Bài 17 HSK 4: Con người và thiên nhiên – Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2

Cuộc sống quanh ta đầy màu sắc và chuyển động, từ bầu trời đầy mây đến khu rừng rậm rạp, từ chú chó trung thành đến thế giới huyền bí dưới lòng đại dương. Bài 17: Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2: “Con người và thiên nhiên” với các bài học tiếng Trung liên quan đến thiên nhiên, thời tiết, động vật và môi trường, người học không chỉ mở rộng vốn từ vựng và củng cố ngữ pháp, mà còn cảm nhận được vẻ đẹp đa dạng của thế giới và những cảm xúc giản dị trong cuộc sống thường ngày. Những đoạn hội thoại chân thực, bài khóa phong phú và ví dụ sinh động đã góp phần tạo nên một hành trình học tập đầy cảm hứng và gắn liền với thực tế.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

Screenshot 2025 03 27 102735

1. 热闹 rènao 2. 活泼 huópō 3. 森林 sēnlín
4. 老虎 lǎohǔ 5. yún 6. 海洋 hǎiyáng

Từ vựng

1. 凉快 /liángkuai/ – tính từ – lương khoái : mát mẻ

凉 Stroke Order Animation快 Stroke Order Animation
夏天的晚上很凉快,可以在外面散步。
/Xiàtiān de wǎnshàng hěn liángkuai, kěyǐ zài wàimiàn sànbù/
Mùa hè buổi tối rất mát mẻ, có thể đi dạo bên ngoài.

这间房子冬暖夏凉,住起来很舒服。
/Zhè jiān fángzi dōng nuǎn xià liáng, zhù qǐlái hěn shūfu/
Căn phòng này mùa đông ấm, mùa hè mát, ở rất thoải mái.

2. 热闹 /rènao/ – tính từ – nhiệt náo : náo nhiệt

热 Stroke Order Animation闹 Stroke Order Animation
这个市场每天都很热闹。
/Zhège shìchǎng měitiān dōu hěn rènao/
Khu chợ này mỗi ngày đều rất náo nhiệt.

过年的时候,大街小巷都很热闹。
/Guònián de shíhou, dàjiē xiǎoxiàng dōu hěn rènao/
Vào dịp Tết, khắp các con phố đều rất nhộn nhịp.

3. /yún/ – danh từ – vân : mây

云 Stroke Order Animation
天上的云变得越来越多,可能要下雨了。
/Tiānshàng de yún biàn de yuè lái yuè duō, kěnéng yào xiàyǔ le/
Mây trên trời ngày càng nhiều, có thể sắp mưa rồi.

这朵云的形状像一只小狗。
/Zhè duǒ yún de xíngzhuàng xiàng yì zhī xiǎo gǒu/
Đám mây này có hình dạng giống một chú chó nhỏ.

4. 广播 /guǎngbò/ – danh từ – quảng bá : chương trình phát thanh, truyền hình

广 Stroke Order Animation播 Stroke Order Animation
我每天早上都会听广播新闻。
/Wǒ měitiān zǎoshang dōu huì tīng guǎngbò xīnwén/
Mỗi sáng tôi đều nghe tin tức phát thanh.

机场的广播通知航班延误了。
/Jīchǎng de guǎngbò tōngzhī hángbān yánwù le/
Phát thanh của sân bay thông báo chuyến bay bị hoãn.

5. /zhào/ – động từ – chiếu : chụp (ảnh)

照 Stroke Order Animation
她喜欢照相,每次旅行都会拍很多照片。
/Tā xǐhuān zhàoxiàng, měi cì lǚxíng dōu huì pāi hěn duō zhàopiàn/
Cô ấy thích chụp ảnh, mỗi chuyến du lịch đều chụp rất nhiều ảnh.

请帮我们照一张合影。
/Qǐng bāng wǒmen zhào yì zhāng héyǐng/
Làm ơn chụp giúp chúng tôi một tấm ảnh chung.

6. /dǎo/ – phó từ – đảo : nhưng, lại

倒 Stroke Order Animation
这家饭店看起来不怎么样,菜倒挺好吃的。
/Zhè jiā fàndiàn kàn qǐlái bù zěnme yàng, cài dǎo tǐng hǎochī de/
Nhà hàng này trông không có gì đặc biệt, nhưng món ăn lại khá ngon.

天气预报说今天会下雨,实际上倒是个晴天。
/Tiānqì yùbào shuō jīntiān huì xiàyǔ, shíjìshang dǎoshì gè qíngtiān/
Dự báo thời tiết nói hôm nay sẽ mưa, nhưng thực tế lại là một ngày nắng đẹp.

7. /máo/ – danh từ – mao : lông

毛 Stroke Order Animation
这只猫的毛又长又软。
/Zhè zhī māo de máo yòu cháng yòu ruǎn/
Lông của con mèo này vừa dài vừa mềm.

冬天的时候,他喜欢穿毛衣。
/Dōngtiān de shíhou, tā xǐhuan chuān máoyī/
Vào mùa đông, anh ấy thích mặc áo len.

8. /bào/ – động từ – bão : ôm

抱 Stroke Order Animation
妈妈抱着孩子,温柔地哄他睡觉。
/Māmā bàozhe háizi, wēnróu de hǒng tā shuìjiào/
Mẹ ôm đứa bé, dịu dàng dỗ nó ngủ.

见到好朋友,她高兴地抱住了对方。
/Jiàndào hǎo péngyǒu, tā gāoxìng de bàozhù le duìfāng/
Khi gặp bạn thân, cô ấy vui mừng ôm chầm lấy người kia.

9. /gàn/ – động từ – cán : làm

干 Stroke Order Animation
这个工作很辛苦,但他一直坚持干下去。
/Zhège gōngzuò hěn xīnkǔ, dàn tā yìzhí jiānchí gàn xiàqù/
Công việc này rất vất vả, nhưng anh ấy vẫn kiên trì làm tiếp.

