Từ những chiếc điện thoại thông minh đến mạng Internet toàn cầu, con người không chỉ kết nối nhanh chóng mà còn tiếp cận tri thức trong tích tắc. Trong bối cảnh đó, việc học tiếng Trung cũng không nằm ngoài xu hướng hiện đại hóa. Bài 18: Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 – “Khoa học công nghệ và thế giới” với các bài học về mật khẩu, thanh toán điện tử, thông tin trực tuyến và bảo mật cá nhân, người học không chỉ được nâng cao vốn từ vựng mà còn hiểu rõ hơn về nhịp sống số và những kỹ năng sống cần thiết trong thời đại 4.0.
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Phần khởi động
给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.
1. 密码 mìmǎ | 2. 危险 wēixiǎn | 3. 信息 xìnxī |
4. 交通 jiāotōng | 5. 举 jǔ | 6. 付款 fùkuǎn |
Từ vựng
1. 降落 /jiàngluò/ – động từ – giáng lạc : đáp xuống, hạ cánh
飞机即将在机场降落。
/Fēijī jíjiāng zài jīchǎng jiàngluò./
Máy bay sắp hạ cánh xuống sân bay.
由于天气恶劣,我们的航班延迟降落。
/Yóuyú tiānqì èliè, wǒmen de hángbān yánchí jiàngluò./
Do thời tiết xấu, chuyến bay của chúng tôi bị hoãn hạ cánh.
2. 火 /huǒ/ – tính từ – hỏa : cháy, đắt, được nhiều người ưa chuộng
这部电影最近特别火。
/Zhè bù diànyǐng zuìjìn tèbié huǒ./
Bộ phim này gần đây rất hot.
他的生意越来越火。
/Tā de shēngyì yuèláiyuè huǒ./
Việc kinh doanh của anh ấy ngày càng phát đạt.
3. 作者 /zuòzhě/ – danh từ – tác giả : tác giả
这本书的作者很有名。
/Zhè běn shū de zuòzhě hěn yǒumíng./
Tác giả của cuốn sách này rất nổi tiếng.
她是一位优秀的作家和作者。
/Tā shì yī wèi yōuxiù de zuòjiā hé zuòzhě./
Cô ấy là một nhà văn và tác giả xuất sắc.
4. 交通 /jiāotōng/ – danh từ – giao thông : giao thông, thông tin liên lạc
北京的交通非常拥堵。
/Běijīng de jiāotōng fēicháng yōngdǔ./
Giao thông ở Bắc Kinh rất tắc nghẽn.
现代交通工具让我们的生活更便利。
/Xiàndài jiāotōng gōngjù ràng wǒmen de shēnghuó gèng biànlì./
Phương tiện giao thông hiện đại giúp cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn.
5. 技术 /jìshù/ – danh từ – kỹ thuật : kỹ thuật, công nghệ
这家公司在人工智能技术方面很先进。
/Zhè jiā gōngsī zài réngōng zhìnéng jìshù fāngmiàn hěn xiānjìn./
Công ty này rất tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ trí tuệ nhân tạo.
我们需要不断学习新技术。
/Wǒmen xūyào búduàn xuéxí xīn jìshù./
Chúng ta cần không ngừng học hỏi công nghệ mới.
6. 是否 /shìfǒu/ – phó từ – thị phủ : hay không
你是否愿意参加这次比赛?
/Nǐ shìfǒu yuànyì cānjiā zhè cì bǐsài?/
Bạn có muốn tham gia cuộc thi này không?
这个计划是否可行?
/Zhège jìhuà shìfǒu kěxíng?/
Kế hoạch này có khả thi không?
7. 秒 /miǎo/ – lượng từ – miểu : giây
这道题我只用了五秒就解出来了。
/Zhè dào tí wǒ zhǐ yòngle wǔ miǎo jiù jiě chūláile./
Tôi chỉ mất 5 giây để giải bài này.
他一秒钟就能跑出去十米。
/Tā yī miǎo zhōng jiù néng pǎo chūqù shí mǐ./
Anh ấy có thể chạy được 10 mét trong một giây.
8. 方式 /fāngshì/ – danh từ – phương thức : phương thức, cách thức
每个人都有自己的生活方式。
/Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de shēnghuó fāngshì./
Mỗi người đều có cách sống riêng.
这种工作方式很有效率。
/Zhè zhǒng gōngzuò fāngshì hěn yǒu xiàolǜ./
Cách làm việc này rất hiệu quả.
9. 受不了 /shòubuliǎo/ – động từ – thụ bất liễu : chịu không nổi, chịu không được
天气太热了,我真的受不了。
/Tiānqì tài rèle, wǒ zhēn de shòubuliǎo./
Thời tiết quá nóng, tôi thực sự không chịu nổi.
这个噪音太大,让人受不了。
/Zhège zàoyīn tài dà, ràng rén shòubuliǎo./
Tiếng ồn này quá lớn, khiến người ta không chịu nổi.
10. 日记 /rìjì/ – danh từ – nhật ký : nhật ký
我每天晚上都会写日记。
/Wǒ měitiān wǎnshàng dōu huì xiě rìjì./
Tôi viết nhật ký mỗi tối.
他的日记里记录了很多有趣的事情。
/Tā de rìjì lǐ jìlùle hěnduō yǒuqù de shìqíng./
Nhật ký của anh ấy ghi lại rất nhiều chuyện thú vị.
11. 安全 /ānquán/ – tính từ – an toàn : an toàn
过马路时要注意安全。
/Guò mǎlù shí yào zhùyì ānquán./
Khi qua đường phải chú ý an toàn.
