Bài 13: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2 – Uống trà trong lúc xem Kinh kịch

Bài 13 “Uống trà trong lúc xem Kinh kịch” trong Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 2 giúp người học tìm hiểu văn hóa truyền thống Trung Hoa, mở rộng từ vựng, ngữ pháp và rèn bốn kỹ năng. Phần lời giải và đáp án hỗ trợ tự kiểm tra và củng cố kiến thức.

← Xem lại Bài 12: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 tại đây

Đáp án Khởi động

1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片,并用这个词语根据图片说一个句子。

Chọn hình tương ứng với từ bên dưới và nói một câu dùng từ đó để mô tả hình

Đáp án:

1. 🔊 吃惊 (chī jīng) — ngạc nhiên → F

🔊 这个小男孩看电影时很吃惊。

  • Zhège xiǎo nánhái kàn diànyǐng shí hěn chī jīng.
  • Cậu bé này khi xem phim rất ngạc nhiên.

2. 🔊 开心 (kāi xīn) — vui vẻ → E

🔊 他们在电影院里很开心地看电影。

  • Tāmen zài diànyǐngyuàn lǐ hěn kāixīn de kàn diànyǐng.
  • Họ rất vui khi xem phim ở rạp.

3. 🔊 观众 (guān zhòng) — khán giả → C

🔊 观众们在看一场精彩的表演。

  • Guānzhòngmen zài kàn yī chǎng jīngcǎi de biǎoyǎn.
  • Khán giả đang xem một buổi biểu diễn tuyệt vời.

4. 🔊 讨论 (tǎo lùn) — thảo luận → D

🔊 他们正在会议上认真讨论问题。

  • Tāmen zhèngzài huìyì shàng rènzhēn tǎolùn wèntí.
  • Họ đang thảo luận nghiêm túc vấn đề trong cuộc họp.

5. 🔊 餐厅 (cān tīng) — nhà hàng → A

🔊 这是一家很有特色的餐厅。

  • Zhè shì yī jiā hěn yǒu tèsè de cāntīng.
  • Đây là một nhà hàng rất đặc biệt.

6. 🔊 互联网 (hù lián wǎng) — Internet → B

🔊 互联网让人们的生活更加方便。

  • Hùliánwǎng ràng rénmen de shēnghuó gèng jiā fāngbiàn.
  • Internet làm cho cuộc sống của mọi người trở nên thuận tiện hơn.

Đáp án: 1 – F 2 – E 3 – C 4 – D 5 – A 6 – B

2. 🔊 你喜欢看京剧吗?你认为京剧怎么样?

Bạn có thích xem Kinh kịch không? Bạn thấy Kinh kịch thế nào?

Mẫu 1:

🔊 我很喜欢看京剧,因为京剧的衣服非常漂亮,动作也很精彩。虽然京剧的音乐有时候听起来不太好听,故事也比较难懂,但整体来说,京剧是一种很有文化价值的艺术,我觉得很有意思。

  • Jīngjù de yīfú hěn piàoliang, dòngzuò hěn jīngcǎi. Suīrán jīngjù de yīnyuè yǒu shíhòu tīng qǐlái bù tài hǎotīng, gùshì yě bǐjiào nándǒng, dàn zhěngtǐ lái shuō, jīngjù shì yī zhǒng hěn yǒu wénhuà jiàzhí de yìshù, wǒ juéde hěn yǒuyìsi.
  • Tôi rất thích xem Kinh kịch vì trang phục rất đẹp, động tác cũng rất tuyệt. Mặc dù âm nhạc đôi lúc nghe không được hay lắm, câu chuyện cũng hơi khó hiểu, nhưng nói chung, Kinh kịch là một nghệ thuật có giá trị văn hóa lớn, tôi thấy rất thú vị.

Mẫu 2:

🔊 我觉得京剧很特别。京剧的衣服很漂亮,动作很优美,故事也很有趣。虽然京剧的音乐有时听起来有点慢,我还是喜欢看。

  • Wǒ juéde jīngjù hěn tèbié. Jīngjù de yīfú hěn piàoliang, dòngzuò hěn yōuměi, gùshì yě hěn yǒuqù. Suīrán jīngjù de yīnyuè yǒu shí tīng qǐlái yǒudiǎn màn, wǒ háishi xǐhuān kàn.
  • Tôi thấy Kinh kịch rất đặc biệt. Trang phục đẹp, động tác uyển chuyển, câu chuyện cũng rất thú vị. Dù âm nhạc đôi lúc nghe hơi chậm, tôi vẫn thích xem.

Mẫu 3:

🔊 我喜欢看京剧,因为京剧的衣服颜色鲜艳,动作非常精彩。京剧的音乐有时候听起来比较慢,故事也比较难理解,不过京剧是一种传统艺术,非常值得欣赏。

  • Wǒ xǐhuān kàn jīngjù, yīnwèi jīngjù de yīfú yánsè xiānyàn, dòngzuò fēicháng jīngcǎi. Jīngjù de yīnyuè yǒu shíhòu tīng qǐlái bǐjiào màn, gùshì yě bǐjiào nán lǐjiě, Bùguò jīngjù shì yī zhǒng chuántǒng yìshù, fēicháng zhídé xīnshǎng.
  • Tôi thích xem Kinh kịch vì trang phục sặc sỡ, động tác rất xuất sắc. Âm nhạc đôi khi nghe khá chậm và câu chuyện hơi khó hiểu, nhưng Kinh kịch là một nghệ thuật truyền thống rất đáng để thưởng thức.