你每天都在干什么?
/Nǐ měitiān dōu zài gàn shénme?/
Bạn mỗi ngày đều làm gì?

10. 严格 /yángé/ – tính từ – nghiêm cách : nghiêm khắc, nghiêm ngặt

严 Stroke Order Animation格 Stroke Order Animation
老师对学生的要求很严格。
/Lǎoshī duì xuéshēng de yāoqiú hěn yángé/
Giáo viên yêu cầu rất nghiêm khắc đối với học sinh.

他们公司对产品质量的管理非常严格。
/Tāmen gōngsī duì chǎnpǐn zhìliàng de guǎnlǐ fēicháng yángé/
Công ty họ quản lý chất lượng sản phẩm rất nghiêm ngặt.

11. 难受 /nánshòu/ – tính từ – nan thụ : bực bội, buồn rầu

难 Stroke Order Animation受 Stroke Order Animation
他生病了,感觉很难受。
/Tā shēngbìng le, gǎnjué hěn nánshòu/
Anh ấy bị ốm, cảm thấy rất khó chịu.

听到这个坏消息,我心里特别难受。
/Tīngdào zhège huài xiāoxi, wǒ xīnlǐ tèbié nánshòu/
Khi nghe tin xấu này, trong lòng tôi đặc biệt buồn rầu.

12. /tàng/ – lượng từ – thảng : lần, chuyến

趟 Stroke Order Animation
他刚刚出去了一趟,很快就会回来。
/Tā gānggāng chūqù le yí tàng, hěn kuài jiù huì huílái/
Anh ấy vừa mới ra ngoài một chuyến, sẽ sớm quay lại.

我去北京出差了一趟,顺便看看朋友。
/Wǒ qù Běijīng chūchāi le yí tàng, shùnbiàn kànkan péngyǒu/
Tôi đi công tác Bắc Kinh một chuyến, tiện thể thăm bạn bè.

13. 放暑假 /fàng shǔjià/ – động từ – phóng thử giả : nghỉ hè

放 Stroke Order Animation暑 Stroke Order Animation假 Stroke Order Animation
学生们最期待的就是放暑假。
/Xuéshēngmen zuì qīdài de jiù shì fàng shǔjià/
Điều học sinh mong đợi nhất chính là kỳ nghỉ hè.

这个暑假,我打算去海边度假。
/Zhège shǔjià, wǒ dǎsuàn qù hǎibiān dùjià/
Kỳ nghỉ hè này, tôi dự định đi nghỉ mát ở bờ biển.

14. 老虎 /lǎohǔ/ – danh từ – lão hổ : hổ, cọp

老 Stroke Order Animation虎 Stroke Order Animation
动物园里有一只非常大的老虎。
/Dòngwùyuán lǐ yǒu yì zhī fēicháng dà de lǎohǔ/
Trong sở thú có một con hổ rất lớn.

这幅画上的老虎看起来非常真实。
/Zhè fú huà shàng de lǎohǔ kàn qǐlái fēicháng zhēnshí/
Con hổ trong bức tranh này trông rất thật.

15. 入口 /rùkǒu/ – danh từ – nhập khẩu : cổng vào

入 Stroke Order Animation口 Stroke Order Animation
这个公园的入口在东边。
/Zhège gōngyuán de rùkǒu zài dōngbiān/
Cổng vào của công viên này nằm ở phía đông.

请从这个入口进入展览馆。
/Qǐng cóng zhège rùkǒu jìnrù zhǎnlǎnguǎn/
Vui lòng đi vào hội trường triển lãm từ cổng này.

16. 排队 /páiduì/ – động từ – bài đội : xếp hàng

排 Stroke Order Animation队 Stroke Order Animation
请大家按顺序排队,不要拥挤。
/Qǐng dàjiā àn shùnxù páiduì, bú yào yōngjǐ/
Mọi người hãy xếp hàng theo thứ tự, đừng chen lấn.

买票的人很多,我们需要排队等候。
/Mǎi piào de rén hěn duō, wǒmen xūyào páiduì děnghòu/
Có rất nhiều người mua vé, chúng ta cần xếp hàng chờ đợi.

17. 活泼 /huópō/ – tính từ – hoạt bát : nhanh nhẹn

活 Stroke Order Animation泼 Stroke Order Animation
她是一个非常活泼可爱的女孩。
/Tā shì yí gè fēicháng huópō kě’ài de nǚhái/
Cô ấy là một cô gái rất hoạt bát và đáng yêu.

这个小狗非常活泼,一刻也停不下来。
/Zhège xiǎogǒu fēicháng huópō, yí kè yě tíng bù xiàlái/
Con chó con này rất nhanh nhẹn, không thể ngừng lại dù chỉ một lúc.

18. 社会 /shèhuì/ – danh từ – xã hội : xã hội

社 Stroke Order Animation会 Stroke Order Animation
现代社会的发展越来越快。
/Xiàndài shèhuì de fāzhǎn yuèláiyuè kuài/
Sự phát triển của xã hội hiện đại ngày càng nhanh.

我们应该学会如何适应社会。
/Wǒmen yīnggāi xuéhuì rúhé shìyìng shèhuì/
Chúng ta nên học cách thích nghi với xã hội.

19. 竞争 /jìngzhēng/ – động từ – cạnh tranh : cạnh tranh

竞 Stroke Order Animation争 Stroke Order Animation
这家公司在市场上竞争非常激烈。
/Zhè jiā gōngsī zài shìchǎng shàng jìngzhēng fēicháng jīliè/
Công ty này cạnh tranh rất khốc liệt trên thị trường.

