去那儿做什么了?

🔊 马克是上午十一点多去的北京动物园,他参观了熊猫等动物,还拍了不少照片。

  • Mǎkè shì shàngwǔ shíyī diǎn duō qù de Běijīng Dòngwùyuán, tā cānguān le xióngmāo děng dòngwù, hái pāi le bù shǎo zhàopiàn.
  • Mark đi Thảo Cầm Viên Bắc Kinh hơn 11 giờ sáng, tham quan gấu trúc và các động vật khác, còn chụp khá nhiều ảnh.

6. 🔊 请介绍一下小夏最喜欢的动物。

🔊 小夏最喜欢大熊猫,身体胖胖的,非常可爱。

  • Xiǎo Xià zuì xǐhuan dà xióngmāo, shēntǐ pàngpàng de, fēicháng kě’ài.
  • Tiểu Hạ thích nhất gấu trúc lớn, thân hình mũm mĩm, rất dễ thương.

4 为了……而

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 胖一点儿没关系,健康最重要。千万不要为了减肥而伤害身体。

  • Pàng yīdiǎnr méi guānxi, jiànkāng zuì zhòngyào. Qiānwàn bù yào wèile jiǎnféi ér shānghài shēntǐ.
  • Béo một chút không sao, sức khỏe mới là quan trọng nhất. Tuyệt đối đừng vì giảm cân mà làm hại cơ thể.

(2) 🔊 我们不应该为了赚钱而忽视健康,应该让钱为我们工作。

  • Wǒmen bù yīnggāi wèile zhuànqián ér hūshì jiànkāng, yīnggāi ràng qián wèi wǒmen gōngzuò.
  • Chúng ta không nên vì kiếm tiền mà bỏ qua sức khỏe, nên để tiền phục vụ cho mình.

(3) 🔊 不要为了工作而忽略父母,找时间陪陪父母吧,或者给他们打个电话,不要等到来不及的时候才感到后悔。

  • Bù yào wèile gōngzuò ér hūlüè fùmǔ, zhǎo shíjiān péi péi fùmǔ ba, huòzhě gěi tāmen dǎ gè diànhuà, bù yào děng dào láibùjí de shíhou cái gǎndào hòuhuǐ.
  • Đừng vì công việc mà bỏ quên cha mẹ, hãy tranh thủ thời gian ở bên họ, hoặc gọi điện cho họ, đừng để đến khi không kịp nữa mới hối hận.

5 仍然

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 我又跟我丈夫谈了这件事,他仍然不同意。

  • Wǒ yòu gēn wǒ zhàngfu tán le zhè jiàn shì, tā réngrán bù tóngyì.
  • Tôi lại bàn chuyện này với chồng tôi, anh ấy vẫn không đồng ý.

B: 🔊 你再跟他好好儿商量一下。

  • Nǐ zài gēn tā hǎohāor shāngliang yīxià.
  • Bạn hãy bàn lại với anh ấy xem sao.

(2) 🔊 尽管这只是一场误会,他仍然很生气。

  • Jǐnguǎn zhè zhǐ shì yī chǎng wùhuì, tā réngrán hěn shēngqì.
  • Mặc dù đây chỉ là một sự hiểu lầm, anh ấy vẫn rất tức giận.

(3) 🔊 一个70岁还有梦想的老人,仍然年轻;一个20岁就放弃了理想的人,心已经老了。

  • Yī gè qīshí suì hái yǒu mèngxiǎng de lǎorén, réngrán niánqīng; yī gè èrshí suì jiù fàngqì le lǐxiǎng de rén, xīn yǐjīng lǎo le.
  • Một người già 70 tuổi mà vẫn có ước mơ, vẫn còn trẻ; một người 20 tuổi mà đã từ bỏ lý tưởng thì trái tim đã già rồi.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文4

(7). 🔊 植物之间会竞争吗? 它们会为了什么而竞争?

🔊 会,它们会为了阳光、空气和水而竞争。

  • Huì, tāmen huì wèile yángguāng, kōngqì hé shuǐ ér jìngzhēng.
  • Có, chúng sẽ cạnh tranh vì ánh sáng, không khí và nước.

(8). 🔊 为什么世界各地植物叶子的样子会不同? 🔊 有什么不同?