Giải bài tập phần ngữ pháp

1. 大概

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 师傅,我去火车站。大概多久能到

  • Shīfu, wǒ qù huǒchēzhàn. Dàgài duōjiǔ néng dào?
  • Bác tài, tôi đi ga tàu hỏa. Khoảng bao lâu thì đến?

B: 🔊 现在不堵车,估计二十分钟就能到。

  • Xiànzài bù dǔchē, gūjì èrshí fēnzhōng jiù néng dào.
  • Bây giờ không tắc đường, ước chừng hai mươi phút là đến.

(2)
A: 🔊 请问附近有银行吗?

  • Qǐngwèn fùjìn yǒu yínháng ma?
  • Xin hỏi gần đây có ngân hàng không?

B: 🔊 有一个交通银行,大概五百米远。

  • Yǒu yīgè Jiāotōng Yínháng, dàgài wǔbǎi mǐ yuǎn.
  • Có một ngân hàng Giao Thông, khoảng 500 mét.

(3) 🔊 阅读应该有选择,有些书只要快速阅读,大概了解内容就可以,有些书却需要多花些时间来仔细阅读。

  • Yuèdú yīnggāi yǒu xuǎnzé, yǒuxiē shū zhǐyào kuàisù yuèdú, dàgài liǎojiě nèiróng jiù kěyǐ, yǒuxiē shū què xūyào duō huā xiē shíjiān lái zǐxì yuèdú.
  • Việc đọc nên có chọn lọc, có những sách chỉ cần đọc nhanh để hiểu đại khái nội dung là được, còn có những sách cần dành nhiều thời gian để đọc kỹ.

比一比 So sánh: “大概” vs “也许“

● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

(1) 🔊 这次调查发现,超过70%的儿童更愿意让爸爸给自己读书。为什么会出现这种情况?大概 / 也许 🔊 是因为父亲平时陪孩子玩的时间太少。

  • Dàgài / yěxǔ shì yīnwèi fùqīn píngshí péi háizi wán de shíjiān tài shǎo.
  • Khoảng chừng / có lẽ là vì cha thường dành quá ít thời gian chơi với con.

Giải thích: “大概” = khoảng, suy đoán; “也许” = có lẽ. Cả hai đều dùng để phỏng đoán nguyên nhân, nên câu này dùng từ nào cũng được.

(2) 🔊 穷人的孩子早当家,他们也许没有很多钱,却可能比富人的孩子经历得更多。

  • Qióngrén de háizi zǎo dāngjiā, tāmen yěxǔ méiyǒu hěn duō qián, què kěnéng bǐ fùrén de háizi jīnglì de gèng duō.
  • Con của người nghèo thường sớm biết lo toan việc gia đình, họ có lẽ không có nhiều tiền, nhưng có thể trải nghiệm nhiều hơn con của người giàu.

Giải thích:

“也许” (yěxǔ) = có lẽ → dùng khi đưa ra nhận định không chắc chắn.

Trong câu này, muốn nói có khả năng họ không có nhiều tiền → “也许” phù hợp.

(3) 🔊 师傅,我去机场。大概 要多长时间?半小时能到吗?

  • Shīfu, wǒ qù jīchǎng. Dàgài yào duō cháng shíjiān? Bàn xiǎoshí néng dào ma?
  • Bác tài, tôi đi sân bay. Khoảng bao lâu thì đến? Nửa tiếng có được không?

Giải thích:

“大概” (dàgài) = khoảng, ước chừng → dùng khi hỏi hoặc trả lời về thời gian, số lượng, mức độ không chính xác tuyệt đối.

Ở đây người hỏi muốn biết thời gian ước lượng, nên dùng “大概” là hợp lý.

(4) 🔊 小孩儿的脾气变化很快。刚才还对你哭个不停,也许  🔊 一下子就没事了,好像什么都没发生过。

  • Xiǎoháir de píqi biànhuà hěn kuài. Gāngcái hái duì nǐ kū ge bù tíng,  yěxǔ yíxiàzi jiù méi shì le, hǎoxiàng shénme dōu méi fāshēng guò.
  • Tính khí của trẻ con thay đổi rất nhanh. Lúc nãy còn khóc mãi không ngừng, có lẽ ngay sau đó thì không sao nữa, như chưa có chuyện gì xảy ra.

Giải thích:

“也许” (yěxǔ) = có lẽ, có khả năng → dùng khi phỏng đoán nguyên nhân hoặc tình huống chưa chắc chắn.

Trong câu này, người nói đưa ra dự đoán về lý do trẻ không sao nữa → “也许” phù hợp.

(5) 🔊 您最近在拍哪部电影?能谈谈这部电影的 大概 🔊 内容吗?

  • Nín zuìjìn zài pāi nǎ bù diànyǐng? Néng tán tán zhè bù diànyǐng de dàgài  nèiróng ma?
  • Gần đây ngài đang quay bộ phim nào? Có thể nói sơ qua nội dung bộ phim này không?