他们之间的竞争让彼此都变得更优秀。
/Tāmen zhījiān de jìngzhēng ràng bǐcǐ dōu biànde gèng yōuxiù/
Sự cạnh tranh giữa họ giúp cả hai trở nên xuất sắc hơn.

20. 森林 /sēnlín/ – danh từ – sâm lâm : rừng rậm

森 Stroke Order Animation林 Stroke Order Animation
这片森林里有很多珍贵的动物。
/Zhè piàn sēnlín lǐ yǒu hěn duō zhēnguì de dòngwù/
Khu rừng này có rất nhiều loài động vật quý hiếm.

我们周末去森林公园野餐吧!
/Wǒmen zhōumò qù sēnlín gōngyuán yěcān ba/
Cuối tuần chúng ta đi dã ngoại ở công viên rừng nhé!

21. /shèng/ – động từ – thặng : còn lại

剩 Stroke Order Animation
这顿饭太多了,剩下很多菜。
/Zhè dùn fàn tài duō le, shèng xià hěn duō cài/
Bữa ăn này quá nhiều, còn lại rất nhiều món.

他花完了大部分钱,只剩下几块钱。
/Tā huā wán le dàbùfèn qián, zhǐ shèng xià jǐ kuài qián/
Anh ấy đã tiêu gần hết tiền, chỉ còn lại vài đồng.

22. 暖和 /nuǎnhuo/ – tính từ – noãn hòa : ấm áp

暖 Stroke Order Animation和 Stroke Order Animation
春天来了,天气变得暖和了。
/Chūntiān lái le, tiānqì biànde nuǎnhuo le/
Mùa xuân đến rồi, thời tiết trở nên ấm áp.

这件衣服穿上去很暖和。
/Zhè jiàn yīfu chuān shàng qù hěn nuǎnhuo/
Chiếc áo này mặc vào rất ấm.

23. 海洋 /hǎiyáng/ – danh từ – hải dương : biển, đại dương

海 Stroke Order Animation洋 Stroke Order Animation
海洋里有很多奇怪的生物。
/Hǎiyáng lǐ yǒu hěn duō qíguài de shēngwù/
Trong đại dương có rất nhiều sinh vật kỳ lạ.

这次旅行让我对海洋产生了浓厚的兴趣。
/Zhè cì lǚxíng ràng wǒ duì hǎiyáng chǎnshēng le nónghòu de xìngqù/
Chuyến du lịch này khiến tôi có hứng thú lớn với đại dương.

24. /dǐ/ – danh từ – để : đáy

底 Stroke Order Animation
他把钥匙掉到了湖底。
/Tā bǎ yàoshi diào dào le hú dǐ/
Anh ấy đánh rơi chìa khóa xuống đáy hồ.

我们终于到了山底,开始向上爬。
/Wǒmen zhōngyú dào le shān dǐ, kāishǐ xiàng shàng pá/
Chúng tôi cuối cùng đã đến chân núi, bắt đầu leo lên.

25. 美人鱼 /Měirényú/ – danh từ – mỹ nhân ngư : người cá

美 Stroke Order Animation人 Stroke Order Animation鱼 Stroke Order Animation
童话故事里常常有美人鱼的传说。
/Tónghuà gùshì lǐ chángcháng yǒu měirényú de chuánshuō/
Trong truyện cổ tích thường có truyền thuyết về người cá.

这个电影讲述了一位美人鱼的爱情故事。
/Zhège diànyǐng jiǎngshù le yí wèi měirényú de àiqíng gùshì/
Bộ phim này kể về câu chuyện tình yêu của một nàng tiên cá.

26. 公里 /gōnglǐ/ – lượng từ – công lý : ki-lô-mét

公 Stroke Order Animation里 Stroke Order Animation
我家离学校有三公里。
/Wǒ jiā lí xuéxiào yǒu sān gōnglǐ/
Nhà tôi cách trường học ba ki-lô-mét.

他们今天徒步走了十公里。
/Tāmen jīntiān túbù zǒu le shí gōnglǐ/
Hôm nay họ đã đi bộ mười ki-lô-mét.

27. 仍然 /réngrán/ – phó từ – nhưng nhiên : vẫn

仍 Stroke Order Animation然 Stroke Order Animation
尽管天气很冷,他仍然坚持跑步。
/Jǐnguǎn tiānqì hěn lěng, tā réngrán jiānchí pǎobù/
Mặc dù thời tiết rất lạnh, anh ấy vẫn kiên trì chạy bộ.

事情已经过去多年,但我仍然记得。
/Shìqíng yǐjīng guòqù duō nián, dàn wǒ réngrán jìdé/
Sự việc đã qua nhiều năm, nhưng tôi vẫn nhớ.

28. 排列 /páiliè/ – động từ – bài liệt : sắp xếp (theo thứ tự)

排 Stroke Order Animation列 Stroke Order Animation
请把这些书按大小排列好。
/Qǐng bǎ zhèxiē shū àn dàxiǎo páiliè hǎo/
Hãy sắp xếp những cuốn sách này theo kích thước.

他们按照成绩排列了名次。
/Tāmen ànzhào chéngjì páiliè le míngcì/
Họ sắp xếp thứ hạng theo thành tích.

29. /mèng/ – danh từ – mộng : giấc mơ

梦 Stroke Order Animation
昨天晚上我做了一个奇怪的梦。
/Zuótiān wǎnshàng wǒ zuò le yí gè qíguài de mèng/
Tối qua tôi mơ một giấc mơ kỳ lạ.

他的梦想是成为一名医生。
/Tā de mèngxiǎng shì chéngwéi yì míng yīshēng/
Ước mơ của anh ấy là trở thành một bác sĩ.

Ngữ pháp

1. Cách dùng động từ “倒” (dào)

Động từ 倒 có nghĩa là đổ/ rót thứ gì ra khỏi vật chứa.

