Bài 14: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2 – Bảo vệ Mẹ Trái đất

Bài 14 “Bảo vệ Mẹ Trái đất” trong Giáo trình chuẩn HSK 4 Tập 2 không chỉ giúp người học trau dồi từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng tiếng Trung, mà còn truyền tải thông điệp sâu sắc về bảo vệ môi trường. Phần lời giải và đáp án chi tiết, kèm Pinyin và dịch tiếng Việt, sẽ giúp bạn dễ dàng đối chiếu, hiểu rõ ngữ nghĩa, và ghi nhớ bài học một cách hiệu quả hơn.

← Xem lại Bài 13: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2

→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 tại đây

Đáp án Khởi động

1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片,并用这个词语根据图片说一个句子。

Chọn hình tương ứng với từ bên dưới và nói một câu dùng từ đó để mô tả hình

Đáp án:

1. 🔊 温度 (wēndù) – nhiệt độ → F

🔊 今天天气很热,温度超过了三十五度。

  • Jīntiān tiānqì hěn rè, wēndù chāoguò le sānshíwǔ dù.
  • Hôm nay thời tiết rất nóng, nhiệt độ vượt quá 35 độ.

2. 🔊 地球 (dìqiú) – trái đất → E

🔊 我们要保护地球,保护我们的家园。

  • Wǒmen yào bǎohù dìqiú, bǎohù wǒmen de jiāyuán.
  • Chúng ta phải bảo vệ Trái Đất, bảo vệ ngôi nhà chung của mình.

3. 🔊 垃圾桶 (lājītǒng) – thùng rác → A

🔊 请把垃圾扔进垃圾桶。

  • Qǐng bǎ lājī rēng jìn lājītǒng.
  • Hãy vứt rác vào thùng rác.

4. 🔊 速度 (sùdù) – tốc độ → D

🔊 他开车的速度太快了。

  • Tā kāichē de sùdù tài kuài le.
  • Anh ấy lái xe quá nhanh.

5. 🔊 污染 (wūrǎn) – ô nhiễm → B

🔊 工厂排放的废气会造成空气污染。

  • Gōngchǎng páifàng de fèiqì huì zàochéng kōngqì wūrǎn.
  • Khí thải từ nhà máy sẽ gây ô nhiễm không khí.

6. 🔊 塑料袋 (sùliàodài) – túi nhựa → C

🔊 我们应该少用塑料袋,多用环保袋。

  • Wǒmen yīnggāi shǎo yòng sùliàodài, duō yòng huánbǎo dài.
  • Chúng ta nên dùng ít túi nhựa và dùng túi bảo vệ môi trường nhiều hơn.

2. 🔊 请填写环境污染调查问卷。

Hãy trả lời các câu hỏi trong bảng khảo sát về tình trạng ô nhiễm môi trường

Đáp án tham khảo:

✅ Mẫu 1

1. 🔊 你身边的环境污染情况怎么样? – A
Nǐ shēnbiān de huánjìng wūrǎn qíngkuàng zěnmeyàng?

🔊 我觉得我身边的环境污染非常严重。

  • Wǒ juéde wǒ shēnbiān de huánjìng wūrǎn fēicháng yánzhòng.
  • (Tôi cảm thấy tình trạng ô nhiễm môi trường xung quanh mình rất nghiêm trọng.)

2. 🔊 你认为现在环境污染的主要问题有哪些? – A, B, C
Nǐ rènwéi xiànzài huánjìng wūrǎn de zhǔyào wèntí yǒu nǎxiē?

🔊 我认为现在主要的问题有水污染、垃圾污染和空气污染。

  • Wǒ rènwéi xiànzài zhǔyào de wèntí yǒu shuǐ wūrǎn, lājī wūrǎn hé kōngqì wūrǎn.
  • (Tôi cho rằng những vấn đề chính hiện nay là ô nhiễm nước, rác thải và không khí.)

3. 🔊 你认为环境对你的生活的影响怎么样? – A
Nǐ rènwéi huánjìng duì nǐ de shēnghuó de yǐngxiǎng zěnmeyàng?

🔊 环境对我的生活有很大影响,比如空气不好会影响健康。

  • Huánjìng duì wǒ de shēnghuó yǒu hěn dà yǐngxiǎng, bǐrú kōngqì bù hǎo huì yǐngxiǎng jiànkāng.
  • (Môi trường ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của tôi, ví dụ như không khí ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khỏe.)

4. 🔊 你经常使用塑料袋吗? – C
Nǐ jīngcháng shǐyòng sùliàodài ma?

🔊 我很少使用塑料袋,平时会带环保袋去买东西。

  • Wǒ hěn shǎo shǐyòng sùliàodài, píngshí huì dài huánbǎo dài qù mǎi dōngxi.
  • (Tôi rất ít khi dùng túi nhựa, thường mang theo túi bảo vệ môi trường khi đi mua sắm.)

5. 🔊 如果在公共场所,你要使用过的饮料瓶、一次性饭盒等垃圾,你一般会怎么做? – B
Rúguǒ zài gōnggòng chǎngsuǒ, nǐ yào shǐyòng guò de yǐnliào píng, yīcìxìng fànhé děng lājī, nǐ yìbān huì zěnme zuò?

🔊 我会把这些垃圾扔进垃圾桶,不会随便乱扔。

  • Wǒ huì bǎ zhèxiē lājī rēng jìn lājī tǒng, bù huì suíbiàn luàn rēng.
  • (Tôi sẽ bỏ những rác thải này vào thùng rác, không vứt bừa bãi.)