这座桥的结构非常安全。
/Zhè zuò qiáo de jiégòu fēicháng ānquán./
Kết cấu của cây cầu này rất an toàn.
12. 密码 /mìmǎ/ – danh từ – mật mã : mật mã
请不要把你的密码告诉别人。
/Qǐng búyào bǎ nǐ de mìmǎ gàosù biérén./
Vui lòng không tiết lộ mật khẩu của bạn cho người khác.
我忘记了邮箱的密码。
/Wǒ wàngjìle yóuxiāng de mìmǎ./
Tôi quên mật khẩu hộp thư điện tử.
13. 允许 /yǔnxǔ/ – động từ – chuẩn hứa : cho phép
这里不允许吸烟。
/Zhèlǐ bù yǔnxǔ xīyān./
Ở đây không được phép hút thuốc.
你必须得到父母的允许才能出去。
/Nǐ bìxū dédào fùmǔ de yǔnxǔ cáinéng chūqù./
Bạn phải được bố mẹ cho phép mới có thể ra ngoài.
14. 座 /zuò/ – lượng từ – tọa : (dùng cho cây cầu, núi, cao ốc…) tòa, hòn, cây
那座山很高。
/Nà zuò shān hěn gāo./
Ngọn núi đó rất cao.
城市里有很多座大厦。
/Chéngshì lǐ yǒu hěnduō zuò dàshà./
Trong thành phố có rất nhiều tòa nhà cao tầng.
15. 桥 /qiáo/ – danh từ – kiều : cầu
这座桥很有历史价值。
/Zhè zuò qiáo hěn yǒu lìshǐ jiàzhí./
Cây cầu này có giá trị lịch sử.
他们正在修一座新桥。
/Tāmen zhèngzài xiū yī zuò xīn qiáo./
Họ đang xây một cây cầu mới.
16. 危险 /wēixiǎn/ – tính từ – nguy hiểm : nguy hiểm
夜晚一个人走路很危险。
/Yèwǎn yī gè rén zǒulù hěn wēixiǎn./
Đi bộ một mình vào ban đêm rất nguy hiểm.
这个地方太危险了,我们不要过去。
/Zhège dìfāng tài wēixiǎnle, wǒmen bú yào guòqù./
Nơi này quá nguy hiểm, chúng ta không nên qua đó.
17. 接着 /jiēzhe/ – phó từ – tiếp trước : ngay sau đó
他先介绍了自己,接着开始讲课。
/Tā xiān jièshàole zìjǐ, jiēzhe kāishǐ jiǎngkè./
Anh ấy giới thiệu bản thân trước, ngay sau đó bắt đầu bài giảng.
我们吃完饭后,接着去看电影。
/Wǒmen chī wán fàn hòu, jiēzhe qù kàn diànyǐng./
Chúng tôi ăn xong rồi ngay sau đó đi xem phim.
18. 警察 /jǐngchá/ – danh từ – cảnh sát : cảnh sát
警察正在调查这起案件。
/Jǐngchá zhèngzài diàochá zhè qǐ ànjiàn./
Cảnh sát đang điều tra vụ án này.
发生了车祸后,我们立刻打电话给警察。
/Fāshēngle chēhuò hòu, wǒmen lìkè dǎ diànhuà gěi jǐngchá./
Sau khi xảy ra tai nạn, chúng tôi lập tức gọi cảnh sát.
19. 抓 /zhuā/ – động từ – trảo : bắt, nắm
小猫用爪子抓球。
/Xiǎo māo yòng zhuǎzi zhuā qiú./
Chú mèo con dùng móng vuốt để vồ quả bóng.
警察成功抓到了罪犯。
/Jǐngchá chénggōng zhuā dàole zuìfàn./
Cảnh sát đã bắt được tội phạm thành công.
20. 咸 /xián/ – tính từ – hàm : mặn
这道菜太咸了,少放点盐吧。
/Zhè dào cài tài xiánle, shǎo fàng diǎn yán ba./
Món này quá mặn rồi, bớt muối lại đi.
我喜欢吃咸味的食物。
/Wǒ xǐhuān chī xián wèi de shíwù./
Tôi thích ăn đồ ăn có vị mặn.
21. 矿泉水 /kuàngquánshuǐ/ – danh từ – khoáng tuyền thủy : nước suối
运动后要多喝矿泉水。
/Yùndòng hòu yào duō hē kuàngquánshuǐ./
Sau khi vận động nên uống nhiều nước khoáng.
这瓶矿泉水是天然的。
/Zhè píng kuàngquánshuǐ shì tiānrán de./
Chai nước khoáng này là tự nhiên.
22. 付款 /fù kuǎn/ – động từ – phó khoản : trả tiền
你可以用手机付款吗?
/Nǐ kěyǐ yòng shǒujī fùkuǎn ma?/
Bạn có thể thanh toán bằng điện thoại không?
付款后请保留好收据。
/Fùkuǎn hòu qǐng bǎoliú hǎo shōujù./
Sau khi thanh toán, vui lòng giữ lại hóa đơn.
23. 举 /jǔ/ – động từ – cử : nêu, đưa ra
请你举个例子说明一下。
/Qǐng nǐ jǔ gè lìzi shuōmíng yīxià./
Hãy đưa ra một ví dụ để giải thích.
会议上他举手发言。
/Huìyì shàng tā jǔshǒu fāyán./
Trong cuộc họp, anh ấy giơ tay phát biểu.
24. 迷路 /mílù/ – động từ – mê lộ : lạc đường
天黑了,我们迷路了。
/Tiān hēile, wǒmen mílùle./
Trời tối rồi, chúng tôi bị lạc đường.
他在陌生的城市里迷路了。
/Tā zài mòshēng de chéngshì lǐ mílùle./
Anh ấy bị lạc trong thành phố xa lạ.
25. 地址 /dìzhǐ/ – danh từ – địa chỉ : địa chỉ
请把你的地址写下来。
/Qǐng bǎ nǐ de dìzhǐ xiě xiàlái./
Vui lòng viết địa chỉ của bạn xuống.
你能告诉我公司的地址吗?
/Nǐ néng gàosù wǒ gōngsī de dìzhǐ ma?/
Bạn có thể cho tôi biết địa chỉ của công ty không?
26. 地点 /dìdiǎn/ – danh từ – địa điểm : địa điểm, nơi
我们会议的地点是三楼会议室。
/Wǒmen huìyì de dìdiǎn shì sān lóu huìyìshì./
Địa điểm cuộc họp của chúng ta là phòng họp tầng ba.
比赛的地点改了,请注意。
/Bǐsài de dìdiǎn gǎile, qǐng zhùyì./
Địa điểm thi đấu đã thay đổi, vui lòng chú ý.
27. 世纪 /shìjì/ – danh từ – thế kỷ : thế kỷ
21 世纪是科技发展的时代。
/21 shìjì shì kējì fāzhǎn de shídài./
Thế kỷ 21 là thời đại phát triển khoa học công nghệ.
这个建筑已有一个世纪的历史了。
/Zhège jiànzhù yǐyǒu yīgè shìjì de lìshǐ le./
Công trình này đã có lịch sử một thế kỷ.
28. 邮局 /yóujú/ – danh từ – bưu cục : bưu điện
我去邮局寄一封信。
/Wǒ qù yóujú jì yī fēng xìn./
Tôi đến bưu điện gửi một lá thư.
邮局几点开门?
/Yóujú jǐ diǎn kāimén?/
Bưu điện mở cửa lúc mấy giờ?
29. 收 /shōu/ – động từ – thu : nhận
你收到了我的邮件吗?
/Nǐ shōudàole wǒ de yóujiàn ma?/
Bạn đã nhận được email của tôi chưa?
他收到了朋友的礼物。
/Tā shōudàole péngyǒu de lǐwù./
Anh ấy đã nhận được quà từ bạn bè.
30. 信封 /xìnfēng/ – danh từ – tín phong : phong thư, bì thư
请在信封上写上地址。
/Qǐng zài xìnfēng shàng xiě shàng dìzhǐ./
Vui lòng viết địa chỉ lên phong bì.
这个信封里装着一张卡片。
/Zhège xìnfēng lǐ zhuāngzhe yī zhāng kǎpiàn./
Trong phong bì này có một tấm thiệp.
31. 网站 /wǎngzhàn/ – danh từ – võng trạm : trang web
这个网站提供了很多有用的信息。
/Zhège wǎngzhàn tígōngle hěnduō yǒuyòng de xìnxī./
Trang web này cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích.
你可以通过网站在线购物。
/Nǐ kěyǐ tōngguò wǎngzhàn zàixiàn gòuwù./
Bạn có thể mua sắm trực tuyến qua trang web.
32. 信息 /xìnxī/ – danh từ – tín tức : tin tức, thông tin
我在网上查找相关信息。
/Wǒ zài wǎngshàng cházhǎo xiāngguān xìnxī./
Tôi đang tìm kiếm thông tin liên quan trên mạng.
这个网站的信息非常丰富。
/Zhège wǎngzhàn de xìnxī fēicháng fēngfù./
Thông tin trên trang web này rất phong phú.
Ngữ pháp
1. Cách dùng phó từ 是否 (shìfǒu)
Phó từ: Có nghĩa là “có… không”, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
(1)不过她这么小,这本书我不知道她是否能读懂。
Búguò tā zhème xiǎo, zhè běn shū wǒ bù zhīdào tā shìfǒu néng dúdǒng.
Nhưng con bé còn nhỏ, tôi không biết nó có hiểu được cuốn sách này không.
(2)有人认为有“夫妻相”的夫妻家庭生活幸福,实际上,婚姻是否幸福跟这个没有关系。
Yǒurén rènwéi yǒu “fūqī xiàng” de fūqī jiātíng shēnghuó xìngfú, shíjì shàng, hūnyīn shìfǒu xìngfú gēn zhège méiyǒu guānxì.
Nhiều người cho rằng cặp vợ chồng có “tướng phu thê” sẽ hạnh phúc, nhưng thực tế hôn nhân có hạnh phúc hay không không liên quan đến điều này.
(3)现在,如果美国人们选择职业时主要考虑的是什么,不少人会以收入多少作为标准。当然,也有人主要看自己是否喜欢这份工作。
Xiànzài, rúguǒ Měiguó rénmen xuǎnzé zhíyè shí zhǔyào kǎolǜ de shì shénme, bùshǎo rén huì yǐ shōurù duōshǎo zuòwéi biāozhǔn. Dāngrán, yě yǒurén zhǔyào kàn zìjǐ shìfǒu xǐhuān zhè fèn gōngzuò.
Hiện nay, khi người Mỹ chọn nghề, nhiều người lấy thu nhập làm tiêu chuẩn. Tất nhiên, cũng có người chủ yếu xem mình có thích công việc đó không.
2. Cách dùng cụm từ 受不了 (shòu bù liǎo)
Cụm từ: Không chịu nổi (đau đớn, áp lực, bất hạnh, thái độ, tính khí…), thường dùng trước danh từ/cụm danh từ.