Ví dụ:

(1)麻烦你给我倒杯咖啡吧,困死我了。
Máfan gěi wǒ dào bēi kāfēi ba, kùn sǐ wǒ le.
Phiền bạn rót cho tôi một cốc cà phê, tôi buồn ngủ quá.

(2)你怎么咳嗽得这么厉害?我给你倒杯水吧。
Nǐ zěnme késou de zhème lìhai? Wǒ gěi nǐ dào bēi shuǐ ba.
Bạn ho dữ dội thế? Tôi rót cho bạn cốc nước nhé.

Phó từ 倒 để diễn tả ý trái ngược dự kiến, trách móc hoặc nhượng bộ. Có thể dùng “倒是” (dàoshì) thay vì 倒.

Ví dụ:

(3)我以为坐出租车会快些,没想到倒比骑车还慢。
Wǒ yǐwéi zuò chūzūchē huì kuài xiē, méi xiǎngdào dào bǐ qí chē hái màn.
Tôi tưởng đi taxi sẽ nhanh hơn, không ngờ còn chậm hơn đạp xe. (Trái dự kiến)

4)你说得倒是容易,做起来可就难了!
Nǐ shuō de dàoshì róngyì, zuò qǐlái kě jiù nán le!
Bạn nói thì dễ, làm mới khó đấy! (Trách móc)

(5)去长城倒是一个好主意,就是太远了。
Qù Chángchéng dào shì yīgè hǎo zhǔyì, jiùshì tài yuǎn le.
Đi Vạn Lý Trường Thành là ý hay, chỉ tiếc xa quá. (Nhượng bộ)

2. Cách dùng động từ “干” (gàn / gān / gānr)

Động từ 干 (gàn) diễn tả ý dấn thân vào sự nghiệp, công việc hay hoạt động nào đó.

Ví dụ:

(1)每次你让它干什么,它就像能听懂你的话一样去做。
Měi cì nǐ ràng tā gàn shénme, tā jiù xiàng néng tīng dǒng nǐ dehuà yīyàng qù zuò.
Mỗi lần bạn bảo nó làm gì, nó như hiểu lời bạn mà làm theo.

(2)
A: 你这篇报道写得很好,以后要继续努力。
Nǐ zhè piān bàodào xiě de hěn hǎo, yǐhòu yào jìxù nǔlì.
Bài báo của bạn viết rất tốt, sau này cố gắng nhé.

B: 谢谢您,我一定会好好儿干的。
Xièxiè nín, wǒ yīdìng huì hǎohāor gàn de.
Cảm ơn, tôi nhất định sẽ làm tốt.

(3)干工作的时候一定要认真、仔细,要注意到计划上的每一个地方,否则就很容易出问题。
Gàn gōngzuò de shíhòu yīdìng yào rènzhēn, zǐxì, yào zhùyì dào jìhuà shàng de měi yīgè dìfāng, fǒuzé jiù hěn róngyì chū wèntí.
Làm việc phải cẩn thận, chú ý từng chi tiết trong kế hoạch, nếu không dễ sai sót.

Lưu ý: Khi đọc là gān, 干 là tính từ, có nghĩa là khô. 干 (儿) (gānr) là danh từ, có nghĩa là thực phẩm khô.

Ví dụ:

(4)
A: 妈,帮我拿条毛巾,外面雨真大啊!
Mā, bāng wǒ ná tiáo máojīn, wàimiàn yǔ zhēn dà a!
Mẹ lấy cho con khăn, ngoài trời mưa to quá!

B: 又忘记带伞了吧?头发都湿了,先把头发擦干,别感冒了。
Yòu wàngjì dài sǎnle ba? Tóufǎ dōu shīle, xiān bǎ tóufǎ cā gān, bié gǎnmào le.
Lại quên ô à? Tóc ướt hết rồi, lau khô đi kẻo cảm.

(5)
A: 这牛肉干味道真不错,在哪儿买的?
Zhè niúròu gānr wèidao zhēn bùcuò, zài nǎr mǎi de?
Khô bò này ngon quá, mua ở đâu thế?

B: 不是我买的,是我男朋友从老家寄过来的。
Búshì wǒ mǎi de, shì wǒ nán péngyou cóng lǎojiā jì guòlái de.
Không phải tôi mua, bạn trai tôi gửi từ quê lên.

3. Cách dùng lượng từ “趟” (tàng)

Lượng từ 趟 chỉ số lần đi lại.

Ví dụ:
(1)上个月我去了趟北京动物园,那里约有500种动物。
Shàng gè yuè wǒ qùle tàng Běijīng dòngwùyuán, nàlǐ yuē yǒu 500 zhǒng dòngwù.
Tháng trước tôi đi Sở thú Bắc Kinh một chuyến, ở đó có khoảng 500 loài động vật

(2)我要出趟差,你能帮我照顾一下我的小狗吗?
Wǒ yào chū tàng chāi, nǐ néng bāng wǒ zhàogù yīxià wǒ de xiǎo gǒu ma?
Tôi sắp đi công tác, bạn chăm sóc hộ tôi con chó nhé?

(3)
A: 马上就要放暑假了,你有什么安排吗?
Mǎshàng jiù yào fàng shǔjiàle, nǐ yǒu shénme ānpái ma?
Sắp nghỉ hè rồi, bạn có kế hoạch gì không?

B: 我打算先回一趟家,看看我奶奶,然后回学校准备研究生考试。
Wǒ dǎsuàn xiān huí yī tàng jiā, kànkan wǒ nǎinai, ránhòu huí xuéxiào zhǔnbèi yánjiūshēng kǎoshì.
Tôi định về quê thăm bà, sau đó quay lại trường ôn thi cao học.