🔊 因为气候条件不同,热而潮湿的地方叶子较大较厚,阳光强水少的地方叶子又细又长。

  • Yīnwèi qìhòu tiáojiàn bùtóng, rè ér cháoshī de dìfāng yèzi jiào dà jiào hòu, yángguāng qiáng shuǐ shǎo de dìfāng yèzi yòu xì yòu cháng.
  • Vì điều kiện khí hậu khác nhau: nơi nóng ẩm lá to và dày, nơi nắng gắt và ít nước lá nhỏ và dài.

课文5

(9). 🔊 海洋在地球上占多大比例? 🔊 海底世界里有什么?

🔊 海洋占地球上71%的面积,海底世界有各种植物和动物。

  • Hǎiyáng zhàn dìqiú shàng qīshíyī fēn zhī de miànjī, hǎidǐ shìjiè yǒu gèzhǒng zhíwù hé dòngwù.
  • Biển chiếm 71% diện tích Trái Đất, thế giới dưới đáy biển có nhiều loại thực vật và động vật.

(10). 🔊 科学研究发现, 🔊 在海洋底部能听到什么? 能看到什么?

🔊 能听到动物的“说话”声,能看到由生物体发出的光。

  • Néng tīngdào dòngwù de “shuōhuà” shēng, néng kàndào yóu shēngwùtǐ fāchū de guāng.
  • Có thể nghe tiếng “nói” của động vật và thấy ánh sáng phát ra từ cơ thể sinh vật.

练习 Bài tập

1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học

课文1: 小夏的语气
🔊 最近天气越来越凉快了,风一刮,草地上就会有一层厚厚的黄叶,看来看秋天已经到了。

  • Zuìjìn tiānqì yuè lái yuè liángkuai le, fēng yī guā, cǎodì shàng jiù huì
  • yǒu yī céng hòuhòu de huáng yè, kàn lái qiūtiān yǐjīng dào le.
    Dạo gần đây thời tiết ngày càng mát mẻ, gió vừa thổi là trên bãi cỏ có một lớp lá vàng dày, xem ra mùa thu đã đến rồi.

课文2: 小林的语气
🔊 小李家的大黑狗又聪明又漂亮,每次见了都想抱一抱,它还能听懂主人的话,陪伴主人。

  • Xiǎo Lǐ jiā de dà hēi gǒu yòu cōngmíng yòu piàoliang, měi cì jiàn le dōu xiǎng bào yī bào, tā hái néng tīngdǒng zhǔrén de huà, péibàn zhǔrén.
  • Con chó đen to nhà Tiểu Lý vừa thông minh vừa đẹp, mỗi lần nhìn thấy đều muốn ôm một cái, nó còn có thể hiểu lời chủ và luôn ở bên cạnh.

课文3: 马克的语气
🔊 上个月我去了趟北京动物园,那里有大约五百种动物,我特别喜欢熊猫,还拍了不少照片。

  • Shàng gè yuè wǒ qù le tàng Běijīng Dòngwùyuán, nàlǐ yǒu dàyuē wǔbǎi zhǒng dòngwù, wǒ tèbié xǐhuan xióngmāo, hái pāi le bù shǎo zhàopiàn.
  • Tháng trước tôi đã đi Thảo Cầm Viên Bắc Kinh, ở đó có khoảng 500 loài động vật, tôi đặc biệt thích gấu trúc và còn chụp không ít ảnh.

2 选择合适的词语填空
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

广播  尊重  剩  照  底 

(1) 🔊 这本小说就十几页了,我想看看最后到底怎么样了。

  • Zhè běn xiǎoshuō jiù shèng shí jǐ yè le, wǒ xiǎng kànkan zuìhòu dàodǐ zěnmeyàng le.
  • Quyển tiểu thuyết này chỉ còn hơn mười trang nữa, tôi muốn xem rốt cuộc kết thúc thế nào.

(2) 🔊 刚才听广播说明天可能会下大雨,足球比赛恐怕要推迟了。

  • Gāngcái tīng guǎngbò shuō míngtiān kěnéng huì xià dàyǔ, zúqiú bǐsài kǒngpà yào tuīchí le.
  • Vừa rồi nghe đài nói ngày mai có thể sẽ mưa to, e rằng trận bóng đá phải hoãn lại.

(3) 🔊 您看这个沙发怎么样?我们年有活动,正在打折,比平时便宜了一千块。

  • Nín kàn zhège shāfā zěnmeyàng? Wǒmen niándǐ yǒu huódòng, zhèngzài dǎzhé, bǐ píngshí piányi le yì qiān kuài.
  • Ngài thấy chiếc ghế sô-pha này thế nào? Cuối năm chúng tôi có chương trình khuyến mãi, đang giảm giá, rẻ hơn bình thường một nghìn tệ.