Giải thích:

“大概” (dàgài) = đại khái, sơ qua → dùng để yêu cầu tóm tắt nội dung, không cần chi tiết.

Ở đây muốn nghe nội dung tổng quát của bộ phim → dùng “大概” là hợp lý.

2. 偶尔

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 为了减肥,我几乎每天晚上都坚持跑步,偶尔也去游泳。

  • Wèile jiǎnféi, wǒ jīhū měitiān wǎnshàng dōu jiānchí pǎobù, ǒu’ěr yě qù yóuyǒng.
  • Để giảm cân, hầu như tối nào tôi cũng kiên trì chạy bộ, thỉnh thoảng cũng đi bơi.

(2) 🔊 我平时上班忙,很少有时间运动。但是周末我会约朋友们见面,一块儿去打篮球或者图足球, 偶尔去爬山。

  • Wǒ píngshí shàngbān máng, hěn shǎo yǒu shíjiān yùndòng. Dànshì zhōumò wǒ huì yuē péngyǒumen jiànmiàn, Yīkuài er qù dǎ lánqiú huòzhě tú zúqiú, ǒu’ěr qù páshān.
  • Bình thường đi làm bận rộn, rất ít thời gian vận động. Nhưng cuối tuần tôi hẹn bạn bè gặp mặt, cùng nhau đi đánh bóng rổ hoặc đá bóng, thỉnh thoảng đi leo núi.

(3) 🔊 她和丈夫很少在家吃饭。平时上班的时候两个人都在公司吃,周末不上班的时候就一起去饭馆儿吃,偶尔在家做饭。

  • Tā hé zhàngfu hěn shǎo zài jiā chīfàn. Píngshí shàngbān de shíhou liǎng gèrén dōu zài gōngsī chī, zhōumò bù shàngbān de shíhou jiù yīqǐ qù fànguǎnr chī, ǒu’ěr zài jiā zuòfàn.
  • Cô ấy và chồng rất ít khi ăn ở nhà. Bình thường khi đi làm, hai người đều ăn ở công ty, cuối tuần không đi làm thì cùng nhau ra quán ăn, thỉnh thoảng nấu ăn ở nhà.

3. 由

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 这件事不是马经理专门负责的吗?

  • Zhè jiàn shì bù shì Mǎ jīnglǐ zhuānmén fùzé de ma?
  • Chuyện này chẳng phải là Giám đốc Mã phụ trách sao?

B: 🔊 他已经离开公司了,现在由李经理负责。

  • Tā yǐjīng líkāi gōngsī le, xiànzài yóu Lǐ jīnglǐ fùzé.
  • Anh ấy đã rời công ty rồi, bây giờ do Giám đốc Lý phụ trách.

(2) 🔊 这篇文章是介绍京剧的,由两部分组成,前一部分介绍京剧的发展历史,第二部分主要谈京剧的发展方向。

  • Zhè piān wénzhāng shì jièshào jīngjù de, yóu liǎng bùfèn zǔchéng, qián yī bùfèn jièshào jīngjù de fāzhǎn lìshǐ, dì èr bùfèn zhǔyào tán jīngjù de fāzhǎn fāngxiàng.
  • Bài viết này giới thiệu Kinh kịch, gồm hai phần: phần đầu nói về lịch sử phát triển, phần hai chủ yếu bàn về hướng phát triển.

(3)

  • Shàngcì de qiūyóu huódòng Xiǎo Xià zǔzhī de bùcuò, dàjiā dōu wánr de hěn gāoxìng, zhè cì yóu tā lái zǔzhī.
  • Lần trước hoạt động dã ngoại Tiểu Hạ tổ chức rất tốt, mọi người chơi rất vui, lần này do anh ấy tổ chức.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文 1
(1) 🔊 小夏的爷爷多大年纪了?京剧唱得怎么样?唱了多长时间了?

🔊 他八岁就开始上台演出,到现在大概唱了六十多年了,唱得很专业。

  • Tā bā suì jiù kāishǐ shàngtái yǎnchū, dào xiànzài dàgài chàng le liùshí duō nián le, chàng de hěn zhuānyè.
  • Ông của Tiểu Hạ đã bắt đầu lên sân khấu biểu diễn từ năm 8 tuổi, đến nay hát được khoảng hơn 60 năm, hát rất chuyên nghiệp.

(2) 🔊 小夏受了爷爷哪些影响?

🔊 她经常去看爷爷的演出,平时爷爷还给她讲很多京剧里的历史故事,让她学到了很多知识。

  • Tā jīngcháng qù kàn yéye de yǎnchū, píngshí yéye hái gěi tā jiǎng hěn duō jīngjù lǐ de lìshǐ gùshì, ràng tā xuédào le hěn duō zhīshi.
  • Cô ấy thường xuyên đi xem ông biểu diễn, bình thường ông còn kể cho cô nhiều câu chuyện lịch sử trong Kinh kịch, giúp cô học được rất nhiều kiến thức.

课文 2
(3) 🔊 马克学过京剧吗?他怎么学的?他为什么京剧唱得那么好?

🔊 他常常跟着电视学唱京剧,一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱一句。因为他以前学过音乐,有基础,又非常感兴趣,所以唱得好。

  • Tā chángcháng gēnzhe diànshì xué chàng jīngjù, yí biàn yí biàn de liànxí, ǒu’ěr gēn Zhōngguó rén yìqǐ chàng yí jù. Yīnwèi tā yǐqián xué guò yīnyuè, yǒu jīchǔ, yòu fēicháng gǎn xìngqù, suǒyǐ chàng de hǎo.
  • Anh ấy thường theo tivi học hát Kinh kịch, luyện tập đi luyện tập lại, thỉnh thoảng hát cùng người Trung Quốc một câu. Vì trước đây anh từng học âm nhạc, có nền tảng, lại rất hứng thú, nên hát hay.

(4) 🔊 京剧给了马克哪些新的想法?

🔊 他在京剧里学到一些表演特点,并把它们加到自己的音乐中,达到了很好的效果。

  • Tā zài jīngjù lǐ xuédào yìxiē biǎoyǎn tèdiǎn, bìng bǎ tāmen jiā dào zìjǐ de yīnyuè zhōng, dádào le hěn hǎo de xiàoguǒ.
  • Trong Kinh kịch, anh ấy học được một số đặc điểm biểu diễn và thêm chúng vào âm nhạc của mình, đạt được hiệu quả rất tốt.

课文 3
(5) 🔊 为什么李老师想申请举办中国传统文化节活动?

🔊 因为外国留学生不了解中国文化,有时会影响正常交流,甚至引起误会和麻烦。

  • Yīnwèi wàiguó liúxuéshēng bù liǎojiě Zhōngguó wénhuà, yǒushí huì yǐngxiǎng zhèngcháng jiāoliú, shènzhì yǐnqǐ wùhuì hé máfan.
  • Vì lưu học sinh nước ngoài không hiểu văn hóa Trung Quốc, đôi khi ảnh hưởng đến giao tiếp bình thường, thậm chí gây hiểu lầm và phiền toái.

(6) 🔊 为什么校长决定这次活动继续由李老师负责?

🔊 因为上次春游活动李老师办得很有趣,大家都很开心,校长相信她一定会成功。

  • Yīnwèi shàng cì chūnyóu huódòng Lǐ lǎoshī bàn de hěn yǒuqù, dàjiā dōu hěn kāixīn, xiàozhǎng xiāngxìn tā yídìng huì chénggōng.
  • Vì lần du xuân trước cô Lý tổ chức rất thú vị, mọi người đều rất vui, hiệu trưởng tin rằng cô nhất định sẽ thành công.

4. 进行

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 都六点了,会议怎么还没结束?

B: 🔊 会议还在进行呢。

  • Huìyì hái zài jìnxíng ne.
  • Cuộc họp vẫn đang diễn ra mà.

(2)
A: 🔊 听说你要申请去国外留学,准备得怎么样了?

B: 🔊 我正在进行申请材料的准备。

  • Wǒ zhèngzài jìnxíng shēnqǐng cáiliào de zhǔnbèi.
  • Mình đang tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin học.

(3) 🔊 我们对出国留学意向进行了调查。结果发现,在接受调查的学生中,有超过80%的人希望自己能有机会出国留学,但这其中只有大约20%的人开始申请国外学校。

  • Wǒmen duì chūguó liúxué yìxiàng jìnxíng le tiáochá, jiéguǒ fāxiàn, zài jiēshòu diàochá de xuéshēng zhōng, yǒu chāoguò bāshífènzhī de rén xīwàng zìjǐ néng yǒu jīhuì chūguó liúxué, dàn zhè qízhōng zhǐ yǒu dàyuē èrshí fēnzhī de rén kāishǐ shēnqǐng guówài xuéxiào.
  • Chúng tôi đã tiến hành khảo sát về nguyện vọng du học; kết quả cho thấy hơn 80% học sinh mong có cơ hội du học, nhưng chỉ khoảng 20% đã bắt đầu nộp hồ sơ.

5. 随着

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 随着网络的发展,越来越多的人喜欢在网上写日记。

  • Suízhe wǎngluò de fāzhǎn, yuèláiyuè duō de rén xǐhuan zài wǎngshàng xiě rìjì.
  • Cùng với sự phát triển của Internet, ngày càng nhiều người thích viết nhật ký online.

(2) 🔊 随着时代的变化,美的标准一直在变。过去有的时候人们以胖为美,现在的人以瘦为美。

  • Suízhe shídài de biànhuà, měi de biāozhǔn yīzhí zài biàn. Guòqù yǒu de shíhou rénmen yǐ pàng wéi měi, xiànzài de rén yǐ shòu wéi měi.
  • Cùng với sự thay đổi của thời đại, tiêu chuẩn cái đẹp cũng luôn thay đổi. Trước đây có thời người ta coi mập là đẹp, bây giờ lại coi gầy là đẹp.

(3)

  • Xiǎoshíhòu, wǒmen wǎngwǎng huì yǒu xǔduō làngmàn de lǐxiǎng. Dànshì suízhe niánlíng de zēngzhǎng, wǒmen tiāntiān máng yú gōngzuò hé shēnghuó, nàxiē mèng mànmàn de lí wǒmen yuǎn qù le.
  • Hồi nhỏ, chúng ta thường có rất nhiều lý tưởng lãng mạn. Nhưng cùng với sự lớn dần của tuổi tác, chúng ta ngày ngày bận rộn với công việc và cuộc sống, những giấc mơ ấy dần rời xa chúng ta.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文 4
(1) 🔊 为什么国外的中国餐厅会提供使用筷子的详细说明?

🔊 因为对外国人来说,用筷子吃饭不容易。

  • Yīnwèi duì wàiguó rén lái shuō, yòng kuàizi chīfàn bù róngyì.
  • Vì đối với người nước ngoài, dùng đũa để ăn không dễ.

(2) 🔊 关于中国人使用筷子的调查结果是什么?

🔊 每六个中国人中就有一个人使用筷子的方法是错误的。

  • Měi liù ge Zhōngguó rén zhōng jiù yǒu yí ge rén shǐyòng kuàizi de fāngfǎ shì cuòwù de.
  • Cứ 6 người Trung Quốc thì có 1 người dùng đũa sai cách.

课文 5
(3) 🔊 茶开始时被用来做什么?后来呢?

🔊 最早茶被当作药用,后来才作为解渴的饮料。

  • Zuìzǎo chá bèi dàngzuò yàoyòng, hòulái cái zuòwéi jiěkě de yǐnliào.
  • Ban đầu, trà được dùng làm thuốc, sau đó mới được dùng làm đồ uống giải khát.

(4) 🔊 广东人爱喝的凉茶是一种什么样的饮料?

🔊 它的味道稍微有点苦,是用中药做成的饮料。

  • Tā de wèidào shāowēi yǒu diǎn kǔ, shì yòng zhōngyào zuòchéng de yǐnliào.
  • Vị của nó hơi đắng, là loại đồ uống làm từ thuốc Đông y.

练习 Bài tập

1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học

课文 1 – 小夏的语气
🔊 我爷爷对京剧有着很深厚的感情,从八岁开始上台演出,到现在已经唱了六十多年了。

  • Wǒ yéye duì jīngjù yǒuzhe hěn shēnhòu de gǎnqíng, cóng bā suì kāishǐ shàngtái yǎnchū, dào xiànzài yǐjīng chàng le liùshí duō nián le.
  • Ông của tôi có tình cảm rất sâu đậm với Kinh kịch, từ năm 8 tuổi đã bắt đầu lên sân khấu biểu diễn, đến nay đã hát hơn 60 năm rồi.

课文 2 – 马克的语气
🔊 我从来没有接受过京剧方面的专门教育,只是常常跟着电视学唱,一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱一句。

  • Wǒ cónglái méiyǒu jiēshòu guò jīngjù fāngmiàn de zhuānmén jiàoyù, zhǐshì chángcháng gēnzhe diànshì xué chàng, yí biàn yí biàn de liànxí, ǒu’ěr gēn Zhōngguó rén yìqǐ chàng yí jù.
  • Tôi chưa từng nhận được sự đào tạo chuyên môn nào về Kinh kịch, chỉ thường theo tivi học hát, luyện đi luyện lại nhiều lần, thỉnh thoảng hát cùng người Trung Quốc một câu.

课文 3 – 校长的语气
🔊 李老师想申请举办一次中国文化节活动,我觉得这个活动能帮助外国留学生更好地了解中国,也能提供交流的机会。

  • Lǐ lǎoshī xiǎng shēnqǐng jǔbàn yí cì Zhōngguó wénhuà jié huódòng, wǒ juéde zhège huódòng néng bāngzhù wàiguó liúxuéshēng gèng hǎo de liǎojiě Zhōngguó, yě néng tígōng jiāoliú de jīhuì.
  • Cô Lý muốn xin tổ chức một lễ hội văn hóa Trung Quốc, tôi cảm thấy hoạt động này có thể giúp lưu học sinh nước ngoài hiểu rõ hơn về Trung Quốc và cũng có thể tạo cơ hội giao lưu.

2 选择合适的词语填空
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

演出  演员  表演  普遍  苦 

(1)
🔊 今天的晚会太精彩了,特别是那些外国留学生表演的中国功夫,动作既标准又好看,非常棒。

  • Jīntiān de wǎnhuì tài jīngcǎi le, tèbié shì nàxiē wàiguó liúxuéshēng biǎoyǎn de Zhōngguó gōngfu, dòngzuò jì biāozhǔn yòu hǎokàn, fēicháng bàng.
  • Buổi liên hoan tối nay thật tuyệt vời, đặc biệt là tiết mục biểu diễn võ thuật Trung Quốc của các du học sinh nước ngoài, động tác vừa chuẩn vừa đẹp, rất tuyệt.

(2) 🔊 这次演出举办得非常成功,吸引了不少当地的观众。

  • Zhè cì yǎnchū jǔbàn de fēicháng chénggōng, xīyǐn le bù shǎo dāngdì de guānzhòng.
  • Buổi biểu diễn lần này được tổ chức rất thành công, thu hút không ít khán giả địa phương.

(3) 🔊 凉茶虽然味道苦,但对身体很有好处。另外,凉茶热着喝效果也很不错。

  • Liángchá suīrán wèidào kǔ, dàn duì shēntǐ hěn yǒu hǎochù. Lìngwài, liángchá rè zhe hē xiàoguǒ yě hěn bùcuò.
  • Mặc dù trà thảo mộc có vị đắng, nhưng rất tốt cho sức khỏe. Ngoài ra, uống trà thảo mộc khi còn nóng cũng có hiệu quả rất tốt.

(4) 🔊 每天晚上,公园里都有一群老人在唱京剧。他们很喜欢唱京剧,虽然不是专业的演员,不过,他们唱得不错,听起来很有味道。

  • Měitiān wǎnshàng, gōngyuán lǐ dōu yǒu yī qún lǎorén zài chàng jīngjù. Tāmen hěn xǐhuān chàng jīngjù, suīrán bù shì zhuānyè de yǎnyuán, bùguò, tāmen chàng de bùcuò, tīng qǐlái hěn yǒu wèidào.
  • Mỗi tối, trong công viên đều có một nhóm người già hát Kinh kịch. Họ rất thích hát Kinh kịch, tuy không phải diễn viên chuyên nghiệp, nhưng hát khá hay, nghe rất có hồn.

(5) 🔊 很多大学生毕业后,选择的第一个职业,往往和自己的专业没什么关系,这种情况现在越来越普遍

  • Hěn duō dàxuéshēng bìyè hòu, xuǎnzé de dì yī gè zhíyè, wǎngwǎng hé zìjǐ de zhuānyè méi shénme guānxi, zhè zhǒng qíngkuàng xiànzài yuè lái yuè pǔbiàn.
  • Rất nhiều sinh viên sau khi tốt nghiệp chọn công việc đầu tiên thường không liên quan gì đến chuyên ngành của mình, tình huống này hiện nay ngày càng phổ biến.

稍微  基础  厚  遍  继续 

(6)
A: 🔊 这本小说这么,什么时候才能看完啊?

  • Zhè běn xiǎoshuō zhème hòu, shénme shíhou cáinéng kàn wán a?
  • Cuốn tiểu thuyết này dày thế, bao giờ mới đọc xong đây?

B: 🔊 每天晚上看十几页,差不多一个月就可以看完。

  • Měitiān wǎnshàng kàn shí jǐ yè, chàbuduō yī gè yuè jiù kěyǐ kàn wán.
  • Mỗi tối đọc hơn mười trang, khoảng một tháng là đọc xong.

(7)
A: 🔊 你学得可真快!

  • Nǐ xué de kě zhēn kuài!
  • Bạn học nhanh thật đấy!

B: 🔊 我小时候学过两年的舞,有点儿基础

  • Wǒ xiǎoshíhou xué guò liǎng nián de wǔ, yǒu diǎnr jīchǔ.
  • Hồi nhỏ tôi đã học múa hai năm, có chút nền tảng.

(8)
A: 🔊 材料整理好了没?

  • Cáiliào zhěnglǐ hǎo le méi?
  • Tài liệu sắp xếp xong chưa?

B: 🔊 差不多了,我再检查一就给您送过去。

  • Chàbuduō le, wǒ zài jiǎnchá yī biàn jiù gěi nín sòng guòqù.
  • Gần xong rồi, tôi sẽ kiểm tra lại một lần nữa rồi mang sang cho ngài.

(9)
A: 🔊 你想好了没?是继续读书还是参加工作?

  • Nǐ xiǎng hǎo le méi? Shì jìxù dúshū háishì cānjiā gōngzuò?
  • Bạn đã nghĩ kỹ chưa? Tiếp tục học hay đi làm?

B: 🔊 我考虑过了,我想先工作两年,然后再考研究生。

  • Wǒ kǎolǜ guò le, wǒ xiǎng xiān gōngzuò liǎng nián, ránhòu zài kǎo yánjiūshēng.
  • Tôi đã suy nghĩ rồi, tôi muốn đi làm hai năm trước, sau đó mới thi cao học.

(10)
A: 🔊 孙小姐,我们大概什么时候出发?

  • Sūn xiǎojiě, wǒmen dàgài shénme shíhou chūfā?
  • Cô Tôn, khoảng khi nào chúng ta xuất phát?

B: 🔊 大家先回房间稍微休息一下,半个小时后我们楼下集合。

  • Dàjiā xiān huí fángjiān shāowēi xiūxi yīxià, bàn gè xiǎoshí hòu wǒmen lóuxià jíhé.
  • Mọi người về phòng nghỉ ngơi một chút, nửa tiếng sau chúng ta tập trung dưới lầu.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 – Những từ có chữ giống nhau

量: 商量、数量、质量 

(1) 🔊 我认真考虑了一个晚上,也打电话和父母商量过了,最后还是决定不去那家公司了。我想继续留在北京,看看还有没有别的机会。

  • Wǒ rènzhēn kǎolǜ le yī gè wǎnshàng, yě dǎ diànhuà hé fùmǔ shāngliang guò le, zuìhòu háishi juédìng bù qù nà jiā gōngsī le. Wǒ xiǎng jìxù liú zài Běijīng, kànkan hái yǒu méiyǒu bié de jīhuì.
  • Tôi đã suy nghĩ nghiêm túc suốt một đêm, cũng đã gọi điện bàn bạc với bố mẹ, cuối cùng vẫn quyết định không đến công ty đó. Tôi muốn tiếp tục ở lại Bắc Kinh xem còn cơ hội nào khác không.

(2) 🔊 广告虽然给我们带来很多方便,但数量太多也会让人觉得讨厌。

  • Guǎnggào suīrán gěi wǒmen dàilái hěn duō fāngbiàn, dàn shùliàng tài duō yě huì ràng rén juéde tǎoyàn.
  • Mặc dù quảng cáo mang lại cho chúng ta nhiều tiện lợi, nhưng số lượng quá nhiều cũng khiến người ta cảm thấy khó chịu.

(3) 🔊 如果一个星期内发现有任何质量问题,我们都可以免费为您换货,但是购物小票一定不能丢。

  • Rúguǒ yī gè xīngqī nèi fāxiàn yǒu rènhé zhìliàng wèntí, wǒmen dōu kěyǐ miǎnfèi wèi nín huànhuò, dànshì gòuwù xiǎopiào yīdìng bù néng diū.
  • Nếu trong vòng một tuần phát hiện bất kỳ vấn đề chất lượng nào, chúng tôi đều có thể đổi hàng miễn phí cho quý khách, nhưng hóa đơn mua hàng thì nhất định không được mất.

做一做 – Thực hành
选词填空:Điền từ thích hợp vào chỗ trống

商量  数量  质量 

(1) 🔊 大熊猫样子非常可爱,深受人们喜爱。但是数量不多,全世界一共才有一千多只。

  • Dà xióngmāo yàngzi fēicháng kě’ài, shēn shòu rénmen xǐ’ài. Dànshì shùliàng bù duō, quán shìjiè yīgòng cái yǒu yīqiān duō zhī.
  • Gấu trúc lớn có dáng vẻ rất đáng yêu, được mọi người vô cùng yêu thích. Nhưng số lượng không nhiều, toàn thế giới chỉ có hơn một nghìn con.

(2) 🔊 了解顾客的实际需要十分重要,一样东西,不管它质量多好、多便宜,如果顾客完全不需要它,我们就很难把它卖出去。

  • Liǎojiě gùkè de shíjì xūyào shífēn zhòngyào, yīyàng dōngxi, bùguǎn tā zhìliàng duō hǎo, duō piányi, rúguǒ gùkè wánquán bù xūyào tā, wǒmen jiù hěn nán bǎ tā mài chūqù.
  • Hiểu rõ nhu cầu thực tế của khách hàng là rất quan trọng. Một món hàng, dù chất lượng có tốt, giá rẻ đến đâu, nếu khách hàng hoàn toàn không cần, chúng ta cũng rất khó bán ra.

(3)
A: 🔊 你们两个怎么样了?打算什么时候结婚?

  • Nǐmen liǎng gè zěnmeyàng le? Dǎsuàn shénme shíhou jiéhūn?
  • Hai bạn thế nào rồi? Dự định khi nào kết hôn?

B: 🔊 我们商量过了,就明年十月一号。

  • Wǒmen shāngliang guò le, jiù míngnián shí yuè yī hào.
  • Chúng tôi đã bàn bạc rồi, sẽ là ngày 1 tháng 10 năm sau.

运用 – Vận dụng

1. 双人活动 – Hoạt động theo cặp

互相了解对方关于京剧的看法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về Kinh kịch và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Đáp án tham khảo:

1. 🔊 你看过京剧吗?

  • Nǐ kànguò jīngjù ma?
  • Bạn đã từng xem Kinh kịch chưa?

答: 🔊 我看过几次京剧,虽然听不懂全部台词,但我觉得很有意思。

  • Wǒ kànguò jǐ cì jīngjù, suīrán tīng bù dǒng quánbù táicí, dàn wǒ juéde hěn yǒu yìsi.
  • Tôi đã xem Kinh kịch vài lần, tuy không hiểu hết lời thoại nhưng tôi thấy rất thú vị.

2. 🔊 你认为京剧这种表演艺术怎么样?

  • Nǐ rènwéi jīngjù zhè zhǒng biǎoyǎn yìshù zěnmeyàng?
  • Bạn nghĩ loại hình nghệ thuật biểu diễn như Kinh kịch thế nào?

答: 🔊 我认为京剧是一种非常独特的表演艺术,不仅有优美的唱腔,还有精彩的动作和服装。

  • Wǒ rènwéi jīngjù shì yì zhǒng fēicháng dútè de biǎoyǎn yìshù, bùjǐn yǒu yōuměi de chàngqiāng, hái yǒu jīngcǎi de dòngzuò hé fúzhuāng.
  • Tôi cho rằng Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật biểu diễn rất độc đáo, không chỉ có giọng hát du dương mà còn có động tác và trang phục tuyệt đẹp.

3. 🔊 你认为京剧目前不太流行的原因是什么?

  • Nǐ rènwéi jīngjù mùqián bú tài liúxíng de yuányīn shì shénme?
  • Bạn cho rằng nguyên nhân Kinh kịch hiện nay không quá phổ biến là gì?

答: 🔊 我觉得是因为京剧的语言和表演方式对年轻人来说有些难懂,而且现代娱乐选择太多了。

  • Wǒ juéde shì yīnwèi jīngjù de yǔyán hé biǎoyǎn fāngshì duì niánqīngrén láishuō yǒuxiē nándǒng, érqiě xiàndài yúlè xuǎnzé tài duō le.
  • Tôi nghĩ là vì ngôn ngữ và cách biểu diễn của Kinh kịch hơi khó hiểu đối với giới trẻ, hơn nữa các hình thức giải trí hiện đại quá nhiều.