比一比 So sánh 趟 – 次

Điểm giống nhau:

Cả “” và “” đều chỉ số lần xảy ra của hành động, thường dùng với các động từ diễn tả sự đi lại như “đến”, “đi”, “chạy”, “đón”, “tiễn”… và có thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

今年寒假我去广东玩儿了一趟/次。
Jīnnián hánjià wǒ qù Guǎngdōng wánrle yī tàng/cì.
Kỳ nghỉ đông năm nay tôi đã đi Quảng Đông chơi một chuyến/lần.

Điểm khác nhau:

1. “趟” diễn tả ý đi tới đi lui, chỉ được dùng với những độngt ừ diễn tả hành động hay hoạt động đi đi đi lại; còn 次 chỉ số lần lặp lại của hành động, không nhấn mạnh ý đi tới đi lui.

Ví dụ:

回来的路上我顺便去了趟银行。
Huílái de lùshàng wǒ shùnbiàn qùle tàng yínháng.
Trên đường về, tôi tiện thể ghé ngân hàng một chuyến.

小时候,爷爷差不多每个月都带我去看一次京剧。
Xiǎoshíhòu, yéye chàbùduō měi gè yuè dōu dài wǒ qù kàn yīcì jīngjù.
Hồi nhỏ, ông nội gần như tháng nào cũng dẫn tôi đi xem kịch kinh kịch một lần.

2. “次” cũng có thể được dùng với các động từ diễn tả những hoạt động khác để chỉ số lần thực hiện những hoạt động đó, chẳng hạn 问 (hỏi), 说 (nói), 看 (xem), 讨论 (thảo luận)…趟  không được dùng cho trường hợp này.

Ví dụ:

你这么着急去哪儿啊?我刚才叫了你两次,你都没听到。
Nǐ zhème zháojí qù nǎr a? Wǒ gāngcái jiàole nǐ liǎng cì, nǐ dōu méi tīng dào.
Bạn vội đi đâu thế? Lúc nãy tôi gọi bạn hai lần mà bạn không nghe thấy.

3.  “趟” có thể dùng cho xe bus/tàu hỏa chạy theo lịch trình và tuyến cố định, tương đương “辆” (lượng từ được dùng cho xe cộ) và “列” (lượng từ được dùng cho tàu hỏa). “次” không được dùng cho trường hợp này.

Ví dụ:

附近有好几趟公共汽车都能到我工作的公司。
Fùjìn yǒu hǎojǐ tàng gōnggòng qìchē dōu néng dào wǒ gōngzuò de gōngsī.
Gần đây có mấy tuyến xe bus đều đến được công ty tôi làm việc.

4. Cách dùng cấu trúc “为了…而…”

Trong cấu trúc “为了…而…”, vế câu trước chỉ mục đích của hành động/hoạt động trong vế sau. “为了” theo sau là từ hoặc cụm từ.

Ví dụ:

(1)植物会为了阳光、空气和水而竞争。
Zhíwù huì wèile yángguāng, kōngqì hé shuǐ ér jìngzhēng.
Thực vật sẽ cạnh tranh vì ánh sáng, không khí và nước.

(2)北风与南风为了比谁更有能力而吵了起来。它们决定,谁能把人们身上的大衣脱掉,谁就赢了。
Běifēng yǔ nánfēng wèile bǐ shéi gèng yǒu nénglì ér chǎole qǐlái. Tāmen juédìng, shéi néng bǎ rénmen shēnshàng de dàyī tuōdiào, shéi jiù yíngle.
Gió Bắc và gió Nam cãi nhau để so xem ai mạnh hơn. Chúng quyết định: ai làm người ta cởi áo khoác ra thì thắng.

(3)自然界中,不少动物和植物为了保护自己而改变身体的颜色或样子,使自己成为周围环境的一部分。
Zìránjiè zhōng, bùshǎo dòngwù hé zhíwù wèile bǎohù zìjǐ ér gǎibiàn shēntǐ de yánsè huò yàngzi, shǐ zìjǐ chéngwéi zhōuwéi huánjìng de yībùfèn.
Trong tự nhiên, nhiều động thực vật thay đổi màu sắc/hình dạng để tự vệ, hòa lẫn vào môi trường xung quanh.

5. Cách dùng phó từ “仍然” (réngrán)

Phó từ: Chỉ tình huống giữ nguyên như cũ, không thay đổi.

Ví dụ:

(1)就算在几公里深的海底也仍然能看到东西。
Jiùsuàn zài jǐ gōnglǐ shēn de hǎidǐ yě réngrán néng kàn dào dōngxi.
Ngay cả ở đáy biển sâu vài km, vẫn có thể nhìn thấy vật.

(2)人比动物聪明,但动物仍然有很多值得人学习的地方。
Rén bǐ dòngwù cōngmíng, dàn dòngwù réngrán yǒu hěnduō zhídé rén xuéxí de dìfāng.
Con người thông minh hơn động vật, nhưng động vật vẫn có nhiều điều đáng học hỏi.

(3)足球决赛时,如果90分钟后仍然是0比0,按照规定,可以进行加时赛来决定输赢。
Zúqiú juésài shí, rúguǒ 90 fēnzhōng hòu réngrán shì 0 bǐ 0, ànzhào guīdìng, kěyǐ jìnxíng jiāshí sài lái juédìng shūyíng.
Trong trận chung kết bóng đá, nếu sau 90 phút tỷ số vẫn là 0-0, theo quy định có thể đá hiệp phụ để phân thắng bại.