(4) 🔊 不管男人还是女人,只要能在自己的工作中取得好的成绩,都应该赢得尊重

  • Bùguǎn nánrén háishi nǚrén, zhǐyào néng zài zìjǐ de gōngzuò zhōng qǔdé hǎo de chéngjì, dōu yīnggāi yíngdé zūnzhòng.
  • Bất kể là đàn ông hay phụ nữ, chỉ cần có thể đạt thành tích tốt trong công việc của mình thì đều nên nhận được sự tôn trọng.

(5) 🔊 很多自行车后面都有一个灯,虽然小,但用处却很大。每当后面汽车的灯光到它时,它就会反光,这样就能提醒司机前方有人。

  • Hěn duō zìxíngchē hòumiàn dōu yǒu yí gè dēng, suīrán xiǎo, dàn yòngchù què hěn dà. Měidāng hòumiàn qìchē de dēngguāng zhào dào tā shí, tā jiù huì fǎnguāng, zhèyàng jiù néng tíxǐng sījī qiánfāng yǒu rén.
  • Rất nhiều xe đạp phía sau đều có một cái đèn, tuy nhỏ nhưng tác dụng lại rất lớn. Mỗi khi ánh đèn của xe ô tô phía sau chiếu vào nó, nó sẽ phản quang, nhờ vậy có thể nhắc nhở tài xế phía trước có người.

难受  暖和  活泼  凉快  热闹

(6)
A: 🔊 下了雨,凉快多了,前几天实在是太热了。

  • Xià le yǔ, liángkuai duō le, qián jǐ tiān shízài shì tài rè le.
  • Mưa xuống rồi, mát hơn nhiều, mấy ngày trước thật sự quá nóng.

B: 🔊 是啊,前两天晚上热得都睡不着,今天终于能睡个好觉了。

  • Shì a, qián liǎng tiān wǎnshang rè de dōu shuì bù zháo, jīntiān zhōngyú néng shuì gè hǎo jiào le.
  • Đúng vậy, mấy hôm trước ban đêm nóng đến mức không ngủ nổi, hôm nay cuối cùng cũng có thể ngủ một giấc ngon rồi.

(7)
A: 🔊 你经常参加学校举办的舞会吗?

  • Nǐ jīngcháng cānjiā xuéxiào jǔbàn de wǔhuì ma?
  • Bạn thường xuyên tham gia vũ hội do trường tổ chức không?

B: 🔊 不,我从来没参加过,我不太喜欢热闹。

  • Bù, wǒ cónglái méi cānjiā guò, wǒ bú tài xǐhuan rènào.
  • Không, tôi chưa bao giờ tham gia, tôi không thích chỗ đông vui lắm.

(8)
A: 🔊 工作半天了,起来活动活动。

  • Gōngzuò bàn tiān le, qǐlái huódòng huódòng.
  • Làm việc nửa ngày rồi, đứng lên vận động một chút đi.

B: 🔊 好,坐久了确实有些难受。

  • Hǎo, zuò jiǔ le quèshí yǒu xiē nánshòu.
  • Được, ngồi lâu thật sự hơi khó chịu.

(9)
A: 🔊 小李,我给你介绍个女朋友吧,说说你有什么条件。

  • Xiǎo Lǐ, wǒ gěi nǐ jièshào gè nǚ péngyou ba, shuōshuo nǐ yǒu shénme tiáojiàn.
  • Tiểu Lý, tôi giới thiệu cho cậu một bạn gái nhé, nói xem cậu có yêu cầu gì.

B: 🔊 我,我喜欢活泼可爱的女孩子。

  • Wǒ, wǒ xǐhuan huópō kě’ài de nǚ háizi.
  • Tôi… tôi thích những cô gái hoạt bát, dễ thương.

(10)
A: 🔊 今天很暖和,外面一点儿也不冷,你不用穿这么多衣服。

  • Jīntiān hěn nuǎnhuo, wàimiàn yì diǎnr yě bù lěng, nǐ bú yòng chuān zhème duō yīfu.
  • Hôm nay rất ấm áp, bên ngoài không lạnh chút nào, bạn không cần mặc nhiều quần áo như vậy.