4. 🔊 你认为有必要让更多的人了解京剧吗?为什么?

  • Nǐ rènwéi yǒu bìyào ràng gèng duō de rén liǎojiě jīngjù ma? Wèishénme?
  • Bạn nghĩ có cần thiết để nhiều người biết đến Kinh kịch không? Tại sao?

答: 🔊 我认为很有必要,因为京剧是中国传统文化的重要部分,应该被保护和传承。

  • Wǒ rènwéi hěn yǒu bìyào, yīnwèi jīngjù shì Zhōngguó chuántǒng wénhuà de zhòngyào bùfèn, yīnggāi bèi bǎohù hé chuánchéng.
  • Tôi cho rằng rất cần thiết, vì Kinh kịch là một phần quan trọng của văn hóa truyền thống Trung Quốc, cần được bảo tồn và truyền lại.

5. 🔊 你们国家有没有比较有名的“剧”?有哪些跟京剧不一样的地方?

  • Nǐmen guójiā yǒu méiyǒu bǐjiào yǒumíng de “jù”? Yǒu nǎxiē gēn jīngjù bù yíyàng de dìfang?
  • Ở đất nước bạn có loại “kịch” nào nổi tiếng không? Có điểm nào khác với Kinh kịch?

答: 🔊 我们国家有“cải lương”,它的音乐和唱法与京剧不同,更接近现代人的审美习惯。

  • Wǒmen guójiā yǒu “cǎiliáng”, tā de yīnyuè hé chàngfǎ yǔ jīngjù bù tóng, gèng jiējìn xiàndài rén de shěnměi xíguàn.
  • Nước tôi có “cải lương”, âm nhạc và cách hát của nó khác với Kinh kịch, gần với thị hiếu thẩm mỹ của con người hiện đại hơn.

6. 🔊 猜猜“台上一分钟,台下十年功”这句话是什么意思?

  • Cāicāi “tái shàng yì fēnzhōng, tái xià shí nián gōng” zhè jù huà shì shénme yìsi?
  • Bạn đoán câu “Một phút trên sân khấu, mười năm rèn luyện dưới sân khấu” nghĩa là gì?

答: 🔊 这句话的意思是,舞台上短短的表演,需要演员在台下经过多年刻苦训练才能完成。

  • Zhè jù huà de yìsi shì, wǔtái shàng duǎnduǎn de biǎoyǎn, xūyào yǎnyuán zài táixià jīngguò duōnián kèkǔ xùnliàn cáinéng wánchéng.
  • Câu này có nghĩa là, màn biểu diễn ngắn ngủi trên sân khấu đòi hỏi diễn viên phải trải qua nhiều năm khổ luyện phía sau mới thực hiện được.

2 小组活动 Hoạt động nhóm

京剧、饺子和茶都是中国传统文化的重要组成部分,请向小组成员简单介绍一下其中的一种。(最少用四个下面的结构)
Kinh kịch, bánh sủi cảo và trà đều là những thành phần quan trọng trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc. Hãy giới thiệu ngắn gọn với các thành viên trong nhóm của bạn về một trong số những thành phần đó. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 深受大家的喜爱

b. 有着很深厚的感情

c. 一遍一遍地练习

d. 了解中国文化

e. 提供互相交流和学习的机会

f. 看起来容易做起来难

g. 十分普通的生活习惯

h. 生活中不可缺少的一部分

Đáp án tham khảo:
🔊 京剧是一种有着深受大众喜爱的表演艺术。
🔊 我对京剧有着很深厚的感情,因为它不仅优美,而且能让人了解中国文化。
🔊 在学习京剧的过程中,需要一遍一遍地练习,这样才能熟练掌握。
🔊 京剧常常提供互相交流和学习的机会,也成为生活中不可缺少的一部分。

Jīngjù shì yì zhǒng yǒuzhe shēnshòu dàzhòng xǐ’ài de biǎoyǎn yìshù.
Wǒ duì jīngjù yǒuzhe hěn shēnhòu de gǎnqíng, yīnwèi tā bùjǐn yōuměi, érqiě néng ràng rén liǎojiě Zhōngguó wénhuà.
Zài xuéxí jīngjù de guòchéng zhōng, xūyào yí biàn yí biàn de liànxí, zhèyàng cáinéng shúliàn zhǎngwò.
Jīngjù chángcháng tígōng hùxiāng jiāoliú hé xuéxí de jīhuì, yě chéngwéi shēnghuó zhōng bùkě quēshǎo de yí bùfèn.

Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật biểu diễn được đông đảo công chúng yêu thích.
Tôi có tình cảm sâu đậm với Kinh kịch vì nó không chỉ đẹp mà còn giúp mọi người hiểu về văn hóa Trung Quốc.
Trong quá trình học Kinh kịch, cần luyện tập đi luyện tập lại thì mới có thể nắm vững.
Kinh kịch thường mang đến cơ hội giao lưu và học hỏi lẫn nhau, và đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống.

→Hoàn thành Bài 13 giúp người học vừa hiểu thêm về nghệ thuật Kinh kịch và văn hóa thưởng trà, vừa nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung. Việc ôn tập với lời giải và đáp án sẽ giúp củng cố kiến thức, ghi nhớ lâu hơn và tự tin vận dụng vào thực tế.