Bài khóa

1. 小夏和安娜在聊天气

小夏: 最近天气越来越凉快了,风一刮,草地上就会有一层厚厚的黄叶,看来看秋天已经到了。
安娜: 这几天香山特别热闹,随着温度的降低,那里种多的红叶树叶绿色渐或变红,听说有很多游客观赏,我们今天也去看看吧。
小夏: 你看天上的云,今天肯定有大雨。再说,香山上红叶的人太多了。呵呵改天去长城吧,山脚下说哪里是有不少专门拍红叶的好地方。
安娜: 真可惜,我还想照点儿香山的照片呢。去长城难得有个好天气,那我们明天去吧。
小夏: 明天恐怕不行,明天我有我自己的事。
安娜: 没关系,那我们再约时间。

Pinyin

Xiǎoxià hé ānnà zài liáotiān qì

Xiǎo Xià: Zuìjìn tiānqì yuèláiyuè liángkuai le, fēng yī guā, cǎodì shàng jiù huì yǒu yī céng hòuhòu de huángyè, kànlái qiūtiān yǐjīng dào le.
Ān Nà: Zhè jǐ tiān xiāngshān tèbié rènào, suízháo wēndù de jiàngdī, nàlǐ zhòng duō de hòngyè shù yě lǜsè jiānhuò biànhóng, tīng shuō yǒu hěnduō yóukè guānchá, wǒmen jīntiān yě qù kànkan ba.
Xiǎo Xià: Nǐ kàn tiānshàng de yún, jīntiān kěndìng yǒu dà yǔ. Zài shuō, xiāngshān shàng hóngyè de rén tài duō le. Hē hē gǎitiān qù chángchéng ba, shān jiǎo xià shuō nǎlǐ shì yǒu bù shǎo zhuānmén pāi hóngyè de hǎo dìfāng.
Ān Nà: Zhēn kěxī, wǒ hái xiǎng zhào diǎn er xiāngshān de zhàopiàn ne. Qù chángchéng nán dé yǒu gè hǎo tiāntì, nà wǒmen míngtiān qù ba.
Xiǎo Xià: Míngtiān kǒngpà bùxíng, míngtiān wǒ yǒu wǒ zìjǐ de shì.
Ān Nà: Méiguānxì, nà wǒmen zài yuē shíjiān.

Tiếng Việt

Tiểu Hạ và Anna nói chuyện về thời tiết

Tiểu Hạ: Dạo gần đây thời tiết ngày càng mát mẻ hơn. Gió vừa thổi qua, trên bãi cỏ đã phủ một lớp lá vàng dày, có vẻ như mùa thu đã đến rồi.
An Na: Mấy ngày này, núi Hương Sơn đặc biệt nhộn nhịp, khi nhiệt độ giảm xuống, cây lá đỏ mọc nhiều, lá cây xanh dần dần chuyển sang màu đỏ. Nghe nói có rất nhiều khách du lịch đến tham quan, hôm nay chúng ta cũng đi xem thử nhé.
Tiểu Hạ: Bạn xem những đám mây trên trời, hôm nay chắc chắn sẽ có mưa lớn. Hơn nữa, lá đỏ ở núi Hương Sơn có quá nhiều người rồi. Ha ha, chúng ta có thể đi Vạn Lý Trường Thành vào một ngày khác, dưới chân núi có những điểm chuyên chụp ảnh lá đỏ.
An Na: Thật đáng tiếc, tôi còn muốn chụp vài bức ảnh ở núi Hương Sơn. Đi Vạn Lý Trường Thành thật khó có được ngày đẹp, vậy chúng ta đi vào ngày mai nhé.
Tiểu Hạ: Ngày mai có lẽ không được, ngày mai tôi có việc riêng.
An Na: Không sao, vậy chúng ta sẽ hẹn lại vào dịp khác.

2. 小林和小李在聊小李的狗

小林: 你的这只大黑狗毛真漂亮,而且这么聪明,每次见了都想抱一抱它。
小李: 狗是很聪明的动物,只要稍微花点儿时间教它,它就能学会很多东西。
小林: 听你这么一说,我现在也想养一只狗了。每次你让它干什么,它就像能听懂你的话一样去做。你教它是不是用了什么特别的方法?
小李: 要让它受到一些训练,只教一次是不够的。应该耐心地一遍遍地教它,使它熟悉,然后它就会严格按照你的要求做了。
小林: 看来没有想的那么容易。
小李: 狗是我们的好朋友,它能听懂人的话,明白人的心情。在你心里难受的时候,它会一直陪着你。

Pinyin

Xiǎolín hé xiǎo lǐ zài liáo xiǎo lǐ de gǒu

Xiǎo Lín: Nǐ de zhè zhī dà hēi gǒu máo zhēn piàoliang, érqiě zhème cōngmíng, měi cì jiàn le dōu xiǎng bào yī bào tā.
Xiǎo Lǐ: Gǒu shì hěn cōngmíng de dòngwù, zhǐyào shāowēi huā diǎnr shíjiān jiào tā, tā jiù néng xuéhuì hěnduō dōngxi.
Xiǎo Lín: Tīng nǐ zhème yī shuō, wǒ xiànzài yě xiǎng yǎng yī zhī gǒu le. Měi cì nǐ ràng tā gàn shénme, tā jiù xiàng néng tīngdǒng nǐ de huà yīyàng qù zuò. Nǐ jiào tā shì bú shì yòng le shénme tèbié de fāngfǎ?
Xiǎo Lǐ: Yào ràng tā shòudào yīxiē xùnliàn, zhǐ jiào yīcì shì bú gòu de. Yīnggāi nàixīn de yī biàn biàn de jiào tā, shǐ tā shúxī, ránhòu tā jiù huì yángé ànzhào nǐ de yāoqiú zuò le.
Xiǎo Lín: Kànlái méiyǒu xiǎng de nàme róngyì.
Xiǎo Lǐ: Gǒu shì wǒmen de hǎo péngyǒu, tā néng tīngdǒng rén de huà, míngbai rén de xīnqíng. Zài nǐ xīn lǐ nánshòu de shíhou, tā huì yīzhí péizhe nǐ.