B: 🔊 好的,那我脱掉一件。

  • Hǎo de, nà wǒ tuō diào yí jiàn.
  • Được, vậy tôi cởi bớt một cái.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 – Những từ có chữ giống nhau

然:既然、竟然、仍然、突然 

(1) 🔊 既然知道是你错了,那你就该主动向他道歉。

  • Jìrán zhīdào shì nǐ cuò le, nà nǐ jiù gāi zhǔdòng xiàng tā dàoqiàn.
  • Đã biết là lỗi của bạn rồi thì bạn nên chủ động xin lỗi anh ấy.

(2) 🔊 让人吃惊的是,这本小说的作者竟然是个十几岁的中学生,他写这本书时才上高中二年级。

  • Ràng rén chījīng de shì, zhè běn xiǎoshuō de zuòzhě jìngrán shì gè shí jǐ suì de zhōngxuéshēng, tā xiě zhè běn shū shí cái shàng gāozhōng èr niánjí.
  • Điều khiến người ta kinh ngạc là tác giả của cuốn tiểu thuyết này lại là một học sinh trung học hơn mười tuổi, khi viết cuốn sách này cậu ấy mới học năm hai cấp ba.

(3) 🔊 去年放暑假的时候我去了一趟云南。现在回忆起来,我仍然觉得那是一次愉快的旅行,非常难忘。

  • Qùnián fàng shǔjià de shíhou wǒ qù le yí tàng Yúnnán. Xiànzài huíyì qǐlái, wǒ réngrán juéde nà shì yí cì yúkuài de lǚxíng, fēicháng nánwàng.
  • Kỳ nghỉ hè năm ngoái tôi đã đi một chuyến tới Vân Nam. Bây giờ nhớ lại, tôi vẫn cảm thấy đó là một chuyến du lịch vui vẻ, vô cùng đáng nhớ.

(4) 🔊 那天的事情太突然了,李先生也没想到会弄成这个样子,他当时并不是故意的。

  • Nà tiān de shìqing tài tūrán le, Lǐ Xiānsheng yě méi xiǎngdào huì nòng chéng zhège yàngzi, tā dāngshí bìng bú shì gùyì de.
  • Chuyện hôm đó xảy ra quá bất ngờ, ông Lý cũng không ngờ lại thành ra như vậy, lúc đó ông ấy hoàn toàn không cố ý.

● 做一做 Thực hành
选词填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

既然  竟然  仍然  突然 

(1) 🔊 真是没想到,四年的大学生活竟然这么快就结束了!

  • Zhēn shì méi xiǎngdào, sì nián de dàxué shēnghuó jìngrán zhème kuài jiù jiéshù le!
  • Thật không ngờ, bốn năm đại học lại kết thúc nhanh như vậy!

(2)
A: 🔊 刚才太危险了,那辆车怎么回事?

  • Gāngcái tài wēixiǎn le, nà liàng chē zěnme huí shì?
  • Vừa rồi thật quá nguy hiểm, chiếc xe đó làm sao vậy?

B: 🔊 不知道,突然加速,估计是新手,刚学会开车。

  • Bù zhīdào, tūrán jiāsù, gūjì shì xīnshǒu, gāng xuéhuì kāichē.
  • Không biết, tự nhiên tăng tốc, đoán là người mới, vừa học lái xe xong.

(3) 🔊 只要你不放弃努力,就仍然有希望。你总会找到一条合适的路,通往成功的目的地。

  • Zhǐyào nǐ bù fàngqì nǔlì, jiù réngrán yǒu xīwàng. Nǐ zǒng huì zhǎodào yì tiáo héshì de lù, tōng wǎng chénggōng de mùdìdì.
  • Chỉ cần bạn không từ bỏ nỗ lực, thì vẫn còn hy vọng. Bạn sẽ luôn tìm được một con đường phù hợp, dẫn tới đích thành công.

(4) 🔊 世界上有一种药是肯定买不到的,那就是“后悔药”。有些事情过去了就是过去了,再也不能回头。既然不能重新来过,那么就把那些过去的事情放在心里,当成一种回忆,然后勇敢地抬起头向前看,走好以后的路。

  • Shìjiè shàng yǒu yì zhǒng yào shì kěndìng mǎi bù dào de, nà jiù shì “hòuhuǐ yào”. Yǒuxiē shìqing guòqù le jiù shì guòqù le, zài yě bùnéng huítóu. Jìrán bùnéng chóngxīn láiguò, nàme jiù bǎ nàxiē guòqù de shìqing fàng zài xīnlǐ, dàngchéng yì zhǒng huíyì, ránhòu yǒnggǎn de táiqǐ tóu xiàng qián kàn, zǒu hǎo yǐhòu de lù.
  • Trên đời có một loại thuốc chắc chắn không mua được, đó là “thuốc hối hận”. Có những chuyện đã qua rồi thì là đã qua, không thể quay lại. Đã không thể làm lại từ đầu, vậy thì hãy để những chuyện quá khứ trong lòng, coi như một ký ức, rồi dũng cảm ngẩng cao đầu nhìn về phía trước, đi tốt con đường phía sau.