Ví dụ:
(1)
A: 我们再去对面的商店看看吧。
Wǒmen zài qù duìmiàn de shāngdiàn kàn kàn ba.
Chúng ta sang cửa hàng đối diện xem nữa đi.
B: 我真的受不了你了,你到底还要逛多久?
Wǒ zhēn de shòu bù liǎo nǐ le, nǐ dàodǐ hái yào guàng duōjiǔ?
Em thực sự không chịu nổi anh nữa rồi, rốt cuộc anh còn định đi bao lâu nữa?
(2)不过天天对着电脑看,眼睛实在受不了。
Búguò tiāntiān duìzhe diànnǎo kàn, yǎnjīng shízài shòu bù liǎo.
Nhưng ngày nào cũng nhìn máy tính, mắt thực sự không chịu nổi.
(3)
A: 真受不了这样的老师!一个简单的动作让我们练二三十遍。
Zhēn shòu bù liǎo zhèyàng de lǎoshī! Yīgè jiǎndān de dòngzuò ràng wǒmen liàn èr sānshí biàn.
Thật không chịu nổi giáo viên như vậy! Một động tác đơn giản bắt chúng tôi luyện hai ba chục lần.
B: 他对你们严格些好,这样可以让你们打好基础。
Tā duì nǐmen yángé xiē hǎo, zhèyàng kěyǐ ràng nǐmen dǎ hǎo jīchǔ.
Cô ấy nghiêm khắc với các em là tốt, như vậy có thể giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc.
3. Cách dùng phó từ 接着 (jiēzhe)
Phó từ: Ngay sau đó (về thời gian), chỉ sự việc xảy ra liền ngay sau sự việc trước đó.
Ví dụ:
(1)这本书的内容非常有趣,你看完以后先不要还,我接着看。
Zhè běn shū de nèiróng fēicháng yǒuqù, nǐ kàn wán yǐhòu xiān bùyào huán, wǒ jiēzhe kàn.
Nội dung cuốn sách này rất thú vị, bạn đọc xong đừng trả vội, tôi sẽ đọc tiếp ngay sau.
(2)我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦到自己正在一座桥上走,走着走着,突然开过来一辆车,非常危险,接着又梦见我跳到车上,跟警察一起抓住了一个坏人。
Wǒ zuótiān wǎnshàng zuòle yīgè tèbié qíguài de mèng, mèng dào zìjǐ zhèngzài yī zuò qiáo shàng zǒu, zǒuzhe zǒuzhe, túrán kāi guòlái yī liàng chē, fēicháng wēixiǎn, jiēzhe yòu mèngjiàn wǒ tiào dào chē shàng, gēn jǐngchá yīqǐ zhuāzhùle yīgè huàirén.
Tối qua tôi mơ thấy một giấc mơ kỳ lạ: đang đi trên cầu thì bất ngờ có chiếc xe lao tới rất nguy hiểm, ngay sau đó lại mơ thấy mình nhảy lên xe cùng cảnh sát bắt được một tên tội phạm.
(3)妻子问:“老公,怎么不见你和老王打网球了呢?”丈夫说:“你愿意和一个赢了就得意,输了就不高兴的人打球吗?”当然不愿意。我明白了,妻子接着说,“老王也不愿意跟这样的人打。”
Qīzi wèn: “Lǎogōng, zěnme bùjiàn nǐ hé Lǎo Wáng dǎ wǎngqiú le ne?” Zhàngfū shuō: “Nǐ yuànyì hé yīgè yíngle jiù déyì, shūle jiù bù gāoxìng de rén dǎqiú ma?” Dāngrán bù yuànyì. Wǒ míngbáile, qīzi jiēzhe shuō, “Lǎo Wáng yě bù yuànyì gēn zhèyàng de rén dǎ.”
Vợ hỏi: “Anh ơi, sao không thấy anh đánh tennis với ông Vương nữa vậy?” Chồng đáp: “Em có muốn chơi với người thắng thì kiêu căng, thua thì giận dỗi không?” “Dĩ nhiên là không.” “Thế thì em hiểu rồi,” vợ tiếp lời ngay, “ông Vương cũng không muốn chơi với người như thế.”
比一比 So sánh 接着 (jiēzhe) vs 然后 (ránhòu)
Giống nhau:
Đều diễn tả sự việc xảy ra ngay sau sự việc trước đó.
Ví dụ:
他毕业后在老家工作了一年,接着/然后又考上了北京大学,读研究生。
Tā bìyè hòu zài lǎojiā gōngzuòle yī nián, jiēzhe/ránhòu yòu kǎo shàngle Běijīng Dàxué, dú yánjiūshēng.
Sau khi tốt nghiệp, anh ấy làm việc ở quê 1 năm, rồi sau đó thi đậu Đại học Bắc Kinh học nghiên cứu sinh.
Khác nhau:
接着:
- Là phó từ, nhấn mạnh sự nối tiếp ngay lập tức về thời gian
- Chủ ngữ có thể giống hoặc khác
Ví dụ:
大学毕业后,他接着又考上了研究生。
Dàxué bìyè hòu, tā jiēzhe yòu kǎo shàngle yánjiūshēng.
Tốt nghiệp đại học xong, anh ấy ngay sau đó lại thi đậu cao học.
然后:
- Là liên từ, thường dùng trong cấu trúc “先…然后…”
- Chủ ngữ thường giống nhau
Ví dụ:
咱们先去吃晚饭,然后看电影,好不好?
Zánmen xiān qù chī wǎnfàn, ránhòu kàn diànyǐng, hǎo bù hǎo?
Chúng ta đi ăn tối trước, rồi xem phim sau nhé?
4. Cách dùng cụm từ 除此以外 (chú cǐ yǐwài)
Cụm từ: “Ngoài ra”, thường dùng trong văn viết.
Ví dụ:
(1)他和弟弟同一天出生,兄弟俩长得很像,但除此以外几乎再找不到其他共同点。
Tā hé dìdi tóng yītiān chūshēng, xiōngdì liǎ zhǎng de hěn xiàng, dàn chú cǐ yǐwài jīhū zài zhǎo bù dào qítā gòngtóng diǎn.
Anh ấy và em trai sinh cùng ngày, hai anh em rất giống nhau, nhưng ngoài ra hầu như không có điểm chung nào khác.
(2)北方人过年时爱吃饺子…除此以外,还因为人们忙了一年…
Běifāngrén guònián shí ài chī jiǎozi… chú cǐ yǐwài, hái yīnwèi rénmen mángle yī nián…
Người phương Bắc thích ăn sủi cảo vào năm mới… ngoài ra còn vì mọi người bận rộn cả năm…
5. Cách dùng cấu trúc 把…叫作… (bǎ… jiàozuò…)
Cấu trúc: “Gọi… là…”, sau 把 là danh từ/đại từ.
Ví dụ:
(1)人们把地球叫作”地球村”。
Rénmen bǎ dìqiú jiàozuò “dìqiú cūn”.
Mọi người gọi Trái đất là “ngôi làng toàn cầu”.
(2)人们把黄河叫作”母亲河”。
Rénmen bǎ Huáng Hé jiàozuò “mǔqīn hé”.
Mọi người gọi sông Hoàng Hà là “sông Mẹ”.
(3)人们把这个习惯叫作”暖房”。
Rénmen bǎ zhège xíguàn jiàozuò “nuǎn fáng”.
Mọi người gọi tập quán này là “làm ấm nhà”.
Bài khóa
1. 王静给孙月推荐一本书
孙月: 上次女儿问我飞机是怎么起飞和降落的,真不知道该怎么回答。她现在总是有各种各样的“为什么”。
王静: 孩子眼中的世界是美丽和神奇的。有一本书叫《新十万个为什么》,现在卖得非常火。书里的内容涵盖儿童想知道的科学知识,相信你女儿一定喜欢。
孙月: 难道这和我们小时候看的《十万个为什么》不一样吗?作者是谁啊?
王静: 作者的名字我没记住。《新十万个为什么》的内容更丰富,介绍了各种科学知识,包括地球、动物、植物、交通、科学技术、社会和文化等很多方面。
孙月: 太好了!不过她这么小,我不知道她能不能看懂。
王静: 放心吧,这本书的语言简单易懂,一定能增长孩子的科学知识。
Pinyin
Wáng Jìng gěi Sūn Yuè tuījiàn yī běn shū
Sūn Yuè: Shàng cì nǚ’ér wèn wǒ fēijī shì zěnme qǐfēi hé jiàngluò de, zhēn bù zhīdào gāi zěnme huídá. Tā xiànzài zǒng shì yǒu gè zhǒng gè yàng de “wèishéme”.
Wáng Jìng: Háizi yǎnzhōng de shìjiè shì měilì hé shénqí de. Yǒu yī běn shū jiào “Xīn shí wàn gè wèishéme”, xiànzài mài dé fēicháng huǒ. Shū lǐ de nèiróng hán gài értóng xiǎng zhīdào de kēxué zhīshì, xiāngxìn nǐ nǚ’ér yīdìng xǐhuān.
Sūn Yuè: Nándào zhè hé wǒmen xiǎoshíhou kàn de “Shí wàn gè wèishéme” bù yīyàng ma? Zuòzhě shì shéi a?
Wáng Jìng: Zuòzhě de míngzì wǒ méi jì zhù. “Xīn shí wàn gè wèishéme” de nèiróng gèng fēngfù, jièshào le gè zhǒng kēxué zhīshì, bāokuò dìqiú, dòngwù, zhíwù, jiāotōng, kēxué jìshù, shèhuì hé wénhuà děng hěnduō fāngmiàn.
Sūn Yuè: Tài hǎo le! Bùguò tā zhème xiǎo, wǒ bù zhīdào tā néng bù néng kàn dǒng.
Wáng Jìng: Fàngxīn ba, zhè běn shū de yǔyán jiǎndān yì dǒng, yīdìng néng zēngzhǎng háizi de kēxué zhīshì.
Tiếng Việt
Vương Tĩnh giới thiệu một quyển sách cho Tôn Nguyệt
Tôn Nguyệt: Lần trước con gái tôi hỏi máy bay cất cánh và hạ cánh như thế nào, tôi thực sự không biết trả lời sao. Bây giờ con bé luôn hỏi đủ kiểu “tại sao”.
Vương Tĩnh: Trong mắt trẻ con, thế giới vừa đẹp vừa kỳ diệu. Có một cuốn sách tên là “Tân Mười vạn câu hỏi vì sao”, hiện đang bán rất chạy. Nội dung trong sách bao gồm những kiến thức khoa học mà trẻ em muốn biết, tôi tin rằng con gái bạn chắc chắn sẽ thích.
Tôn Nguyệt: Cuốn này có khác gì với “Mười vạn câu hỏi vì sao” mà chúng ta đọc hồi nhỏ không? Tác giả là ai vậy?
Vương Tĩnh: Tôi không nhớ tên tác giả. “Tân Mười vạn câu hỏi vì sao” có nội dung phong phú hơn, giới thiệu nhiều kiến thức khoa học khác nhau, bao gồm Trái Đất, động vật, thực vật, giao thông, khoa học kỹ thuật, xã hội và văn hóa…
Tôn Nguyệt: Hay quá! Nhưng con bé còn nhỏ như vậy, tôi không biết liệu nó có thể hiểu được không.
Vương Tĩnh: Yên tâm đi, ngôn ngữ của cuốn sách này đơn giản, dễ hiểu, chắc chắn sẽ giúp trẻ mở rộng kiến thức khoa học.
2. 李老师和高老师在聊电脑和互联网技术的发展
李老师: 现在的大学生一遇到不明白的问题,可以马上在网上查找答案,几分钟就把问题解决了,这比我们上学的时候方便多了。
高老师: 现在的人们,尤其是大学生开始普遍使用电脑,他们的特点已经离不开电脑。调查显示,70%的大学生每天早上醒来的第一件事就是上网搜索。
李老师: 的确,互联网技术的发展给学生们的学习带来了极大的便利。不过,有些学生每天长时间面对电脑,眼睛安全没有保障。
高老师: 不仅是学习方式,互联网连生活方式也发生了很大变化。有的学生喜欢把自己的生活故事写成日记,他们说这样可以让朋友及时了解自己的生活。
李老师: 有的学生甚至把自己的日记发在网上,跟朋友分享。网络日记确实是一个交流、记录的好方法,保护好隐私更重要。假如不小心泄露了个人信息,那就麻烦了。
高老师: 放心吧,可以给网上的日记加密码,那样只有得到许可,别人才能看到。
Pinyin
Lǐ lǎoshī hé Gāo lǎoshī zài liáo diànnǎo hé hùliánwǎng jìshù de fāzhǎn
Lǐ lǎoshī: Xiànzài de dàxuéshēng yī yùdào bù míngbai de wèntí, kěyǐ mǎshàng zài wǎngshàng cházhǎo dá’àn, jǐ fēnzhōng jiù bǎ wèntí jiějué le, zhè bǐ wǒmen shàngxué de shíhou fāngbiàn duō le.
Gāo lǎoshī: Xiànzài de rénmen, yóuqí shì dàxuéshēng kāishǐ pǔbiàn shǐyòng diànnǎo, tāmen de tèdiǎn yǐjīng lí bù kāi diànnǎo. Diàochá xiǎnshì, 70% de dàxuéshēng měitiān zǎoshang xǐnglái de dì yī jiàn shì jiù shì shàngwǎng sōusuǒ.
Lǐ lǎoshī: Dídì, hùliánwǎng jìshù de fāzhǎn gěi xuéshēngmen de xuéxí dài lái le jí dà de biànlì. Bùguò, yǒuxiē xuéshēng měitiān cháng shíjiān miànduì diànnǎo, yǎnjīng ānquán méiyǒu bǎozhàng.
Gāo lǎoshī: Bù jǐn shì xuéxí fāngshì, hùliánwǎng lián shēnghuó fāngshì yě fāshēng le hěn dà biànhuà. Yǒu de xuéshēng xǐhuān bǎ zìjǐ de shēnghuó gùshì xiěchéng rìjì, tāmen shuō zhèyàng kěyǐ ràng péngyǒu jíshí liǎojiě zìjǐ de shēnghuó.
Lǐ lǎoshī: Yǒu de xuéshēng shènzhì bǎ zìjǐ de rìjì fā zài wǎngshàng, gēn péngyǒu fēnxiǎng. Wǎngluò rìjì quèshí shì yī gè jiāoliú, jìlù de hǎo fāngfǎ, bǎohù hǎo yǐnsī gèng zhòngyào. Jiǎrú bù xiǎoxīn xièlòu le gèrén xìnxī, nà jiù máfan le.
Gāo lǎoshī: Fàngxīn ba, kěyǐ gěi wǎngshàng de rìjì jiāmìmǎ, nàyàng zhǐyǒu dédào yǔnxǔ, biéren cáinéng kàndào.
Tiếng Việt
Thầy Lý và thầy Cao trò chuyện về sự phát triển của máy tính và công nghệ Internet
Thầy Lý: Bây giờ sinh viên đại học khi gặp vấn đề không hiểu có thể ngay lập tức tra cứu trên mạng, chỉ mất vài phút là giải quyết được vấn đề. Điều này thuận tiện hơn nhiều so với thời chúng ta đi học.
Thầy Cao: Ngày nay, đặc biệt là sinh viên đại học, đã bắt đầu sử dụng máy tính phổ biến. Đặc điểm của họ là không thể rời xa máy tính. Theo khảo sát, 70% sinh viên đại học sau khi thức dậy, việc đầu tiên họ làm là lên mạng tìm kiếm thông tin.
Thầy Lý: Đúng vậy, sự phát triển của công nghệ Internet mang lại rất nhiều tiện ích cho việc học tập của sinh viên. Tuy nhiên, có một số sinh viên dành quá nhiều thời gian trước màn hình, điều đó không tốt cho mắt.
Thầy Cao: Không chỉ cách học thay đổi mà cách sống cũng thay đổi đáng kể nhờ Internet. Một số sinh viên thích viết nhật ký về cuộc sống của họ, họ nói rằng điều này giúp bạn bè nắm bắt kịp thời cuộc sống của họ.
Thầy Lý: Một số sinh viên thậm chí còn đăng nhật ký của mình lên mạng để chia sẻ với bạn bè. Nhật ký trực tuyến thực sự là một phương pháp tốt để giao tiếp và ghi chép, nhưng việc bảo vệ quyền riêng tư còn quan trọng hơn. Nếu vô tình để lộ thông tin cá nhân thì sẽ rất phiền phức.
Thầy Cao: Đừng lo, có thể đặt mật khẩu cho nhật ký trực tuyến, như vậy chỉ những ai được phép mới có thể xem được.
3. 王静和孙月在聊关于梦的情况
王静: 我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦到自己正在一座桥上走,走着走着,突然开过来一辆车,非常危险,接着在梦里就跳到车上,跟警察一起抓住了一个小偷。
孙月: 奇怪,你怎么还能记住自己做了什么梦?我好像从来没做过梦。
王静: 每个人都会做梦,区别只是有多有少。有的人睡醒之后还能记得梦里的事情,有的人却记不清楚了。你之所以觉得从来没做过梦,只不过是忘记了。
孙月: 你的说有道理,我一般都是一觉睡到天亮。很多人认为做梦是上天要告诉他们将来会发生的一些事情,可能是天不想让我们知道吧。
王静: 一般晚上睡觉时,身体会感觉到什么,梦里就会梦到什么内容。记得有次,我晚上吃得太饱,那天晚上就梦见自己坐着船在水里漂来漂去。
孙月: 是啊,梦的确是特别有趣,有些人甚至会在梦里说话或者走路,可惜现在仍然没有一个科学的说法。
Pinyin
Wáng Jìng hé Sūn Yuè zài liáo guānyú mèng de qíngkuàng
Wáng Jìng: Wǒ zuótiān wǎnshang zuò le yí gè tèbié qíguài de mèng, mèng dào zìjǐ zhèngzài yí zuò qiáo shàng zǒu, zǒuzhe zǒuzhe, tūrán kāiguò lái yí liàng chē, fēicháng wēixiǎn, jiēzhe zài mèng lǐ jiù tiàodào chē shàng, gēn jǐngchá yìqǐ zhuā zhù le yí gè xiǎotōu.
Sūn Yuè: Qíguài, nǐ zěnme hái néng jìzhù zìjǐ zuò le shénme mèng? Wǒ hǎoxiàng cónglái méi zuò guò mèng.
Wáng Jìng: Měi gè rén dōu huì zuòmèng, qūbié zhǐ shì yǒu duō yǒu shǎo. Yǒu de rén shuìxǐng zhīhòu hái néng jìdé mèng lǐ de shìqíng, yǒu de rén què jì bù qīngchu le. Nǐ zhī suǒyǐ juéde cónglái méi zuò guò mèng, zhǐ bùguò shì wàngjì le.
Sūn Yuè: Nǐ de shuōfǎ yǒu dàolǐ, wǒ yìbān dōu shì yí jiào shuì dào tiānliàng. Hěn duō rén rènwéi zuòmèng shì shàngtiān yào gàosu tāmen jiānglái huì fāshēng de yìxiē shìqíng, kěnéng shì tiān bùxiǎng ràng wǒmen zhīdào ba.
Wáng Jìng: Yìbān wǎnshang shuìjiào shí, shēntǐ huì gǎnjué dào shénme, mèng lǐ jiù huì mèng dào shénme nèiróng. Jìdé yǒu cì, wǒ wǎnshang chī de tài bǎo, nà tiān wǎnshang jiù mèngjiàn zìjǐ zuòzhe chuán zài shuǐ lǐ piāo lái piāo qù.
Sūn Yuè: Shì a, mèng díquè shì tèbié yǒuqù, yǒuxiē rén shènzhì huì zài mèng lǐ shuōhuà huòzhě zǒulù, kěxī xiànzài réngrán méiyǒu yí gè kēxué de shuōfǎ.
Tiếng Việt
Vương Tĩnh và Tôn Nguyệt trò chuyện về những giấc mơ
Vương Tĩnh: Tối qua tớ đã mơ một giấc mơ rất kỳ lạ. Tớ mơ thấy mình đang đi trên một cây cầu, đang đi thì đột nhiên có một chiếc xe chạy qua, rất nguy hiểm. Sau đó, tớ nhảy lên xe trong giấc mơ và cùng cảnh sát bắt được một tên trộm.
Tôn Nguyệt: Lạ thật, sao cậu có thể nhớ rõ mình đã mơ thấy gì? Tớ hình như chưa bao giờ mơ.
Vương Tĩnh: Ai cũng mơ cả, chỉ là nhiều hay ít thôi. Một số người sau khi tỉnh dậy vẫn nhớ những gì xảy ra trong giấc mơ, nhưng một số người thì không nhớ gì cả. Cậu cảm thấy mình chưa từng mơ, thật ra chỉ là đã quên mất thôi.
Tôn Nguyệt: Nghe cũng có lý, tớ thường ngủ một giấc đến sáng. Nhiều người cho rằng giấc mơ là thông điệp từ trời cao báo trước những điều sẽ xảy ra trong tương lai, có lẽ trời không muốn chúng ta biết.
Vương Tĩnh: Thông thường, khi ngủ, cơ thể cảm thấy gì thì giấc mơ sẽ có nội dung liên quan đến điều đó. Nhớ lần trước tớ ăn quá no vào buổi tối, đêm đó tớ mơ thấy mình đang ngồi trên thuyền trôi dạt trên mặt nước.
Tôn Nguyệt: Đúng vậy, giấc mơ thực sự rất thú vị. Có người thậm chí còn nói chuyện hoặc đi lại trong giấc mơ, nhưng tiếc là đến nay vẫn chưa có một lời giải thích khoa học nào.
Bài đọc 4
现在手机不仅价格降低了,而且作用也越来越大。打电话、发短信已经成了人们普遍使用的联系方法。除此以外,你还可以用它来听音乐、看电影、阅读、玩儿游戏、付款购物等,这大大方便了人们的生活。
举个例子,迷路时,只要用手机地图查一下地址,马上就能知道怎么去那个地方。现在的手机更像是一部可以拿在手中的电脑,现代人的生活已经越来越离不开手机了。
Pinyin
Xiànzài shǒujī bùjǐn jiàgé jiàngdī le, érqiě zuòyòng yě yuèláiyuè dà. Dǎ diànhuà, fā duǎnxìn yǐjīng chéng le rénmen pǔbiàn shǐyòng de liánxì fāngfǎ.
Chú cǐ yǐwài, nǐ hái kěyǐ yòng tā lái tīng yīnyuè, kàn diànyǐng, yuèdú, wánr yóuxì, fùkuǎn gòuwù děng, zhè dàdà fāngbiàn le rénmen de shēnghuó.
Jǔ gè lìzi, mílù shí, zhǐyào yòng shǒujī dìtú chá yíxià dìzhǐ, mǎshàng jiù néng zhīdào zěnme qù nàgè dìfāng.
Xiànzài de shǒujī gèng xiàng shì yí bù kěyǐ ná zài shǒu zhōng de diànnǎo, xiàndài rén de shēnghuó yǐjīng yuèláiyuè lí bù kāi shǒujī le.
Tiếng Việt
Hiện nay, điện thoại di động không chỉ có giá rẻ hơn mà còn có nhiều công dụng hơn. Gọi điện, nhắn tin đã trở thành phương thức liên lạc phổ biến của con người.
Ngoài ra, bạn còn có thể dùng điện thoại để nghe nhạc, xem phim, đọc sách, chơi game, thanh toán mua sắm,… Những điều này giúp cuộc sống của con người tiện lợi hơn rất nhiều.
Ví dụ, nếu bị lạc đường, chỉ cần dùng bản đồ trên điện thoại để tra địa chỉ là có thể biết ngay đường đi đến nơi đó. Hiện nay, điện thoại di động giống như một chiếc máy tính thu nhỏ cầm tay, cuộc sống hiện đại ngày càng không thể tách rời khỏi điện thoại.
Bài đọc 5
21世纪,我们的生活发生了巨大变化。几十公里以外的国家,以前坐车要花几个月,现在乘坐飞机不过十几个小时。
原来寄信需要好几天,现在连邮局都不用去,只要在家上网发个电子邮件,用不了一分钟。远处的朋友能收到,比写信再用的时间都短。
以前外地的新闻要几天后才能知道,现在只要打开网络,任何新闻都能马上知道并获取。现代科学技术的发展让世界变得越来越小,所以现在人们常常把地球叫作“地球村”。
Pinyin
21 shìjì, wǒmen de shēnghuó fāshēng le jùdà biànhuà. Jǐ shí gōnglǐ yǐwài de guójiā, yǐqián zuòchē yào huā jǐ gè yuè, xiànzài chéngzuò fēijī bùguò shí jǐ gè xiǎoshí.
Yuánlái jì xìn xūyào hǎo jǐ tiān, xiànzài lián yóujú dōu bùyòng qù, zhǐyào zàijiā shàngwǎng fā gè diànzǐ yóujiàn, yòng bù liǎo yí fēnzhōng.
Yuǎnchù de péngyǒu néng shōudào, bǐ xiě xìn zài yòng de shíjiān dōu duǎn.
Yǐqián wàidì de xīnwén yào jǐ tiān hòu cáinéng zhīdào, xiànzài zhǐyào dǎkāi wǎngluò, rènhé xīnwén dōu néng mǎshàng zhīdào bìng huòqǔ.
Xiàndài kēxué jìshù de fāzhǎn ràng shìjiè biàn de yuèláiyuè xiǎo, suǒyǐ xiànzài rénmen chángcháng bǎ dìqiú jiàozuò “dìqiúcūn”.
Tiếng Việt
Thế kỷ 21, cuộc sống của chúng ta đã có những thay đổi to lớn. Trước đây, để đến một quốc gia cách vài chục cây số, phải mất vài tháng đi xe, nhưng bây giờ chỉ cần đi máy bay mất hơn chục giờ là đến.
Trước đây, gửi một lá thư phải mất vài ngày, nhưng bây giờ thậm chí không cần đến bưu điện, chỉ cần ở nhà gửi email, chưa đến một phút là có thể đến nơi.
Bạn bè ở xa có thể nhận được thư nhanh hơn nhiều so với viết thư tay.
Trước đây, tin tức ở những nơi xa phải mất vài ngày mới biết được, nhưng bây giờ chỉ cần mở mạng là có thể cập nhật ngay mọi tin tức.
Sự phát triển của khoa học và công nghệ hiện đại đã làm cho thế giới ngày càng nhỏ lại, vì vậy ngày nay con người thường gọi Trái Đất là “ngôi làng toàn cầu”.
→ Thông qua các bài khóa, ngữ pháp và từ vựng liên quan đến công nghệ, bảo mật và thông tin liên lạc, người học không chỉ rèn luyện khả năng ngôn ngữ mà còn trau dồi tư duy hiện đại, phản xạ nhanh và khả năng ứng dụng ngôn ngữ vào cuộc sống thực tiễn. Trong hành trình học tiếng Trung, việc làm quen với những khái niệm như mật mã, nguy hiểm, thông tin, giao thông, thanh toán điện tử… chính là bước tiến để người học hội nhập toàn diện vào thế giới hiện đại – nơi ngôn ngữ không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là chìa khóa mở ra tương lai.