Tiếng Việt

Tiểu Lâm và Tiểu Lý nói chuyện về chú chó của Tiểu Lý

Tiểu Lâm: Con chó đen to này của cậu lông thật đẹp, hơn nữa lại thông minh như vậy, lần nào gặp cũng muốn ôm một cái.
Tiểu Lý: Chó là loài động vật rất thông minh, chỉ cần bỏ ra một chút thời gian huấn luyện nó, nó sẽ học được rất nhiều điều.
Tiểu Lâm: Nghe cậu nói vậy, giờ mình cũng muốn nuôi một con chó. Mỗi lần cậu bảo nó làm gì, nó đều nghe hiểu lời cậu và làm theo. Cậu dạy nó có phải dùng phương pháp đặc biệt nào không?
Tiểu Lý: Muốn nó được huấn luyện thì chỉ dạy một lần là không đủ. Phải kiên nhẫn dạy nó nhiều lần, để nó quen thuộc, sau đó nó sẽ làm theo đúng yêu cầu của cậu.
Tiểu Lâm: Có vẻ không dễ dàng như mình nghĩ.
Tiểu Lý: Chó là bạn tốt của con người, nó có thể hiểu lời nói, cảm nhận tâm trạng của con người. Khi cậu buồn, nó sẽ luôn ở bên cậu.

3. 马克和小夏在聊动物

马克: 上个月我去了趟北京动物园,那里约有500种动物,听导游说北京动物园是亚洲最大的动物园之一。
小夏: 去年放暑假的时候,我也去过一次,我在那里看了马、熊猫、老虎等动物。我特别喜欢熊猫,不过它们当时大多在睡觉。
马克: 我去的时候正是上午十一点多,许多父母带着孩子去动物园,入口处排队的游客特别多,动物园里真是热闹。熊猫的活动场地特别宽敞, 我还给它们照了不少照片呢!
小夏: 大熊猫身体胖胖的,样子可爱极了。
马克: 不过,它们数量不多,现在全世界一共才有一千多只呢。
小夏: 以前只有中国才有熊猫,为了表示友好,从1957年开始,中国把大熊猫作为礼物送给其他一些国家。现在,很多国家的人们在本国都能看到大熊猫了。

Pinyin

Mǎkè hé Xiǎo Xià zài liáo dòngwù

Mǎkè: Shàng gè yuè wǒ qù le tàng Běijīng dòngwùyuán, nàlǐ yuē yǒu 500 zhǒng dòngwù, tīng dǎoyóu shuō Běijīng dòngwùyuán shì Yàzhōu zuì dà de dòngwùyuán zhī yī.
Xiǎo Xià: Qùnián fàng shǔjià de shíhou, wǒ yě qù guò yī cì, wǒ zài nàlǐ kàn le mǎ, xióngmāo, lǎohǔ děng dòngwù. Wǒ tèbié xǐhuān xióngmāo, bùguò tāmen dāngshí dàduō zài shuìjiào.
Mǎkè: Wǒ qù de shíhou zhèng shì shàngwǔ shíyī diǎn duō, xǔduō fùmǔ dài zhe háizi qù dòngwùyuán, rùkǒu chù páiduì de yóukè tèbié duō, dòngwùyuán lǐ zhēn shì rènao. Xióngmāo de huódòng chǎngdì tèbié kuānchǎng, wǒ hái gěi tāmen zhào le bù shǎo zhàopiàn ne!
Xiǎo Xià: Dàxióngmāo shēntǐ pàngpang de, yàngzi kěài jí le.
Mǎkè: Bùguò, tāmen shùliàng bù duō, xiànzài quán shìjiè yīgòng cái yǒu yīqiān duō zhī ne.
Xiǎo Xià: Yǐqián zhǐyǒu Zhōngguó cái yǒu xióngmāo, wèi le biǎoshì yǒuhǎo, cóng 1957 nián kāishǐ, Zhōngguó bǎ dàxióngmāo zuòwéi lǐwù sòng gěi qítā yīxiē guójiā. Xiànzài, hěn duō guójiā de rénmen zài běnguó dōu néng kàn dào dàxióngmāo le.

Tiếng Việt

Mark và Tiểu Hạ nói về động vật

Mark: Tháng trước tớ có đi thăm vườn thú Bắc Kinh, ở đó có khoảng 500 loài động vật. Hướng dẫn viên nói rằng vườn thú Bắc Kinh là một trong những vườn thú lớn nhất châu Á.
Tiểu Hạ: Mùa hè năm ngoái tớ cũng đã đến đó một lần. Tớ đã xem ngựa, gấu trúc, hổ và các loài động vật khác. Tớ đặc biệt thích gấu trúc, nhưng lúc đó chúng hầu hết đều đang ngủ.
Mark: Khi tớ đến vào lúc hơn 11 giờ sáng, có rất nhiều bố mẹ dẫn con cái đi vườn thú. Du khách xếp hàng dài ở cổng vào, trong vườn thú thật là náo nhiệt. Khu vực hoạt động của gấu trúc rất rộng rãi, tớ còn chụp khá nhiều ảnh của chúng nữa!
Tiểu Hạ: Gấu trúc to béo, trông cực kỳ đáng yêu!
Mark: Nhưng số lượng của chúng không nhiều, hiện nay trên toàn thế giới chỉ có hơn một nghìn con thôi.
Tiểu Hạ: Trước đây, chỉ có Trung Quốc mới có gấu trúc. Để thể hiện tình hữu nghị, từ năm 1957, Trung Quốc đã tặng gấu trúc lớn như một món quà cho một số quốc gia khác. Bây giờ, người dân ở nhiều nước trên thế giới đều có thể thấy gấu trúc ngay tại đất nước của họ.