6. 🔊 你认为环境污染是由哪些原因造成的? – A,C
Nǐ rènwéi huánjìng wūrǎn shì yóu nǎxiē yuányīn zàochéng de?

🔊 我觉得是因有很多人乱丢垃圾。

  • Wǒ juéde shì yīnwèi yǒu hěnduō rén luàn diū lājī.
  • (Tôi nghĩ  do nhiều người vứt rác bừa bãi.)

✅ Mẫu 2

1. – B → 🔊 我觉得我们这儿的环境污染不太严重。

  • Wǒ juéde wǒmen zhèr de huánjìng wūrǎn bù tài yánzhòng.
  • (Tôi thấy tình hình ô nhiễm môi trường ở chỗ tôi không quá nghiêm trọng.)

2. – A,C → 🔊 我认为现在主要有水污染和空气污染两个问题。

  • Wǒ rènwéi xiànzài zhǔyào yǒu shuǐ wūrǎn hé kōngqì wūrǎn liǎng gè wèntí.
  • (Tôi cho rằng hiện nay chủ yếu có hai vấn đề là ô nhiễm nước và không khí.)

3. – B → 🔊 环境对我的生活有一点影响,比如天气越来越热。

  • Huánjìng duì wǒ de shēnghuó yǒu yīdiǎn yǐngxiǎng, bǐrú tiānqì yuèláiyuè rè.
  • (Môi trường có ảnh hưởng nhất định đến cuộc sống của tôi, ví dụ như thời tiết ngày càng nóng.)

4. – B → 🔊 我偶尔会使用塑料袋。

  • Wǒ ǒu’ěr huì shǐyòng sùliàodài.
  • (Tôi thỉnh thoảng có dùng túi nhựa.)

5. – C → 🔊 有时候我没注意,就随手扔掉了。

  • Yǒushíhòu wǒ méi zhùyì, jiù suíshǒu rēngdiào le.
  • (Đôi khi tôi không để ý nên tiện tay vứt đi luôn.)

6. – C → 🔊 我觉得主要是因为大家随意丢垃圾造成的。

  • Wǒ juéde zhǔyào shì yīnwèi dàjiā suíyì diū lājī zàochéng de.
  • (Tôi nghĩ chủ yếu là do mọi người vứt rác bừa bãi.)

Giải bài tập phần ngữ pháp

1. 够

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 一共两百三十九块七。您付现金还是刷卡?

  • Yīgòng liǎng bǎi sānshíjiǔ kuài qī. Nín fù xiànjīn háishì shuākǎ?
  • Tổng cộng là 239 tệ 7 hào. Ngài trả tiền mặt hay quẹt thẻ?

B: 🔊 不够付现金的,还是刷卡吧。

  • Bú gòu fù xiànjīn de, háishì shuākǎ ba.
  • Tiền mặt không đủ trả, quẹt thẻ đi.

(2)
A: 🔊 你来得够早的,正好8点。

  • Nǐ lái de gòu zǎo de, zhènghǎo bā diǎn.
  • Bạn đến đủ sớm đấy, vừa đúng 8 giờ.

B: 🔊 那就好,我还以为迟到了。

  • Nà jiù hǎo, wǒ hái yǐwéi chídào le.
  • Vậy thì tốt, mình còn tưởng là đến muộn rồi.

(3) 🔊 这些菜够咱们几个人吃的,咱们俩肯定吃不了。

  • Zhèxiē cài gòu zánmen jǐ gèrén chī de, zánmen liǎ kěndìng chī bù liǎo.
  • Mấy món này đủ cho mấy người chúng ta ăn, hai người mình chắc chắn không ăn hết.

 2. 以

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 没有大家的帮助,解决这个问题还有点儿困难。

  • Méiyǒu dàjiā de bāngzhù, jiějué zhège wèntí hái yǒu diǎnr kùnnán.
  • Không có sự giúp đỡ của mọi người thì giải quyết vấn đề này vẫn hơi khó.

(2) 🔊 汉语普通话以北京话为标准。

  • Hànyǔ pǔtōnghuà yǐ Běijīng huà wéi biāozhǔn.
  • Tiếng phổ thông Trung Quốc lấy tiếng Bắc Kinh làm tiêu chuẩn.

(3) 🔊 我觉得应该降低公司门票价格,以吸引更多的游客。

  • Wǒ juéde yīnggāi jiàngdī gōngsī ménpiào jiàgé, yǐ xīyǐn gèng duō de yóukè.
  • Tôi cho rằng nên giảm giá vé vào cửa của công ty để thu hút nhiều khách du lịch hơn.

3. 既然

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1)
A: 🔊 这里的景色确实很不错。阳光好,空气新鲜,来这儿散步真舒服。

  • Zhèlǐ de jǐngsè quèshí hěn bùcuò. Yángguāng hǎo, kōngqì xīnxiān, lái zhèr sànbù zhēn shūfu.
  • Phong cảnh ở đây thật sự rất đẹp. Nắng đẹp, không khí trong lành, đến đây đi dạo thật thoải mái.

B: 🔊 既然你觉得这里不错,以后我们可以常来。

  • Jìrán nǐ juéde zhèlǐ bùcuò, yǐhòu wǒmen kěyǐ cháng lái.
  • Đã vì bạn thấy chỗ này tốt, sau này chúng ta có thể thường xuyên đến đây.

(2) 🔊 我刚才看了一下,一共二十个人,有十五个人同意这个计划,既然大多数人都同意,那我们就通过这个计划了。

  • Wǒ gāngcái kàn le yīxià, yīgòng èrshí gèrén, yǒu shíwǔ gèrén tóngyì zhège jìhuà, jìrán dà duōshù rén dōu tóngyì, nà wǒmen jiù tōngguò zhège jìhuà le.
  • Vừa rồi tôi xem qua, tổng cộng 20 người, có 15 người đồng ý kế hoạch này, đã vì đa số đều đồng ý, vậy chúng ta thông qua kế hoạch này.

(3) 🔊 有些事情过去了就是过去了,再也不能回头。既然回不去了,那么就把那些过去的事情放在心里,当成一种回忆,然后勇敢地抬起头向前看,走好以后的路。

  • Yǒuxiē shìqing guòqù le jiù shì guòqù le, zài yě bùnéng huítóu. Jìrán huí bù qù le, nàme jiù bǎ nàxiē guòqù de shìqing fàng zài xīn lǐ, dāngchéng yī zhǒng huíyì, ránhòu yǒnggǎn de tái qǐ tóu xiàng qián kàn, zǒu hǎo yǐhòu de lù.
  • Có những chuyện đã qua là đã qua, không thể quay đầu lại được. Đã vì không quay lại được, thì hãy để những chuyện đã qua trong lòng, coi như một ký ức, rồi dũng cảm ngẩng cao đầu nhìn về phía trước, đi tốt con đường sau này.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文 1
(1) 🔊 李进开始为什么不想带毛巾、牙膏和牙刷?后来为什么又带了?

🔊 他一开始觉得宾馆都会免费提供这些东西,而且行李已经够重了,所以不想带。后来王静提醒他要保护环境,他就答应带上。

  • Tā yì kāishǐ juéde bīnguǎn dōu huì miǎnfèi tígōng zhèxiē dōngxi, érqiě xínglǐ yǐjīng gòu zhòng le, suǒyǐ bù xiǎng dài. Hòulái Wáng Jìng tíxǐng tā yào bǎohù huánjìng, tā jiù dāyìng dàishàng.
  • Ban đầu anh Lý Tiến nghĩ khách sạn sẽ miễn phí cung cấp những thứ này, hơn nữa hành lý đã đủ nặng rồi nên không muốn mang. Sau đó, Vương Tĩnh nhắc anh phải bảo vệ môi trường, nên anh đồng ý mang theo.

(2) 🔊 王静为什么建议李进坐地铁去机场?

🔊 因为那个时间路上车辆多,堵车严重,坐地铁既省油钱又不会误飞机。

  • Yīnwèi nàge shíjiān lùshàng chēliàng duō, dǔchē yánzhòng, zuò dìtiě jì shěng yóu qián yòu bù huì wù fēijī.
  • Vì thời gian đó trên đường xe nhiều, tắc đường nghiêm trọng, đi tàu điện ngầm vừa tiết kiệm tiền xăng vừa không lỡ chuyến bay.

课文 2
(3) 🔊 经理希望小王做什么?店里哪些地方需要打扫?

🔊 经理希望小王去打扫卫生间,还要把一桌空饮料瓶子和饭盒扔掉。

  • Jīnglǐ xīwàng Xiǎo Wáng qù dǎsǎo wèishēngjiān, hái yào bǎ yì zhuō kōng yǐnliào píngzi hé fànhé rēngdiào.
  • Quản lý muốn Tiểu Vương dọn dẹp nhà vệ sinh và vứt bỏ chai nước uống cùng hộp cơm trống trên một bàn.

(4) 🔊 经理有什么要求?小王打算怎么做?

🔊 经理要求无论客人多少,生意多忙,都要保证餐厅干净卫生。小王打算尽快完成工作。

  • Jīnglǐ yāoqiú wúlùn kèrén duōshǎo, shēngyì duō máng, dōu yào bǎozhèng cāntīng gānjìng wèishēng. Xiǎo Wáng dǎsuàn jǐnkuài wánchéng gōngzuò.
  • Quản lý yêu cầu bất kể khách nhiều hay ít, công việc bận đến đâu cũng phải đảm bảo nhà hàng sạch sẽ vệ sinh. Tiểu Vương định hoàn thành công việc nhanh nhất.

课文 3
(5) 🔊 明天晚上孙月的公司会做什么?孙月为什么很高兴?

🔊 明天晚上公司会关灯一小时支持“地球一小时”活动。孙月很高兴是因为可以早点下班。

  • Míngtiān wǎnshàng gōngsī huì guāndēng yì xiǎoshí zhīchí “Dìqiú yì xiǎoshí” huódòng. Sūn Yuè hěn gāoxìng shì yīnwèi kěyǐ zǎodiǎn xiàbān.
  • Tối mai công ty sẽ tắt đèn một giờ để ủng hộ hoạt động “Giờ Trái Đất”. Tôn Nguyệt vui vì có thể tan làm sớm.

(6) 🔊 “地球一小时” 是个什么活动?这个活动的目的是什么?

🔊 “地球一小时”是提醒人们节约用电、关注气候变暖问题的活动。目的是引起人们对环境保护的重视。

  • “Dìqiú yì xiǎoshí” shì tíxǐng rénmen jiéyuē yòngdiàn, guānzhù qìhòu biàn nuǎn wèntí de huódòng. Mùdì shì yǐnqǐ rénmen duì huánjìng bǎohù de zhòngshì.
  • “Giờ Trái Đất” là hoạt động nhắc nhở mọi người tiết kiệm điện, quan tâm đến vấn đề biến đổi khí hậu. Mục đích là khiến mọi người coi trọng việc bảo vệ môi trường.

4. 于是

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1). 🔊 我约了朋友在商场门口见面,我早到了一会儿,于是就去逛了逛商场。

  • Wǒ yuē le péngyǒu zài shāngchǎng ménkǒu jiànmiàn, wǒ zǎo dào le yīhuìr, yúshì jiù qù guàng le guàng shāngchǎng.
  • Tôi hẹn bạn ở cổng trung tâm thương mại, tôi đến sớm một lúc, vì thế liền đi dạo một vòng trung tâm thương mại.

(2) 🔊 最近几年,笔记本电脑的价格大大降低,于是买电脑的人越来越多了。

  • Zuìjìn jǐ nián, bǐjìběn diànnǎo de jiàgé dàdà jiàngdī, yúshì mǎi diànnǎo de rén yuèláiyuè duō le.
  • Mấy năm gần đây, giá máy tính xách tay giảm mạnh, vì thế số người mua máy tính ngày càng nhiều.

(3). 🔊 学习一种语言不是简单的事情,许多人在开始学的时候觉得很困难,于是就放弃了。

  • Xuéxí yī zhǒng yǔyán bù shì jiǎndān de shìqing, xǔduō rén zài kāishǐ xué de shíhou juéde hěn kùnnán, yúshì jiù fàngqì le.
  • Học một ngôn ngữ không phải là việc đơn giản, nhiều người khi mới học cảm thấy rất khó, vì thế liền bỏ cuộc.

比一比 So sánh: “于是” vs “因此“

● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

(1) 🔊 有些年轻人申请了信用卡,但在购物时却没有考虑自己的经济能力,最后不能按时还银行的钱,于是 / 因此 🔊 出现严重的信用问题。

  • Yǒuxiē niánqīngrén shēnqǐng le xìnyòngkǎ, dàn zài gòuwù shí què méiyǒu kǎolǜ zìjǐ de jīngjì nénglì, zuìhòu bùnéng ànshí huán yínháng de qián, yúshì / yīncǐ chūxiàn yánzhòng de xìnyòng wèntí.
  • Một số người trẻ xin thẻ tín dụng nhưng khi mua sắm không cân nhắc khả năng kinh tế, cuối cùng không trả được tiền đúng hạn, vì thế / do đó xuất hiện vấn đề tín dụng nghiêm trọng.

Giải thích:

“于是” = vì thế → nhấn mạnh kết quả diễn ra ngay sau nguyên nhân.

“因此” = do đó → nhấn mạnh quan hệ nguyên nhân–kết quả, dùng trong văn viết.

(2) 🔊 习惯是不容易改变的,因此 在孩子小的时候,父母要帮他们养成好的生活、学习习惯。

  • Xíguàn shì bù róngyì gǎibiàn de, yīncǐ zài háizi xiǎo de shíhòu, fùmǔ yào bāng tāmen yǎngchéng hǎo de shēnghuó, xuéxí xíguàn.
  • Thói quen không dễ thay đổi, do đó khi trẻ còn nhỏ cha mẹ cần giúp các em hình thành thói quen sống và học tập tốt.

Giải thích: “因此” = do đó, kết luận mang tính khuyên bảo → hợp văn cảnh.

(3) 🔊 不少人刚开始运动时,会感到十分无聊,于是 / 因此 很快就放弃了。

  • Bù shǎo rén gāng kāishǐ yùndòng shí, huì gǎndào shífēn wúliáo, yúshì / yīncǐ hěn kuài jiù fàngqì le.
  • Nhiều người khi mới bắt đầu tập thể dục cảm thấy rất chán, vì thế / do đó nhanh chóng bỏ cuộc.

Giải thích: Cả hai từ đều diễn tả kết quả; “于是” thiên về kể chuyện, “因此” thiên về văn viết.

(4)
🔊 那是1994年的冬天,那场雪下得特别大。大家都很激动,于是 都跑到外面去玩儿雪了。

  • Nà shì 1994 nián de dōngtiān, nà chǎng xuě xià de tèbié dà. Dàjiā dōu hěn jīdòng, yúshì dōu pǎo dào wàimiàn qù wánr xuě le.
  • Đó là mùa đông năm 1994, trận tuyết rơi rất lớn. Mọi người đều rất phấn khích, vì thế chạy ra ngoài chơi tuyết.

Giải thích: “于是” = vì thế, nối hai hành động xảy ra liên tiếp.

(5) 🔊 生活往往不会按照我们的计划来进行。因此,光有计划还不行,还需要我们能及时地对原来的计划做出改变。

  • Shēnghuó wǎngwǎng bù huì ànzhào wǒmen de jìhuà lái jìnxíng. Yīncǐ, guāng yǒu jìhuà hái bù xíng, hái xūyào wǒmen néng jíshí de duì yuánlái de jìhuà zuòchū gǎibiàn.
  • Cuộc sống thường không diễn ra theo kế hoạch của chúng ta. Do đó, chỉ có kế hoạch thôi là chưa đủ, còn cần kịp thời điều chỉnh.

Giải thích: “因此” = do đó, kết luận rút ra từ tình huống đã nêu.

5. 什么的

● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:

(1) 🔊 我们有很多共同的爱好,经常一起看电影、逛街、打球什么的。

  • Wǒmen yǒu hěn duō gòngtóng de àihào, jīngcháng yīqǐ kàn diànyǐng, guàngjiē, dǎqiú shénme de.
  • Chúng tôi có nhiều sở thích chung, thường cùng nhau xem phim, đi dạo phố, chơi bóng v.v.

(2) 🔊 很多东西是用钱买不到的,比如健康、友情、爱情什么的。

  • Hěn duō dōngxi shì yòng qián mǎi bù dào de, bǐrú jiànkāng, yǒuqíng, àiqíng shénme de.
  • Có nhiều thứ không thể mua được bằng tiền, ví dụ sức khỏe, tình bạn, tình yêu v.v.

(3) 🔊 现在手机的作用越来越大,人们可以用它来打电话、上网、拍照什么的。

  • Xiànzài shǒujī de zuòyòng yuèláiyuè dà, rénmen kěyǐ yòng tā lái dǎ diànhuà, shàngwǎng, pāizhào shénme de.
  • Bây giờ tác dụng của điện thoại ngày càng lớn, mọi người có thể dùng nó để gọi điện, lên mạng, chụp ảnh v.v.

根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học. 

课文 4

(1) 🔊 塑料袋有什么好处?有什么坏处?

🔊 好处是给生活带来方便;坏处是大量使用会造成严重的环境污染。

  • Hǎochù shì gěi shēnghuó dàilái fāngbiàn; huàichù shì dàliàng shǐyòng huì zàochéng yánzhòng de huánjìng wūrǎn.
  • Lợi là mang lại sự tiện lợi cho cuộc sống; hại là việc sử dụng nhiều sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

(2) 🔊 怎样解决使用塑料袋带来的污染问题?

🔊 少用塑料袋,购物时自备购物袋,甚至拒绝使用塑料袋。

  • Shǎo yòng sùliàodài, gòuwù shí zì bèi gòuwùdài, shènzhì jùjué shǐyòng sùliàodài.
  • Giảm dùng túi nhựa, tự mang túi khi mua sắm, thậm chí từ chối sử dụng túi nhựa.

课文 5
(3) 🔊 我们需要注意哪些事情来保护地球环境?

🔊 节约用电,多骑车或乘地铁、公交,垃圾分类。

  • Jiéyuē yòngdiàn, duō qí chē huò chéng dìtiě, gōngjiāo, lājī fēnlèi.
  • Tiết kiệm điện, đi xe đạp hoặc đi tàu điện ngầm, xe buýt nhiều hơn, phân loại rác.

(4) 🔊 怎样才能使地球变得更美丽?

🔊 人人都从身边小事做起,共同努力减少污染,保护环境。

  • Rénrén dōu cóng shēnbiān xiǎoshì zuòqǐ, gòngtóng nǔlì jiǎnshǎo wūrǎn, bǎohù huánjìng.
  • Mọi người bắt đầu từ những việc nhỏ xung quanh, cùng nhau nỗ lực giảm ô nhiễm và bảo vệ môi trường.

练习 Bài tập

1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học

课文 1 – 李进的语气
🔊 我明天要出差,妻子帮我把毛巾、牙膏和牙刷都放到了箱子里。后来她提醒我应该从身边的小事做起,保护环境。

  • Wǒ míngtiān yào chūchāi, qīzi bāng wǒ bǎ máojīn, yágāo hé yáshuā dōu fàng dào le xiāngzi lǐ. Hòulái tā tíxǐng wǒ yīnggāi cóng shēnbiān de xiǎoshì zuòqǐ, bǎohù huánjìng.
  • Ngày mai tôi đi công tác, vợ giúp tôi cho khăn tắm, kem đánh răng và bàn chải vào va li. Sau đó cô ấy nhắc tôi nên bắt đầu từ những việc nhỏ xung quanh để bảo vệ môi trường.

课文 2 – 小王的语气
🔊 今天店里太忙了,卫生间很脏,我也没来得及打扫。不过我马上就去打扫,还会把空瓶子和盒子扔掉。

  • Jīntiān diàn lǐ tài máng le, wèishēngjiān hěn zāng, wǒ yě méi láidejí dǎsǎo. Búguò wǒ mǎshàng jiù qù dǎsǎo, hái huì bǎ kōng píngzi hé hézi rēngdiào.
  • Hôm nay cửa hàng quá bận, nhà vệ sinh rất bẩn, tôi cũng chưa kịp dọn. Nhưng tôi sẽ lập tức đi dọn và vứt bỏ chai lọ cùng hộp rỗng.

课文 3 – 孙月的语气
🔊 早上听新闻说明天有一个叫“地球一小时”的活动,公司的通知说我们也会参加。

  • Zǎoshang tīng xīnwén shuō míngtiān yǒu yí gè jiào “Dìqiú yì xiǎoshí” de huódòng, gōngsī de tōngzhī shuō wǒmen yě huì cānjiā.
  • Sáng nay nghe tin tức nói ngày mai có một hoạt động gọi là “Giờ Trái Đất”, thông báo của công ty nói chúng tôi cũng sẽ tham gia.

2. 选择合适的词语填空 – Điền từ thích hợp vào chỗ trống

拒绝  鼓励  得意  省  重(zhòng)

(1) 🔊 为了鼓励大家少抽烟,人们将每年的4月7日定为“世界无烟日”。

  • Wèile gǔlì dàjiā shǎo chōuyān, rénmen jiāng měi nián de sì yuè qī rì dìng wéi “Shìjiè Wúyān Rì”.
  • Để khuyến khích mọi người hút ít thuốc hơn, người ta quy định ngày 7 tháng 4 hằng năm là “Ngày Thế giới Không Khói Thuốc”.

(2) 🔊 有的人总是不好意思拒绝朋友的要求,害怕这样会影响两个人的感情。

  • Yǒu de rén zǒng shì bù hǎoyìsi jùjué péngyǒu de yāoqiú, hàipà zhèyàng huì yǐngxiǎng liǎng gè rén de gǎnqíng.
  • Có người lúc nào cũng ngại từ chối yêu cầu của bạn bè, sợ rằng làm vậy sẽ ảnh hưởng đến tình cảm giữa hai người.

(3) 🔊 按照规定,您只能免费带20公斤的行李,超的部分每公斤加收全部票价的1.5%。

  • Ànzhào guīdìng, nín zhǐ néng miǎnfèi dài èrshí gōngjīn de xínglǐ, chāozhòng de bùfen měi gōngjīn jiāshōu quánbù piàojià de yī diǎn wǔ.
  • Theo quy định, quý khách chỉ được mang miễn phí 20kg hành lý, phần vượt quá sẽ bị tính thêm 1,5% giá vé cho mỗi kilogram.

(4) 🔊 不要因一时的成功而得意,也不要因一时的失败而伤心,因为那些都已经过去,重要的是怎样过好将来的生活。

  • Bù yào yīn yīshí de chénggōng ér déyì, yě bù yào yīn yīshí de shībài ér shāngxīn, yīnwèi nàxiē dōu yǐjīng guòqù, zhòngyào de shì zěnyàng guò hǎo jiānglái de shēnghuó.
  • Đừng vì thành công nhất thời mà đắc ý, cũng đừng vì thất bại nhất thời mà buồn, vì những điều đó đã qua rồi, điều quan trọng là sống tốt cho tương lai.

(5) 🔊 山东烟台市是中国著名的“苹果之都”。由于气候等自然条件较好,那儿的苹果个儿大,味道香甜,颜色也漂亮。

  • Shāndōng shěng Yāntái shì shì Zhōngguó zhùmíng de “Píngguǒ zhī dū”. Yóuyú qìhòu děng zìrán tiáojiàn jiào hǎo, nà er de píngguǒ gè er dà, wèidào xiāngtián, yánsè yě piàoliang.
  • Thành phố Yên Đài, tỉnh Sơn Đông là “Thủ đô Táo” nổi tiếng của Trung Quốc. Do điều kiện tự nhiên như khí hậu khá tốt, táo ở đó quả to, hương vị thơm ngọt, màu sắc cũng đẹp.

扔  丢  行  出差  抱歉

(6)
A: 🔊 打扰一下,请问李老师在吗?

  • Dǎrǎo yīxià, qǐngwèn Lǐ lǎoshī zài ma?
  • Xin lỗi làm phiền, cho hỏi thầy Lý có ở đây không?

B: 🔊 他出差了。你找他有事吗?

  • Tā chūchāi le. Nǐ zhǎo tā yǒu shì ma?
  • Thầy đi công tác rồi. Bạn tìm thầy có việc gì không?

(7)
A: 🔊 喂,你还在逛街吗?我的钥匙了,进不了门,你快回来吧。

  • Wèi, nǐ hái zài guàngjiē ma? Wǒ de yàoshi diū le, jìn bù liǎo mén, nǐ kuài huílai ba.
  • Alo, bạn vẫn đang đi mua sắm à? Chìa khóa của tôi bị mất rồi, không vào được nhà, bạn mau về nhé.

B: 🔊 好,我马上就回去。

  • Hǎo, wǒ mǎshàng jiù huíqù.
  • Được, tôi sẽ về ngay.

(8)
A: 🔊 实在抱歉,我来晚了。今天路上有点儿堵。

  • Shízài bàoqiàn, wǒ lái wǎn le. Jīntiān lùshàng yǒu diǎnr dǔ.
  • Thật sự xin lỗi, tôi đến muộn. Hôm nay đường hơi tắc.

B: 🔊 没关系,请坐。你喝果汁还是咖啡?

  • Méi guānxi, qǐng zuò. Nǐ hē guǒzhī háishì kāfēi?
  • Không sao, mời ngồi. Bạn uống nước hoa quả hay cà phê?

(9)
A: 🔊 垃圾桶又满了,你去一下垃圾吧。

  • Lājītǒng yòu mǎn le, nǐ qù rēng yīxià lājī ba.
  • Thùng rác lại đầy rồi, bạn đi đổ rác đi.

B: 🔊 好的,看完这个节目我就去。

  • Hǎo de, kàn wán zhège jiémù wǒ jiù qù.
  • Được, xem xong chương trình này tôi sẽ đi.

(10)
A: 🔊 马上就要毕业了,你准备在学校附近租房子吗?

  • Mǎshàng jiù yào bìyè le, nǐ zhǔnbèi zài xuéxiào fùjìn zū fángzi ma?
  • Sắp tốt nghiệp rồi, bạn định thuê nhà gần trường không?

B: 🔊 学校附近房子太贵。离学校远点儿没关系,只要离地铁或者公交车站近就

  • Xuéxiào fùjìn fángzi tài guì. Lí xuéxiào yuǎn diǎnr méi guānxi, zhǐyào lí dìtiě huòzhě gōngjiāo chēzhàn jìn jiù xíng.
  • Nhà gần trường thì quá đắt. Cách trường xa một chút cũng không sao, chỉ cần gần ga tàu điện ngầm hoặc bến xe buýt là được.

扩展 – Phần mở rộng

同字词 – Những từ có chữ giống nhau

度:速度、温度、态度(1)
(1) 🔊 现在火车的速度非常快,有时乘坐火车甚至比乘坐飞机更节约时间,因为一般来说,去火车站比去机场的距离要近得多。

  • Xiànzài huǒchē de sùdù fēicháng kuài, yǒushí chéngzuò huǒchē shènzhì bǐ chéngzuò fēijī gèng jiéyuē shíjiān, yīnwèi yībān lái shuō, qù huǒchēzhàn bǐ qù jīchǎng de jùlí yào jìn de duō.
  • Hiện nay tốc độ tàu hỏa rất nhanh, đôi khi đi tàu còn tiết kiệm thời gian hơn đi máy bay, vì nói chung quãng đường đến ga tàu gần hơn nhiều so với đến sân bay.

(2) 🔊 很多人习惯在早上锻炼身体,但室外锻炼并不是越早越好,尤其是冬天,日出前温度较低,并不适合运动。

  • Hěn duō rén xíguàn zài zǎoshang duànliàn shēntǐ, dàn shìwài duànliàn bìng bù shì yuè zǎo yuè hǎo, yóuqí shì dōngtiān, rìchū qián wēndù jiào dī, bìng bù shìhé yùndòng.
  • Nhiều người quen luyện tập vào buổi sáng, nhưng tập ngoài trời không phải càng sớm càng tốt; đặc biệt mùa đông, trước lúc mặt trời mọc nhiệt độ khá thấp, không thích hợp vận động.

(3) 🔊 人们都希望生活会向着好的方向变化,当我们开始改变自己的态度时,这种变化就开始发生了。

  • Rénmen dōu xīwàng shēnghuó huì xiàngzhe hǎo de fāngxiàng biànhuà, dāng wǒmen kāishǐ gǎibiàn zìjǐ de tàidù shí, zhè zhǒng biànhuà jiù kāishǐ fāshēng le.
  • Mọi người đều hy vọng cuộc sống sẽ thay đổi theochiều hướng tốt; khi chúng ta bắt đầu thay đổi thái độ của chính mình, sự thay đổi ấy sẽ bắt đầu diễn ra.

 

速度  温度  态度 

(1) 🔊 这个月底,我和丈夫准备开车去长白山,那边温度比较低,所以要提前准备几件厚一些的衣服。

  • Zhège yuèdǐ, wǒ hé zhàngfu zhǔnbèi kāichē qù Chángbáishān, nà biān wēndù bǐjiào dī, suǒyǐ yào tíqián zhǔnbèi jǐ jiàn hòu yīxiē de yīfu.
  • Cuối tháng này, tôi và chồng dự định lái xe đến Trường Bạch Sơn, nhiệt độ ở đó khá thấp nên cần chuẩn bị trước vài bộ quần áo dày hơn.

(2)
A: 🔊 小张,你有什么意见?

  • Xiǎo Zhāng, nǐ yǒu shénme yìjiàn?
  • Tiểu Trương, bạn có ý kiến gì không?

B: 🔊 按照现在的速度,想要在规定时间内完成计划,好像有点儿困难。

  • Ànzhào xiànzài de sùdù, xiǎng yào zài guīdìng shíjiān nèi wánchéng jìhuà, hǎoxiàng yǒu diǎnr kùnnán.
  • Theo tốc độ hiện tại, muốn hoàn thành kế hoạch trong thời gian quy định thì hình như hơi khó.

(3) 🔊 幽默是一种积极的生活态度,不但可以减轻你工作上的压力,还可以拉近人与人之间的距离。

  • Yōumò shì yī zhǒng jījí de shēnghuó tàidù, bùdàn kěyǐ jiǎnqīng nǐ gōngzuò shàng de yālì, hái kěyǐ lā jìn rén yǔ rén zhījiān de jùlí.
  • Hài hước là một thái độ sống tích cực, không chỉ giúp giảm bớt áp lực trong công việc mà còn có thể kéo gần khoảng cách giữa người với người.

运用 – Vận dụng

1. 双人活动 – Hoạt động theo cặp

互相了解对方关于保护环境的看法,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về việc bảo vệ môi trường và hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.

Đáp án tham khảo:

1. 🔊 你认为在生活中哪些方面会产生污染?

  • Nǐ rènwéi zài shēnghuó zhōng nǎxiē fāngmiàn huì chǎnshēng wūrǎn?
  • Bạn cho rằng trong cuộc sống những mặt nào sẽ tạo ra ô nhiễm?

答: 🔊 我认为交通、工厂生产、生活垃圾和塑料使用都会产生污染。

  • Wǒ rènwéi jiāotōng, gōngchǎng shēngchǎn, shēnghuó lājī hé sùliào shǐyòng dōu huì chǎnshēng wūrǎn.
  • Tôi cho rằng giao thông, sản xuất công nghiệp, rác thải sinh hoạt và việc sử dụng nhựa đều tạo ra ô nhiễm.

2. 🔊 污染对你的生活有哪些影响?

  • Wūrǎn duì nǐ de shēnghuó yǒu nǎxiē yǐngxiǎng?
  • Ô nhiễm có những ảnh hưởng gì đến cuộc sống của bạn?

答: 🔊 污染会影响空气质量,危害健康,还会破坏自然环境,让生活质量下降。

  • Wūrǎn huì yǐngxiǎng kōngqì zhìliàng, wēihài jiànkāng, hái huì pòhuài zìrán huánjìng, ràng shēnghuó zhìliàng xiàjiàng.
  • Ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, gây hại cho sức khỏe, phá hoại môi trường tự nhiên và làm giảm chất lượng cuộc sống.

3. 🔊 污染给我们的地球带来了哪些变化?

  • Wūrǎn gěi wǒmen de dìqiú dàilái le nǎxiē biànhuà?
  • Ô nhiễm mang lại những thay đổi gì cho Trái đất của chúng ta?

答: 🔊 污染会导致气候变暖、冰川融化、海平面上升以及生物多样性减少。

  • Wūrǎn huì dǎozhì qìhòu biàn nuǎn, bīngchuān rónghuà, hǎi píngmiàn shàngshēng yǐjí shēngwù duōyàngxìng jiǎnshǎo.
  • Ô nhiễm sẽ dẫn đến biến đổi khí hậu, băng tan, mực nước biển dâng và giảm đa dạng sinh học.

4. 🔊 你认为造成污染的原因是什么?

  • Nǐ rènwéi zàochéng wūrǎn de yuányīn shì shénme?
  • Bạn cho rằng nguyên nhân gây ô nhiễm là gì?

答: 🔊 主要原因是工业排放、交通尾气、过度砍伐森林和人们缺乏环保意识。

  • Zhǔyào yuányīn shì gōngyè páifàng, jiāotōng wěiqì, guòdù kǎnfá sēnlín hé rénmen quēfá huánbǎo yìshí.
  • Nguyên nhân chính là khí thải công nghiệp, khí thải giao thông, chặt phá rừng quá mức và mọi người thiếu ý thức bảo vệ môi trường.

5. 🔊 你认为一个国家应该有哪些规定来保护环境?

  • Nǐ rènwéi yí gè guójiā yīnggāi yǒu nǎxiē guīdìng lái bǎohù huánjìng?
  • Bạn cho rằng một quốc gia nên có những quy định nào để bảo vệ môi trường?

答: 🔊 应该制定减少污染的法律,比如限制塑料使用、加强垃圾分类和控制工厂排放。

  • Yīnggāi zhìdìng jiǎnshǎo wūrǎn de fǎlǜ, bǐrú xiànzhì sùliào shǐyòng, jiāqiáng lājī fēnlèi hé kòngzhì gōngchǎng páifàng.
  • Nên ban hành các luật giảm ô nhiễm, ví dụ hạn chế sử dụng nhựa, tăng cường phân loại rác và kiểm soát khí thải nhà máy.

6. 🔊 我们应该做些什么来保护环境?

  • Wǒmen yīnggāi zuò xiē shénme lái bǎohù huánjìng?
  • Chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường?

答: 🔊 我们可以从节约用电用水、减少塑料使用、植树造林和绿色出行做起。

  • Wǒmen kěyǐ cóng jiéyuē yòngdiàn yòngshuǐ, jiǎnshǎo sùliào shǐyòng, zhíshù zàolín hé lǜsè chūxíng zuòqǐ.
  • Chúng ta có thể bắt đầu từ việc tiết kiệm điện và nước, giảm sử dụng nhựa, trồng cây gây rừng và đi lại bằng phương tiện xanh.

2 小组活动 Hoạt động nhóm

现在的环境问题对我们的生活有哪些影响?你认为怎样才能减少污染、保护环境?请向小组成员介绍一下你关于保护环境的看法。(最少用四个下面的结构)
Vấn đề môi trường hiện nay có những ảnh hưởng nào đối với cuộc sống của chúng ta? Theo bạn thì chúng ta nên làm gì để giảm bớt tình trạng ô nhiễm cũng như bảo vệ môi trường? Hãy nói cho các thành viên trong nhóm biết suy nghĩ của bạn về việc bảo vệ môi trường. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.

a. 免费提供 – Cung cấp miễn phí
b. 从身边的小事做起 – Bắt đầu từ những việc nhỏ xung quanh mình
c. 污染空气 – Làm ô nhiễm không khí
d. 一定得注意 – Nhất định phải chú ý
e. 节约用电 – Tiết kiệm điện
f. 对气候变暖问题的关注 – Quan tâm đến vấn đề biến đổi khí hậu
g. 有责任保护环境 – Có trách nhiệm bảo vệ môi trường
h. 减少污染 – Giảm ô nhiễm

Đáp án tham khảo:

🔊 现在环境问题越来越严重,我们一定得注意,减少污染。
🔊 从身边的小事做起,比如节约用电、节约用水,这样可以有效地保护环境。
🔊 每个人都应该有责任保护环境,避免提供污染源。
🔊 我们还要对气候变暖问题的关注,积极寻找解决办法。

Xiànzài huánjìng wèntí yuèláiyuè yánzhòng, wǒmen yídìng děi zhùyì, jiǎnshǎo wūrǎn.
Cóng shēnbiān de xiǎo shì zuòqǐ, bǐrú jiéyuē yòngdiàn, jiéyuē yòngshuǐ, zhèyàng kěyǐ yǒuxiào de bǎohù huánjìng.
Měi gèrén dōu yīnggāi yǒu zérèn bǎohù huánjìng, miǎn yù tígōng wūrǎn yuán.
Wǒmen hái yào duì qìhòu biàn nuǎn wèntí de guānzhù, jījí xúnzhǎo jiějué bànfǎ.

Hiện nay các vấn đề môi trường ngày càng nghiêm trọng, chúng ta nhất định phải chú ý và giảm thiểu ô nhiễm.
Bắt đầu từ những việc nhỏ xung quanh, như tiết kiệm điện, tiết kiệm nước, cách này có thể bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.
Mỗi người đều nên có trách nhiệm bảo vệ môi trường, tránh tạo ra nguồn gây ô nhiễm.
Chúng ta cũng cần quan tâm đến vấn đề biến đổi khí hậu và tích cực tìm kiếm giải pháp.

→Hoàn thành Bài 14 giúp người học vừa nâng cao khả năng sử dụng tiếng Trung, vừa ý thức hơn về trách nhiệm bảo vệ môi trường. Việc ôn tập với lời giải và đáp án chi tiết, kèm Pinyin và tiếng Việt, sẽ hỗ trợ ghi nhớ lâu, hiểu sâu ý nghĩa từng câu, và tự tin vận dụng ngôn ngữ trong thực tế.