运用 – Vận dụng

1 双人活动 Hoạt động theo cặp

互相了解对方关于保护自然的看法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về việc bảo vệ thiên nhiên và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Đáp án tham khảo:

(1). 🔊 哪些动物应该得到保护?为什么?

  • Nǎxiē dòngwù yīnggāi dédào bǎohù? Wèishénme?
  • Những loài động vật nào nên được bảo vệ? Tại sao?

🔊 像老虎、熊猫、海龟这样的濒危动物应该得到保护,因为它们的数量很少,如果不保护就会灭绝。

  • Xiàng lǎohǔ, xióngmāo, hǎiguī zhèyàng de bīnwēi dòngwù yīnggāi dédào bǎohù, yīnwèi tāmen de shùliàng hěn shǎo, rúguǒ bù bǎohù jiù huì mièjué.
  • Những loài động vật quý hiếm như hổ, gấu trúc, rùa biển nên được bảo vệ vì số lượng của chúng rất ít, nếu không bảo vệ sẽ bị tuyệt chủng.

(2). 🔊 你同意用动物做实验吗?为什么?

  • Nǐ tóngyì yòng dòngwù zuò shíyàn ma? Wèishénme?
  • Bạn có đồng ý dùng động vật để thí nghiệm không? Tại sao?

🔊 我不同意,因为这样会伤害动物,而且现在有很多其他方法可以代替。

  • Wǒ bù tóngyì, yīnwèi zhèyàng huì shānghài dòngwù, érqiě xiànzài yǒu hěn duō qítā fāngfǎ kěyǐ dàitì.
  • Mình không đồng ý vì như vậy sẽ làm hại động vật, hơn nữa hiện nay có nhiều phương pháp khác có thể thay thế.

(3). 🔊 你会买用动物的皮毛做的衣服吗?为什么?

  • Nǐ huì mǎi yòng dòngwù de pímáo zuò de yīfu ma? Wèishénme?
  • Bạn có mua quần áo làm từ da lông động vật không? Tại sao?

🔊 我不会,因为这样会导致很多动物被杀害,而且现在有很多人造材料可以代替。

  • Wǒ bù huì, yīnwèi zhèyàng huì dǎozhì hěn duō dòngwù bèi shāhài, érqiě xiànzài yǒu hěn duō rénzào cáiliào kěyǐ dàitì.
  • Mình sẽ không mua vì như vậy sẽ khiến nhiều động vật bị giết hại, hơn nữa hiện nay có nhiều chất liệu nhân tạo có thể thay thế.

(4). 🔊 植物对你的生活有哪些影响?

  • Zhíwù duì nǐ de shēnghuó yǒu nǎxiē yǐngxiǎng?
  • Thực vật có ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống của bạn?

🔊 植物给我们提供氧气、食物和药材,还能美化环境。

  • Zhíwù gěi wǒmen tígōng yǎngqì, shíwù hé yàocái, hái néng měihuà huánjìng.
  • Thực vật cung cấp oxy, thức ăn và dược liệu cho chúng ta, đồng thời còn làm đẹp môi trường.

(5). 🔊 如果没有森林,世界会变成什么样子?

  • Rúguǒ méiyǒu sēnlín, shìjiè huì biànchéng shénme yàngzi?
  • Nếu không có rừng, thế giới sẽ trở nên như thế nào?

🔊 如果没有森林,空气会变得很差,气候会失去平衡,很多动物会失去家园。

  • Rúguǒ méiyǒu sēnlín, kōngqì huì biàn de hěn chà, qìhòu huì shīqù pínghéng, hěn duō dòngwù huì shīqù jiāyuán.
  • Nếu không có rừng, không khí sẽ trở nên ô nhiễm, khí hậu sẽ mất cân bằng, và nhiều loài động vật sẽ mất đi nơi ở.

(6). 🔊 海洋跟我们的生活有什么关系?

  • Hǎiyáng gēn wǒmen de shēnghuó yǒu shénme guānxi?
  • Biển có quan hệ gì với cuộc sống của chúng ta?

🔊 海洋提供食物、调节气候,还能运送货物,对人类生活非常重要。

  • Hǎiyáng tígōng shíwù, tiáojié qìhòu, hái néng yùnsòng huòwù, duì rénlèi shēnghuó fēicháng zhòngyào.
  • Biển cung cấp thực phẩm, điều hòa khí hậu, vận chuyển hàng hóa và rất quan trọng đối với đời sống con người.

2 小组活动 Hoạt động nhóm

动物、植物和海洋都是大自然的一部分,它们有什么特点?随着社会的发展,它们发生了哪些变化?你认为怎么样做才能更好地保护它们?请向小组成员介绍一下。(最少用四个下面的结构)

Động vật, thực vật và đại dương (đều là một phần của thiên nhiên) có những đặc điểm gì và có những thay đổi nào cùng với sự phát triển của xã hội? Theo bạn thì chúng ta nên làm gì để bảo vệ động vật, thực vật và đại dương tốt hơn. Hãy trình bày quan điểm của bạn với các thành viên trong nhóm. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 随着气温的降低
b. 只要稍微花点儿时间
c. 一直信着你
d. 数量不多
e. 这一点儿也不奇怪
f. 科学研究发现
g. 希望没想到的那么容易
h. 为了表示友好

Đáp án tham khảo:

🔊 动物、植物和海洋都是大自然的重要组成部分,它们和我们的生活密切相关。
🔊 随着气温的降低,有些动植物的生存环境正在变差,数量不多的濒危物种面临灭绝的危险。
🔊 科学研究发现,如果我们只要稍微花点儿时间去种树、减少污染,就能改善环境。
🔊 保护它们这一点儿也不奇怪,因为这是我们每个人的责任。
🔊 为了表示友好,我们还应该教育更多人爱护自然。

Pinyin

Dòngwù, zhíwù hé hǎiyáng dōu shì dà zìrán de zhòngyào zǔchéng bùfèn, tāmen hé wǒmen de shēnghuó mìqiè xiāngguān.
Suízhe qìwēn de jiàngdī, yǒuxiē dòng zhíwù de shēngcún huánjìng zhèngzài biàn chà, shùliàng bù duō de bīnwēi wùzhǒng miànlín mièjué de wēixiǎn.
Kēxué yánjiū fāxiàn, rúguǒ wǒmen zhǐyào shāowēi huā diǎnr shíjiān qù zhòng shù, jiǎnshǎo wūrǎn, jiù néng gǎishàn huánjìng.
Bǎohù tāmen zhè yīdiǎn er yě bù qíguài, yīnwèi zhè shì wǒmen měi gèrén de zérèn.
Wèile biǎoshì yǒuhǎo, wǒmen hái yīnggāi jiàoyù gèng duō rén àihù zìrán.

Tiếng Việt

Động vật, thực vật và đại dương đều là những thành phần quan trọng của tự nhiên, chúng có liên quan mật thiết đến cuộc sống của chúng ta.
Khi nhiệt độ giảm xuống, môi trường sống của một số loài động thực vật đang xấu đi, các loài nguy cấp với số lượng ít đang đối mặt nguy cơ tuyệt chủng.
Nghiên cứu khoa học cho thấy, chỉ cần chúng ta bỏ ra một chút thời gian để trồng cây, giảm ô nhiễm là có thể cải thiện môi trường.
Bảo vệ chúng là điều hoàn toàn không có gì lạ, vì đó là trách nhiệm của mỗi người.
Để thể hiện thiện chí, chúng ta cũng nên giáo dục nhiều người hơn yêu quý thiên nhiên.

→Hoàn thành việc đối chiếu với lời giải và đáp án của Bài 17 – ‘Con người và thiên nhiên’ (人与自然) sẽ giúp bạn tự đánh giá chính xác mức độ nắm vững kiến thức. Hãy ghi chú lại những lỗi sai hoặc phần còn chưa chắc, sau đó luyện tập lại để cải thiện. Việc kết hợp đọc kỹ đáp án với ôn tập chủ động sẽ giúp bạn không chỉ nhớ lâu hơn mà còn vận dụng linh hoạt từ vựng, cấu trúc và kỹ năng ngôn ngữ vào thực tế. Đừng quên tiếp tục luyện các bài tiếp theo để duy trì đà tiến bộ của mình.