 Bài đọc 4

不仅社会上的人与人之间有竞争,森林里的各种植物之间也有竞争,这一点儿也不奇怪。植物会为了阳光、空气和水而竞争。一些高大的植物往往能获得更多的阳光,空气和水,而剩下的一些比较矮小的植物就只能生长在这些高大植物的下面。由于气候条件不同,世界各地生长的树叶样子也不相同。在既热、又潮湿的地方,叶子往往较厚又大又厚;在阳光特别厉害,水分少的地方,叶子就会长得又细又长。

Pinyin

Bù jǐn shèhuì shàng de rén yǔ rén zhī jiān yǒu jìngzhēng, sēnlín lǐ de gè zhǒng zhíwù zhī jiān yě yǒu jìngzhēng, zhè yī diǎnr yě bù qíguài. Zhíwù huì wèi le yángguāng, kōngqì hé shuǐ ér jìngzhēng. Yīxiē gāodà de zhíwù wǎngwǎng néng huòdé gèng duō de yángguāng, kōngqì hé shuǐ, ér shèngxià de yīxiē bǐjiào ǎixiǎo de zhíwù jiù zhǐ néng shēngzhǎng zài zhèxiē gāodà zhíwù de xiàmiàn. Yóuyú qìhòu tiáojiàn bù tóng, shìjiè gè dì shēngzhǎng de shùyè yàngzi yě bù xiāngtóng. Zài jì rè, yòu cháoshī de dìfāng, yèzi wǎngwǎng bǐjiào hòu yòu dà yòu hòu; zài yángguāng tèbié lìhài, shuǐfèn shǎo de dìfāng, yèzi jiù huì zhǎng de yòu xì yòu cháng.

Tiếng Việt

Không chỉ trong xã hội con người có cạnh tranh, mà trong rừng, các loài thực vật cũng có sự cạnh tranh. Điều này không có gì lạ cả. Cây cối cạnh tranh để có ánh sáng mặt trời, không khí và nước. Một số cây cao lớn thường có thể nhận được nhiều ánh sáng, không khí và nước hơn, trong khi những cây nhỏ hơn chỉ có thể phát triển dưới những cây lớn đó. Do điều kiện khí hậu khác nhau, hình dáng lá cây ở các nơi trên thế giới cũng khác nhau. Ở những nơi nóng và ẩm ướt, lá thường dày và lớn; ở những nơi có ánh sáng mặt trời mạnh và ít nước, lá sẽ mọc dài và mỏng.

Bài đọc 5

地球上大约71%的地方是蓝色的海洋。在美丽的海洋世界里,生活着各种各样的植物和动物。我们小时候都听过美人鱼的故事,其实真正的海底世界比童话里的美人鱼更美。科学研究发现,海洋底部有些地方非常神秘。然而那不是黑色儿的无尽深渊,海底的动物们一直在“说话”。只不过人的耳朵是听不到它们的声音的。就算在几公里深的海底也仍然能看到光,而这光是由生物体的光亮发出的,像一个神秘美丽的灯,美极了,就像在梦里一样。

Pinyin

Dìqiú shàng dàyuē 71% de dìfāng shì lán sè de hǎiyáng. Zài měilì de hǎiyáng shìjiè lǐ, shēnghuó zhe gè zhǒng gè yàng de zhíwù hé dòngwù. Wǒmen xiǎoshíhou dōu tīng guò měirényú de gùshì, qíshí zhēnzhèng de hǎidǐ shìjiè bǐ tónghuà lǐ de měirényú gèng měi. Kēxué yánjiū fāxiàn, hǎiyáng dǐbù yǒuxiē dìfāng fēicháng shénmì. Rán’ér nà bù shì hēisè er de wújìn shēnyuān, hǎidǐ de dòngwù men yīzhí zài “shuōhuà”. Zhǐ bùguò rén de ěrduo shì tīng bù dào tāmen de shēngyīn de. Jiùsuàn zài jǐ gōnglǐ shēn de hǎidǐ yě réngrán néng kàn dào guāng, ér zhè guāng shì yóu shēngwùtǐ de guāngliàng fāchū de, xiàng yī gè shénmì měilì de dēng, měi jí le, jiù xiàng zài mèng lǐ yīyàng.

Tiếng Việt

Khoảng 71% bề mặt Trái Đất là đại dương màu xanh. Trong thế giới biển tuyệt đẹp, có rất nhiều loài thực vật và động vật sinh sống. Khi còn nhỏ, chúng ta đều nghe kể về câu chuyện nàng tiên cá, nhưng thực tế thế giới dưới biển còn đẹp hơn cả những câu chuyện cổ tích. Các nghiên cứu khoa học phát hiện rằng, đáy đại dương có những khu vực vô cùng bí ẩn. Tuy nhiên, đó không phải là một vực sâu đen vô tận, mà các sinh vật dưới đáy biển luôn “nói chuyện” với nhau. Chỉ có điều, tai con người không thể nghe thấy âm thanh của chúng. Ngay cả ở độ sâu vài km dưới đáy biển, vẫn có ánh sáng, và ánh sáng đó phát ra từ các sinh vật phát quang, trông giống như những chiếc đèn huyền bí và tuyệt đẹp, giống như trong giấc mơ vậy.

→Tự nhiên không chỉ là bối cảnh cho cuộc sống mà còn là người thầy tuyệt vời, mang lại cho chúng ta kiến thức, cảm hứng và bài học về sự khiêm tốn, kiên trì và khám phá. Qua việc học các từ ngữ và cấu trúc xoay quanh chủ đề thiên nhiên, học viên sẽ rèn luyện khả năng quan sát tinh tế, khả năng biểu đạt sâu sắc, cũng như sự đồng cảm với thế giới sống.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *