Bài 16: Cuộc sống có thể tốt đẹp hơn – Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2

Trong hành trình học tập và trưởng thành, không chỉ kiến thức chuyên môn mà cả thái độ sống, kỹ năng quản lý thời gian, tinh thần học hỏi và khả năng giao tiếp cũng đóng vai trò then chốt. Thông qua loạt bài học và từ vựng dưới đây, người học không chỉ được tiếp cận với ngôn ngữ phong phú của tiếng Trung hiện đại mà còn có cơ hội rèn luyện tư duy tích cực, phát triển bản thân.

Bài 16: Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2: “Cuộc sống có thể tốt đẹp hơn” với Các đoạn hội thoại và bài khóa mang tính ứng dụng cao, giúp người học hình dung được cách vận dụng ngôn ngữ vào các tình huống đời thường như: đăng ký du học, tham quan công ty, bày tỏ cảm xúc, đưa ra quyết định và ứng xử với bạn bè một cách lịch thiệp.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

Screenshot 2025 03 11 094341

1. 激动 jīdòng 2. 参观 cānguān 3. 失望 shīwàng
4. guà 5. tuī 6. 记者 jìzhě

Từ vựng

1. 博士 – /bóshì/ – (danh từ) (bác sĩ) : tiến sĩ

博 Stroke Order Animation士 Stroke Order Animation

Ví dụ:
他是一位历史博士。
Tā shì yī wèi lìshǐ bóshì.
Anh ấy là một tiến sĩ lịch sử.

她正在攻读博士学位。
Tā zhèngzài gōngdú bóshì xuéwèi.
Cô ấy đang theo học bằng tiến sĩ.

2. 签证 – /qiānzhèng/ – (danh từ) (thiêm chứng) : thị thực, visa

签 Stroke Order Animation证 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我需要去大使馆办理签证。
Wǒ xūyào qù dàshǐguǎn bànlǐ qiānzhèng.
Tôi cần đến đại sứ quán để làm visa.

他的签证已经过期了。
Tā de qiānzhèng yǐjīng guòqī le.
Visa của anh ấy đã hết hạn.

3. 报名 – /bàomíng/ – (động từ) (báo danh) : ghi danh, đăng ký

报 Stroke Order Animation名 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你报名参加这次比赛了吗?
Nǐ bàomíng cānjiā zhè cì bǐsài le ma?
Bạn đã đăng ký tham gia cuộc thi lần này chưa?

我想报名学汉语。
Wǒ xiǎng bàomíng xué hànyǔ.
Tôi muốn đăng ký học tiếng Hán.

4. 表格 – /biǎogé/ – (danh từ) (biểu cách) : bản kê khai, mẫu đơn

表 Stroke Order Animation格 Stroke Order Animation

Ví dụ:
请填写这张表格。
Qǐng tiánxiě zhè zhāng biǎogé.
Vui lòng điền vào mẫu đơn này.

你需要提交一份申请表格。
Nǐ xūyào tíjiāo yī fèn shēnqǐng biǎogé.
Bạn cần nộp một đơn đăng ký.

5. 传真 – /chuánzhēn/ – (động từ) (truyền chân) : gửi fax

传 Stroke Order Animation真 Stroke Order Animation

Ví dụ:
请把这份文件传真给我。
Qǐng bǎ zhè fèn wénjiàn chuánzhēn gěi wǒ.
Làm ơn gửi fax tài liệu này cho tôi.

你可以用电子邮件或者传真发送。
Nǐ kěyǐ yòng diànzǐ yóujiàn huòzhě chuánzhēn fāsòng.
Bạn có thể gửi qua email hoặc fax.

6. 号码 – /hàomǎ/ – (danh từ) (hiệu mã) : số

号 Stroke Order Animation码 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你的电话号码是多少?
Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo?
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?

我忘记了我的房间号码。
Wǒ wàngjìle wǒ de fángjiān hàomǎ.
Tôi quên mất số phòng của mình.

7. 参观 – /cānguān/ – (động từ) (tham quan) : tham quan, đi thăm

参 Stroke Order Animation观 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我们明天要去参观博物馆。
Wǒmen míngtiān yào qù cānguān bówùguǎn.
Ngày mai chúng tôi sẽ đi tham quan bảo tàng.

他参观了很多著名的大学。
Tā cānguānle hěn duō zhùmíng de dàxué.
Anh ấy đã tham quan nhiều trường đại học nổi tiếng.

8. 激动 – /jīdòng/ – (tính từ) (kích động) : cảm động, xúc động

激 Stroke Order Animation动 Stroke Order Animation

Ví dụ:
听到这个消息,他非常激动。
Tīngdào zhège xiāoxi, tā fēicháng jīdòng.
Nghe tin này, anh ấy vô cùng xúc động.

她激动得流下了眼泪。
Tā jīdòng de liúxiàle yǎnlèi.
Cô ấy cảm động đến mức rơi nước mắt.

9. 小伙子 – /xiǎohuǒzi/ – (danh từ) (tiểu hỏa tử) : chàng trai

小 Stroke Order Animation伙 Stroke Order Animation子 Stroke Order Animation

Ví dụ:
这个小伙子很聪明。
Zhège xiǎohuǒzi hěn cōngmíng.
Chàng trai này rất thông minh.

小伙子们在操场上踢足球。
Xiǎohuǒzimen zài cāochǎng shàng tī zúqiú.
Các chàng trai đang đá bóng trên sân vận động.

10. 记者 – /jìzhě/ – (danh từ) (ký giả) : phóng viên, nhà báo

记 Stroke Order Animation者 Stroke Order Animation

Ví dụ:
记者采访了这位明星。
Jìzhě cǎifǎngle zhè wèi míngxīng.
Phóng viên đã phỏng vấn ngôi sao này.

他是一名体育记者。
Tā shì yī míng tǐyù jìzhě.
Anh ấy là một phóng viên thể thao.

11. 代表 – /dàibiǎo/ – (động từ) (đại biểu) : đại diện, thay mặt

代 Stroke Order Animation表 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我代表公司欢迎你们。
Wǒ dàibiǎo gōngsī huānyíng nǐmen.
Tôi đại diện công ty chào đón các bạn.

这次会议他代表学校参加。
Zhè cì huìyì tā dàibiǎo xuéxiào cānjiā.
Anh ấy đại diện trường tham gia hội nghị này.

12. 恐怕 – /kǒngpà/ – (phó từ) (khủng phạ) : e rằng, có lẽ

恐 Stroke Order Animation怕 Stroke Order Animation

Ví dụ:
今天恐怕要下雨了。
Jīntiān kǒngpà yào xiàyǔ le.
Hôm nay e rằng trời sẽ mưa.

他恐怕不能按时到达。
Tā kǒngpà bùnéng ànshí dàodá.
E rằng anh ấy không thể đến đúng giờ.

13. 失望 – /shīwàng/ – (động từ) (thất vọng) : thất vọng

失 Stroke Order Animation望 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你的表现让我很失望。
Nǐ de biǎoxiàn ràng wǒ hěn shīwàng.
Biểu hiện của bạn làm tôi rất thất vọng.

我对结果有点失望。
Wǒ duì jiéguǒ yǒudiǎn shīwàng.
Tôi hơi thất vọng về kết quả.

14. 郊区 – /jiāoqū/ – (danh từ) (giao khu) : vùng ngoại ô

郊 Stroke Order Animation区 Stroke Order Animation

Ví dụ:
他们住在郊区,环境很好。
Tāmen zhù zài jiāoqū, huánjìng hěn hǎo.
Họ sống ở ngoại ô, môi trường rất tốt.

郊区的空气比市区更清新。
Jiāoqū de kōngqì bǐ shìqū gèng qīngxīn.
Không khí ở ngoại ô trong lành hơn thành phố.

15. 到底 – /dàodǐ/ – (phó từ) (đáo để) : rốt cuộc

到 Stroke Order Animation底 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你到底想说什么?
Nǐ dàodǐ xiǎng shuō shénme?
Rốt cuộc bạn muốn nói gì?

这件事到底是谁做的?
Zhè jiàn shì dàodǐ shì shéi zuò de?
Rốt cuộc chuyện này ai đã làm?

16. – /ya/ – (trợ từ) : dùng để nhấn mạnh hoặc làm dịu giọng điệu

呀 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你怎么不告诉我呀?
Nǐ zěnme bù gàosù wǒ ya?
Sao bạn không nói cho tôi biết vậy?

今天天气真好呀!
Jīntiān tiānqì zhēn hǎo ya!
Hôm nay thời tiết thật đẹp!

17. 导游 – /dǎoyóu/ – (danh từ) (đạo du) : hướng dẫn viên du lịch

导 Stroke Order Animation游 Stroke Order Animation

Ví dụ:
这位导游很有经验。
Zhè wèi dǎoyóu hěn yǒu jīngyàn.
Hướng dẫn viên này rất có kinh nghiệm.

导游带我们参观了长城。
Dǎoyóu dài wǒmen cānguānle Chángchéng.
Hướng dẫn viên đã dẫn chúng tôi tham quan Vạn Lý Trường Thành.

18. 礼貌 – /lǐmào/ – (danh từ) (lễ mạo) : lễ phép, lịch sự

礼 Stroke Order Animation貌 Stroke Order Animation

Ví dụ:
他说话很有礼貌。
Tā shuōhuà hěn yǒu lǐmào.
Anh ấy nói chuyện rất lịch sự.

对长辈要有礼貌。
Duì zhǎngbèi yào yǒu lǐmào.
Phải cư xử lễ phép với người lớn tuổi.

19. 原谅 – /yuánliàng/ – (động từ) (nguyên lượng) : tha thứ

原 Stroke Order Animation谅 Stroke Order Animation

Ví dụ:
请原谅我的错误。
Qǐng yuánliàng wǒ de cuòwù.
Xin hãy tha thứ cho lỗi lầm của tôi.

我希望你能原谅他。
Wǒ xīwàng nǐ néng yuánliàng tā.
Tôi hy vọng bạn có thể tha thứ cho anh ấy.

20. – /guà/ – (động từ) (quải) : treo, móc

挂 Stroke Order Animation

Ví dụ:
请把衣服挂在衣柜里。
Qǐng bǎ yīfu guà zài yīguì lǐ.
Vui lòng treo quần áo vào tủ.

墙上挂着一幅画。
Qiáng shàng guàzhe yī fú huà.
Trên tường treo một bức tranh.

21. 同情 – /tóngqíng/ – (động từ) (đồng tình) : thông cảm, đồng tình

同 Stroke Order Animation情 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我很同情你的遭遇。
Wǒ hěn tóngqíng nǐ de zāoyù.
Tôi rất thông cảm với hoàn cảnh của bạn.

朋友应该相互同情和支持。
Péngyǒu yīnggāi xiānghù tóngqíng hé zhīchí.
Bạn bè nên thông cảm và ủng hộ lẫn nhau.

22. – /tuī/ – (động từ) (thôi) : hoãn lại, đẩy, triển khai

推 Stroke Order Animation

Ví dụ:
会议被推迟到下周。
Huìyì bèi tuīchí dào xià zhōu.
Cuộc họp bị hoãn đến tuần sau.

请帮我推一下门。
Qǐng bāng wǒ tuī yīxià mén.
Làm ơn giúp tôi đẩy cửa một chút.

23. 预习 – /yùxí/ – (động từ) (dự tập) : chuẩn bị bài

预 Stroke Order Animation习 Stroke Order Animation

Ví dụ:
请同学们预习明天的课文。
Qǐng tóngxuémen yùxí míngtiān de kèwén.
Các bạn học sinh hãy chuẩn bị bài học ngày mai.

预习能帮助你更快理解内容。
Yùxí néng bāngzhù nǐ gèng kuài lǐjiě nèiróng.
Chuẩn bị bài trước giúp bạn hiểu nội dung nhanh hơn.

24. 重点 – /zhòngdiǎn/ – (danh từ) (trọng điểm) : trọng điểm, trọng tâm

重 Stroke Order Animation点 Stroke Order Animation

Ví dụ:
这次考试的重点是语法。
Zhè cì kǎoshì de zhòngdiǎn shì yǔfǎ.
Trọng điểm của kỳ thi lần này là ngữ pháp.

请注意听重点内容。
Qǐng zhùyì tīng zhòngdiǎn nèiróng.
Vui lòng chú ý nghe nội dung trọng điểm.

25. 马虎 – /mǎhu/ – (tính từ) (mã hổ) : cẩu thả, lơ đễnh

马 Stroke Order Animation虎 Stroke Order Animation

Ví dụ:
他的工作态度很马虎。
Tā de gōngzuò tàidù hěn mǎhu.
Thái độ làm việc của anh ấy rất cẩu thả.

你不能这么马虎,考试会不及格的。
Nǐ bùnéng zhème mǎhu, kǎoshì huì bù jígé de.
Bạn không thể lơ đễnh như vậy, sẽ trượt kỳ thi đấy.

26. 自信 – /zìxìn/ – (tính từ) (tự tin) : tự tin

自 Stroke Order Animation信 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你要对自己有自信。
Nǐ yào duì zìjǐ yǒu zìxìn.
Bạn phải tự tin vào bản thân.

自信是成功的关键。
Zìxìn shì chénggōng de guānjiàn.
Tự tin là chìa khóa của thành công.

27. 冷静 – /lěngjìng/ – (tính từ) (lãnh tĩnh) : bình tĩnh, điềm tĩnh

冷 Stroke Order Animation静 Stroke Order Animation

Ví dụ:
遇到问题时要冷静思考。
Yùdào wèntí shí yào lěngjìng sīkǎo.
Khi gặp vấn đề, phải suy nghĩ bình tĩnh.

他在关键时刻非常冷静。
Tā zài guānjiàn shíkè fēicháng lěngjìng.
Anh ấy rất điềm tĩnh vào những thời điểm quan trọng.

28. – /shū/ – (động từ) (thua) : thua

输 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我们输了这场比赛。
Wǒmen shūle zhè chǎng bǐsài.
Chúng tôi đã thua trận đấu này.

输了没关系,重要的是学到了什么。
Shūle méi guānxì, zhòngyào de shì xuédàole shénme.
Thua không sao, quan trọng là học được gì.

29. 重视 – /zhòngshì/ – (động từ) (trọng thị) : xem trọng, chú trọng

重 Stroke Order Animation视 Stroke Order Animation

Ví dụ:
他非常重视教育。
Tā fēicháng zhòngshì jiàoyù.
Anh ấy rất coi trọng giáo dục.

这家公司很重视员工的成长。
Zhè jiā gōngsī hěn zhòngshì yuángōng de chéngzhǎng.
Công ty này rất chú trọng sự phát triển của nhân viên.

30. – /gǎn/ – (động từ) (cảm) : dám

敢 Stroke Order Animation

Ví dụ:
你敢一个人去那里吗?
Nǐ gǎn yīgè rén qù nàlǐ ma?
Bạn có dám đi một mình đến đó không?

他敢于面对困难。
Tā gǎnyú miànduì kùnnán.
Anh ấy dám đối mặt với khó khăn.

31. 尊重 – /zūnzhòng/ – (động từ) (tôn trọng) : tôn trọng

尊 Stroke Order Animation重 Stroke Order Animation

Ví dụ:
我们应该尊重别人的意见。
Wǒmen yīnggāi zūnzhòng biérén de yìjiàn.
Chúng ta nên tôn trọng ý kiến của người khác.

尊重是一种基本的礼貌。
Zūnzhòng shì yī zhǒng jīběn de lǐmào.
Tôn trọng là một phép lịch sự cơ bản.

Ngữ pháp

#1. Cách dùng phó từ 可

Phó từ 可 được dùng để nhấn mạnh, 可 cũng có thể được sử dụng trong câu hỏi để làm cho ngữ khí trở nên mạnh hơn. Ví dụ:

(1)这可是个大问题,我也不太清楚。
Zhè kě shì gè dà wèntí, wǒ yě bú tài qīngchu.
Việc này đúng là một vấn đề lớn đấy, tôi cũng không rõ lắm.

(2)下个星期我就要去使馆办签证了,这可怎么办?
Xià gè xīngqī wǒ jiù yào qù shǐguǎn bàn qiānzhèng le, zhè kě zěnme bàn?
Tuần tới tôi phải đến đại sứ quán làm visa rồi, thế này phải làm sao đây?

(3)我办了一张那个理发店的会员卡,理发可节约了不少钱。
Wǒ bàn le yì zhāng nàge lǐfàdiàn de huìyuánkǎ, lǐfà kě jiéyuē le bù shǎo qián.
Tôi đã làm thẻ thành viên của tiệm cắt tóc đó, cắt tóc tiết kiệm được không ít tiền đâu.

#2.  Cách dùng từ 恐怕

Động từ 恐怕 có nghĩa là lo lắng.

Ví dụ:

(1)我的工作经验还比较少,那份工作我恐怕完成不了。
Wǒ de gōngzuò jīngyàn hái bǐjiào shǎo, nà fèn gōngzuò wǒ kǒngpà wánchéng bù liǎo.
Kinh nghiệm làm việc của tôi còn ít, tôi e rằng không thể hoàn thành công việc đó.

(2)这几个动作我恐怕做得不标准,所以比赛前要多多练习。
Zhè jǐ gè dòngzuò wǒ kǒngpà zuò de bù biāozhǔn, suǒyǐ bǐsài qián yào duō duō liànxí.
Mấy động tác này tôi sợ là làm không chuẩn, vì vậy trước cuộc thi phải tập luyện thật nhiều.

Phó từ 恐怕 diễn tả ý phỏng đoán và có phần lo lắng.

Ví dụ:

(3)这么会议室的座位恐怕不够,还是换到活动中心去的吧。
Zhè me huìyìshì de zuòwèi kǒngpà bú gòu, háishì huàn dào huódòng zhōngxīn qù de ba.
Chỗ ngồi trong phòng họp thế này e rằng không đủ, hay là đổi sang trung tâm hoạt động đi.

(4)有些事情如果你一定要找一个正确答案,恐怕会让简单的生活变得复杂。
Yǒuxiē shìqing rúguǒ nǐ yídìng yào zhǎo yí gè zhèngquè dá’àn, kǒngpà huì ràng jiǎndān de shēnghuó biàn dé fùzá.
Có một số việc nếu cứ nhất định phải tìm ra đáp án chính xác thì e rằng sẽ làm cuộc sống đơn giản trở nên phức tạp hơn.

Phó từ 恐怕 cũng được dùng để chỉ sự phỏng đoán hay suy đoán với nghĩa là có lẽ, có thể.

Ví dụ:

(5)听完我的回答,恐怕你已经知道谁的答案了吧。
Tīng wán wǒ de huídá, kǒngpà nǐ yǐjīng zhīdào shéi de dá’àn le ba.
Nghe xong câu trả lời của tôi, chắc là bạn cũng đã biết câu trả lời của ai rồi nhỉ.

(6)京剧演出7点就开始了,现在恐怕已经结束了。
Jīngjù yǎnchū qī diǎn jiù kāishǐ le, xiànzài kǒngpà yǐjīng jiéshù le.
Buổi biểu diễn Kinh kịch bắt đầu từ lúc 7 giờ, bây giờ có lẽ đã kết thúc rồi.

「比一比 So sánh」 恐怕 – 怕

Điểm giống nhau

  • 恐怕 đều là động từ và có nghĩa là lo lắng.

Ví dụ:
从这儿坐地铁到机场至少得五十分钟,恐怕/怕来不及了。
Cóng zhèr zuò dìtiě dào jīchǎng zhìshǎo děi wǔshí fēnzhōng, kǒngpà/pà lái bu jí le.
Từ đây đi tàu điện ngầm đến sân bay ít nhất phải mất 50 phút, e rằng không kịp mất.

  • Cả hai từ này đều có thể được dùng làm phó từ chỉ sự phỏng đoán, cũng có hàm ý lo lắng.

Ví dụ:
如果说一对夫妻越来越少发表不同看法,那问题恐怕/怕就大了。
Rúguǒ shuō yí duì fūqī yuèláiyuè shǎo fābiǎo bùtóng kànfǎ, nà wèntí kǒngpà/pà jiù dà le.
Nếu một cặp vợ chồng ngày càng ít bày tỏ ý kiến khác nhau, thì e rằng vấn đề sẽ rất lớn đấy.

Điểm khác nhau

1. Trong trường hợp (1), 恐怕 chỉ được dùng trước động từ chứ không được dùng trước danh từ, còn 怕 có thể được dùng trước cả động từ lẫn danh từ.

Ví dụ:
表达/怕/恐怕 这 3 这个事,所以才把它提出来一下。
Biǎodá/pà/kǒngpà zhè sān gè shì, suǒyǐ cái bǎ tā tíchū lái yíxià.
Nói ra ba vấn đề này, nên mới đề xuất chúng.

2. Trong trường hợp (2), 恐怕 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ, còn 怕 chỉ đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ:

  1. 刚才听广播说明天可能会下大雨,恐怕足球比赛不能举行了。
    Gāngcái tīng guǎngbò shuō míngtiān kěnéng huì xià dàyǔ, kǒngpà zúqiú bǐsài bù néng jǔxíng le.
    Vừa mới nghe đài nói rằng ngày mai có thể sẽ mưa lớn, e rằng trận bóng đá không thể tổ chức được.
  2. 刚才广播说明天可能会下大雨,足球比赛恐怕/怕不能举行了。
    Gāngcái guǎngbò shuō míngtiān kěnéng huì xià dàyǔ, zúqiú bǐsài kǒngpà/pà bù néng jǔxíng le.
    Vừa mới nghe đài nói rằng ngày mai có thể sẽ mưa lớn, trận bóng đá e rằng không thể tổ chức được.

3. Khi 怕 được dùng làm động từ, thì có thể đi với tân ngữ và mang nghĩa sợ, diễn tả rằng chủ ngữ sợ hãi một vật, một tình huống nào đó. 恐怕 không được dùng cho trường hợp này.

Ví dụ:
桌子上坐着还是乖乖的,有能力的人不怕找不到好工作。
Zhuōzi shàng zuò zhe háishì guāiguāi de, yǒu nénglì de rén bù pà zhǎo bú dào hǎo gōngzuò.
Ngồi trên bàn vẫn còn ngoan ngoãn, người có năng lực thì không sợ không tìm được công việc tốt.

4. Khi 恐怕 được dùng làm phó từ, nó có thể diễn tả sự đoán hoặc suy đoán về thông thường, và có thể dùng thay thế cho 大概 / 也许 (có lẽ). 怕 không dùng cho trường hợp này.

Ví dụ:
好久没见过他了,他离开这里恐怕有二十天了。
Hǎojiǔ méi jiàn guò tā le, tā líkāi zhèlǐ kǒngpà yǒu èrshí tiān le.
Lâu rồi không gặp anh ấy, chắc là anh ấy rời khỏi đây được 20 ngày rồi.

#3. Cách dùng từ 到底

“到底” (động từ), biểu thị ý nghĩa “一直到结束、到终点” (đến cùng, đến cuối cùng).

Ví dụ:

(1) 今天天气一定很冷你趁着逛逛,保证让你买到合适的衣服。
Jīntiān tiānqì yídìng hěn lěng nǐ chènzhe guàng guàng, bǎozhèng ràng nǐ mǎi dào héshì de yīfu.
Hôm nay thời tiết chắc chắn rất lạnh, nhân lúc đi dạo đảm bảo cậu sẽ mua được bộ quần áo phù hợp.

(2) 要是您觉得情人节只送巧克力还不够浪漫,那就再带她去(将来情境才到成)这个餐馆也不错。
Yàoshì nín juédé qíngrénjié zhǐ sòng qiǎokèlì hái bú gòu làngmàn, nà jiù zài dài tā qù (jiānglái qíngjìng cái dào chéng) zhège cānguǎn yě bú cuò.
Nếu anh cảm thấy ngày lễ tình nhân chỉ tặng socola thôi là chưa đủ lãng mạn, vậy thì dẫn cô ấy đến nhà hàng này cũng rất ổn.


“到底” (phó từ), dùng trong câu nghi vấn hoặc câu hỏi để biểu thị sự tìm hiểu sâu hơn, nhấn mạnh truy vấn. Không thể đi kèm với “吗” khi đặt câu hỏi.

Ví dụ:

(3) 你不是已经买好火车票了吗?你到底是怎么打算的呀?
Nǐ bú shì yǐjīng mǎi hǎo huǒchēpiào le ma? Nǐ dàodǐ shì zěnme dǎsuàn de ya?
Cậu chẳng phải đã mua vé tàu rồi sao? Rốt cuộc cậu định làm thế nào đây?

(4) 我给他打了好几次电话了,可是一直没人接,也不知到底是怎么回事。
Wǒ gěi tā dǎ le hǎo jǐ cì diànhuà le, kěshì yīzhí méi rén jiē, yě bù zhī dào dào dǐ shì zěnme huí shì.
Tôi đã gọi điện cho anh ta mấy lần rồi nhưng mãi không có ai bắt máy, cũng không biết rốt cuộc là chuyện gì xảy ra.

“到底” khi dùng trong câu hỏi hoặc câu nghi vấn phải đặt trước chủ ngữ nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng.

Ví dụ:

(5) 到底谁去参加比赛,大家还没决定。
Dàodǐ shéi qù cānjiā bǐsài, dàjiā hái méi juédìng.
Rốt cuộc ai sẽ đi tham gia cuộc thi, mọi người vẫn chưa quyết định.

(6) 每个人都希望自己健康,那么到底怎么是健康呢?不同的人有不同的理解。
Měi gèrén dōu xīwàng zìjǐ jiànkāng, nàme dàodǐ zěnme cái suàn shì jiànkāng ne? Bù tóng de rén yǒu bù tóng de lǐjiě.
Mỗi người đều mong muốn mình khỏe mạnh, vậy rốt cuộc thế nào mới được gọi là khỏe mạnh? Mỗi người có cách hiểu khác nhau.

#4. Cách dùng cấu trúc 拿……来说

“拿……来说” là một cấu trúc với “” làm giới từ, dùng để đưa ra sự vật hay tình huống để làm ví dụ minh họa.

Ví dụ:

  1. 这次招聘很多人符合公司的要求,拿他来说,他不仅专业符合职业要求,而且还有工作经验。
    Zhè cì zhāopìn hěn duō rén fúhé gōngsī de yāoqiú, ná tā lái shuō, tā bù jǐn zhuānyè fúhé zhíyè yāoqiú, érqiě hái yǒu gōngzuò jīngyàn.
    Đợt tuyển dụng lần này có nhiều người đáp ứng yêu cầu của công ty. Lấy anh ta làm ví dụ, anh ấy không chỉ có chuyên môn phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp mà còn có kinh nghiệm làm việc.
  2. 如果一个汉字中有“氵”这个部分,说明这个字的意思很可能和水有关,拿“河、流、洗、冲”这几个字来说,它们都跟水有关。
    Rúguǒ yí gè hànzì zhōng yǒu “氵” zhège bùfèn, shuōmíng zhège zì de yìsi hěn kěnéng hé shuǐ yǒu guān, ná “hé, liú, xǐ, chōng” zhè jǐ gè zì lái shuō, tāmen dōu gēn shuǐ yǒu guān.
    Nếu một chữ Hán có bộ “氵” (ba chấm thủy) thì nghĩa của nó rất có thể liên quan đến nước. Lấy các chữ như “河” (sông), “流” (dòng chảy), “洗” (giặt, rửa), “冲” (xối, tràn) làm ví dụ, tất cả đều có liên quan đến nước.
  3. 所以不要把什么事情都推到“明天”,一切从现在做起。就拿学习汉语来说,首先要注意语音预习, 把住第一天要学的字的重点。
    Suǒyǐ bú yào bǎ shénme shìqíng dōu tuī dào “míngtiān”, yíqiè cóng xiànzài zuò qǐ. Jiù ná xuéxí hànyǔ lái shuō, shǒuxiān yào zhùyì yǔyīn yùxí, bǎ zhù dì yī tiān yào xué de zì de zhòngdiǎn.
    Vì vậy, đừng trì hoãn mọi việc đến “ngày mai”, mà hãy bắt đầu ngay từ bây giờ. Lấy việc học tiếng Trung làm ví dụ, trước tiên bạn cần chú ý đến việc luyện phát âm và nắm vững các từ quan trọng ngay từ ngày đầu tiên.

#5. Cách dùng động từ 敢

” là một động từ năng nguyện, đặt trước động từ chính để biểu thị sự can đảm, dám làm điều gì đó.

Ví dụ:

  1. 我们应该把那些敢说真话的人当成“镜子”,这样才能及时发现自己的缺点。
    Wǒmen yīnggāi bǎ nàxiē gǎn shuō zhēnhuà de rén dāng chéng “jìngzi”, zhèyàng cái néng jíshí fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.
    Chúng ta nên coi những người dám nói sự thật như một “tấm gương”, có như vậy mới có thể kịp thời nhận ra những khuyết điểm của mình.
  2. 小时候我总喜欢躺在床上看书,结果眼睛越来越不好,所以从那以后我就不敢再躺着看书了。
    Xiǎoshíhòu wǒ zǒng xǐhuān tǎng zài chuáng shàng kànshū, jiéguǒ yǎnjīng yuè lái yuè bù hǎo, suǒyǐ cóng nà yǐhòu wǒ jiù bù gǎn zài tǎngzhe kànshū le.
    Hồi nhỏ tôi thường thích nằm trên giường đọc sách, kết quả là mắt ngày càng kém đi, vì vậy từ đó trở đi tôi không dám nằm đọc sách nữa.
  3. 如果你敢诚实地说出自己对哪方面不了解,并不说明自己比别人差,相反,这样做更能得到别人的尊重。
    Rúguǒ nǐ gǎn chéngshí de shuō chū zìjǐ duì nǎ fāngmiàn bù liǎojiě, bìng bù shuōmíng zìjǐ bǐ biéren chà, xiāngfǎn, zhèyàng zuò gèng néng dédào biéren de zūnzhòng.
    Nếu bạn dám thành thật nói ra những điều mình chưa hiểu, điều đó không có nghĩa là bạn kém hơn người khác. Ngược lại, làm như vậy sẽ giúp bạn nhận được sự tôn trọng từ người khác.

Bài khóa

1.  小夏出国留学遇到了问题 

小雨: 你马上就要硕士毕业了吧?将来有什么打算?
小夏: 我想出国读博士,一直在准备办理签证需要的材料。
小雨: 现在材料准备得怎么样了?
小夏: 成绩证明和护照已经准备好了,另外,还要跟国外的大学取得联系,填写报名表格。
小雨: 还应该有国内大学给你的推荐信吧?他们把邀请信传真给你了吗?
小夏: 没有啊,下星期我就要去使馆办签证了,这可怎么办?
小雨: 这可是个大问题,我也不太清楚。我帮你查一下学校的电话号码,你打电话问一下吧。

Pinyin

Xiǎo Xià chū guó liúxué yúdàole wèntí

Xiǎoyǔ: Nǐ mǎshàng jiù yào shuòshì bìyè le ba? Jiānglái yǒu shénme dǎsuàn?
Xiǎo Xià: Wǒ xiǎng chū guó dú bóshì, yīzhí zài zhǔnbèi bàn qiānzhèng xūyào de cáiliào.
Xiǎoyǔ: Xiànzài cáiliào zhǔnbèi de zěnme yàng le?
Xiǎo Xià: Chéngjī zhèngmíng hé hùzhào yǐjīng zhǔnbèi hǎo le, lìngwài, hái yào gēn guówài de dàxué qǔdé liánxì, tiánxiě bào míng biǎogé.
Xiǎoyǔ: Hái yīnggāi yǒu guónèi dàxué gěi nǐ de tuījiànxìn ba? Tāmen bǎ yāoqǐng xìn chuánzhēn gěi nǐ le ma?
Xiǎo Xià: Méiyǒu a, xià xīngqī wǒ jiù yào qù shǐguǎn bàn qiānzhèng le, zhè kě zěnme bàn?
Xiǎoyǔ: Zhè kě shì gè dà wèntí, wǒ yě bù tài qīngchǔ. Wǒ bāng nǐ chá yīxià xuéxiào de diànhuà hàomǎ, nǐ dǎ diànhuà wèn yīxià ba.

Tiếng Việt

Tiểu Hạ gặp vấn đề khi đi du học

Tiểu Vũ: Cậu sắp tốt nghiệp thạc sĩ rồi phải không? Sau này có dự định gì chưa?
Tiểu Hạ: Mình muốn đi du học để học tiến sĩ, nên đang chuẩn bị các tài liệu cần thiết để làm visa.
Tiểu Vũ: Hiện tại cậu đã chuẩn bị tài liệu đến đâu rồi?
Tiểu Hạ: Bảng điểm và hộ chiếu đã chuẩn bị xong, ngoài ra còn phải liên hệ với trường đại học nước ngoài để điền đơn đăng ký.
Tiểu Vũ: Cậu còn cần thư giới thiệu từ trường đại học trong nước nữa đúng không? Họ đã fax thư mời cho cậu chưa?
Tiểu Hạ: Chưa, tuần sau mình phải đến đại sứ quán làm visa rồi, phải làm sao đây?
Tiểu Vũ: Đây là một vấn đề lớn đấy, mình cũng không rõ lắm. Để mình tra số điện thoại của trường cho cậu, cậu gọi điện hỏi thử xem.

2.  王老板告诉李进自己成功的经验

李进: 谢谢您带我参观您的公司。在参观过程中我很激动,有个问题一直想问您。
王老板: 好啊!小伙子,咱们一边吃西瓜,一边聊。
李进: 您从大学毕业开始工作,到现在才十年时间,怎么给公司赚了这么多钱?这让我非常吃惊,我想向您学习一下成功的经验。
王老板: 这个问题以前一个记者也问过我。做生意时会遇到各种压力和困难,但是关键的机会常常是用时间换的。你看,这里有三块大小不同的西瓜,我们用西瓜的大小代表钱的多少。要是我们一起开始吃,你会先选哪块?
李进: 我肯定先吃最大的一块,难道您会先吃小的,放弃中块的机会吗?
王老板: 我会先吃最小的一块,因为在你吃完这块的时候,其他两块西瓜都还在,如果一开始吃大块的西瓜,听完我的回答,恐怕你已经知道我的答案了吧。

Pinyin

Wáng lǎobǎn gàosù Lǐ Jìn zìjǐ chénggōng de jīngyàn

Lǐ Jìn: Xièxiè nín dài wǒ cānguān nín de gōngsī. Zài cānguān guòchéng zhōng wǒ hěn jīdòng, yǒu gè wèntí yīzhí xiǎng wèn nín.
Wáng lǎobǎn: Hǎo a! Xiǎohuǒzi, zánmen yībiān chī xīguā, yībiān liáo.
Lǐ Jìn: Nín cóng dàxué bìyè kāishǐ gōngzuò, dào xiànzài cái shí nián shíjiān, zěnme gěi gōngsī zhuànle zhème duō qián?
Zhè ràng wǒ fēicháng chī jīng, wǒ xiǎng xiàng nín xuéxí yīxià chénggōng de jīngyàn.
Wáng lǎobǎn: Zhège wèntí yǐqián yǒu yī gè jìzhě yě wèn guò wǒ. Zuò shēngyì shí huì yùdào gè zhǒng yālì hé kùnnán, dànshì guānjiàn de jīhuì chángcháng shì yòng shíjiān huàn de.
Nǐ kàn, zhè lǐ yǒu sān kuài dàxiǎo bù tóng de xīguā, wǒmen yòng xīguā de dàxiǎo dàibiǎo qián de duōshǎo.
Yàoshi wǒmen yīqǐ kāishǐ chī, nǐ huì xiān xuǎn nǎ kuài?
Lǐ Jìn: Wǒ kěndìng xiān chī zuì dà de yī kuài, nándào nín huì xiān chī xiǎo de, fàngqì chī dà kuài de jīhuì ma?
Wáng lǎobǎn: Wǒ huì xiān chī zuì xiǎo de yī kuài, yīnwèi zài nǐ méi chīwán zuì dà de nà kuài shí,
wǒ hái yǒu shíjiān zài duō chī yī kuài, zuìhòu yīdìng bǐ nǐ chī de xīguā duō.
Tīngwán wǒ de huídá, kǒngpà nǐ yǐjīng zhīdào wǒ de dá’àn le ba.

Tiếng Việt

Ông chủ Vương chia sẻ kinh nghiệm thành công với Lý Tiến

Lý Tiến: Cảm ơn ngài đã đưa tôi đi tham quan công ty của ngài. Trong quá trình tham quan, tôi rất phấn khích và có một câu hỏi luôn muốn hỏi ngài.
Ông chủ Vương: Được thôi! Cậu trai trẻ, chúng ta vừa ăn dưa hấu vừa nói chuyện nhé.
Lý Tiến: Ngài bắt đầu làm việc từ khi tốt nghiệp đại học, đến nay chỉ mới mười năm, sao có thể giúp công ty kiếm được nhiều tiền như vậy? Điều này khiến tôi rất ngạc nhiên, tôi muốn học hỏi kinh nghiệm thành công từ ngài.
Ông chủ Vương: Câu hỏi này trước đây một phóng viên cũng đã hỏi tôi. Khi kinh doanh sẽ gặp rất nhiều áp lực và khó khăn, nhưng những cơ hội quan trọng thường được đổi bằng thời gian. Cậu nhìn xem, ở đây có ba miếng dưa hấu có kích thước khác nhau, chúng ta dùng kích thước của dưa hấu để tượng trưng cho số tiền kiếm được. Nếu chúng ta cùng bắt đầu ăn, cậu sẽ chọn miếng nào trước?
Lý Tiến: Tôi chắc chắn sẽ chọn miếng lớn nhất trước, chẳng lẽ ngài sẽ chọn miếng nhỏ hơn, bỏ qua cơ hội ăn miếng lớn sao?
Ông chủ Vương: Tôi sẽ ăn miếng nhỏ nhất trước, bởi vì khi cậu chưa ăn xong miếng lớn nhất,
tôi vẫn có thời gian ăn thêm một miếng nữa, cuối cùng tôi chắc chắn sẽ ăn được nhiều dưa hấu hơn cậu. Nghe xong câu trả lời của tôi, có lẽ cậu đã hiểu được đáp án của tôi rồi nhỉ.

3.  小林不好意思拒绝朋友

小林: 今年放假我又回不了家了,这次我父母又要失望了。你有什么计划?
小李: 我计划去郊区住一个月。你不是已经买好火车票了吗?你到底怎么打算的?
小林: 昨天一个外地的好朋友打电话说寒假要来旅游,让我当导游,我实在不好意思拒绝。
小李: 其实拒绝并不表示不愿意帮忙。遇到解决不了的问题或者无法完成任务时,拒绝绝对是对朋友负责。这也是对你父母负责的态度。
小林: 既然别人找我帮忙,说明他真的很需要我的帮助,想想“要是说‘不’的话,会让他误会和伤心。”
小李: 别担心!如果你用一个既合适又礼貌的方法告诉朋友,他一定会原谅你的。

Pinyin

Xiǎo Lín bù hǎo yìsi jùjué péngyǒu

Xiǎo Lín: Jīnnián fàngjià wǒ yòu huí bù liǎo jiā le, zhè cì wǒ fùmǔ yòu yào shīwàng le.
Nǐ yǒu shénme jìhuà?
Xiǎo Lǐ: Wǒ jìhuà qù jiāoqū zhù yī gè yuè. Nǐ bù shì yǐjīng mǎihǎo huǒchēpiào le ma?
Nǐ dàodǐ zěnme dǎsuàn de?
Xiǎo Lín: Zuótiān yī gè wàidì de hǎo péngyǒu dǎ diànhuà shuō hánjià yào lái lǚyóu,
ràng wǒ dāng dǎoyóu, wǒ shízài bù hǎo yìsi jùjué.
Xiǎo Lǐ: Qíshí jùjué bìng bù biǎoshì bù yuànyì bāng máng. Yùdào jiějué bù liǎo de wèntí
huòzhě wúfǎ wánchéng de rènwù shí, jùjué juéduì shì duì péngyǒu fùzé. Zhè yě shì duì nǐ fùmǔ fùzé de tàidù.
Xiǎo Lín: Jìrán biérén zhǎo wǒ bāng máng, shuōmíng tā zhēn de hěn xūyào wǒ de bāngzhù,
wǒ zài xiǎngshuō “yàoshi shuō ‘bù’ dehuà, huì ràng tā wùhuì hé shāngxīn.”
Xiǎo Lǐ: Bié dānxīn! Rúguǒ nǐ yòng yī gè jì héshì yòu lǐmào de fāngfǎ gàosù péngyǒu,
tā yīdìng huì yuánliàng nǐ de.

Tiếng Việt

Tiểu Lâm ngại từ chối bạn bè

Tiểu Lâm: Kỳ nghỉ năm nay tôi lại không thể về nhà, lần này bố mẹ tôi sẽ lại thất vọng rồi. Cậu có kế hoạch gì không?
Tiểu Lý: Tôi dự định đến ngoại ô sống một tháng. Cậu chẳng phải đã mua vé tàu rồi sao? Rốt cuộc cậu định thế nào?
Tiểu Lâm: Hôm qua một người bạn thân ở xa gọi điện nói rằng kỳ nghỉ đông sẽ đến du lịch,
bảo tôi làm hướng dẫn viên. Tôi thật sự không nỡ từ chối.
Tiểu Lý: Thực ra, từ chối không có nghĩa là không muốn giúp đỡ. Khi gặp những vấn đề không thể giải quyết
hoặc những nhiệm vụ không thể hoàn thành, từ chối chính là một cách có trách nhiệm với bạn bè.
Nó cũng thể hiện thái độ có trách nhiệm với bố mẹ cậu.
Tiểu Lâm: Vì người khác tìm đến tôi để nhờ giúp đỡ, chứng tỏ họ thực sự cần sự giúp đỡ của tôi,
tôi cứ nghĩ rằng “nếu nói ‘không’ sẽ khiến họ hiểu lầm và buồn lòng”.
Tiểu Lý: Đừng lo! Nếu cậu dùng một cách hợp lý và lịch sự để nói với bạn mình,
chắc chắn họ sẽ tha thứ cho cậu.

Bài đọc 4:

有些同学经常把“明天”和“将来”挂在嘴边,常说作业明天再完成,下次考试一定好好复习,等等。这种态度会浪费时间,不仅会让你到最后什么事情都做不成,而且还得不到别人的同情。所以不要把什么事情都推到“明天”,一切从现在做起。就拿学习汉语来说吧,首先要注意课堂前预习,找出第二天要学的句式特点;其次,上课时要认真听,不能马虎;最后,课后要记得复习。只要这样,汉语就能越来越学得好,越来越自信。

Pinyin

Yǒuxiē tóngxué jīngcháng bǎ “míngtiān” hé “jiānglái” guà zài zuǐ biān, cháng shuō zuòyè míngtiān zài wánchéng, xià cì kǎoshì yídìng hǎohǎo fùxí, děngděng. Zhè zhǒng tàidù huì làngfèi shíjiān,
bùdàn huì ràng nǐ dào zuìhòu shénme shìqíng dōu zuò bù chéng, érqiě hái dé bù dào bié rén de tóngqíng. Suǒyǐ bùyào bǎ shénme shìqíng dōu tuī dào “míngtiān”,yīqiè cóng xiànzài zuòqǐ. Jiù ná xué Hànyǔ lái shuō ba, shǒuxiān yào zhùyì kèqián yùxí, zhǎochū dì èr tiān yào xuéxí de jùshì tèdiǎn; qícì, shàngkè shí yào rènzhēn tīng, bù néng mǎhu; zuìhòu, kè hòu yào jìdé fùxí. Zhǐyào zhèyàng, Hànyǔ jiù néng yuè xué yuè hǎo, yuè shuō yuè zìxìn.

Tiếng Việt

Một số bạn học thường hay nói “ngày mai” và “tương lai”, thường nói rằng bài tập để ngày mai làm, kỳ thi lần sau chắc chắn sẽ ôn tập thật tốt, v.v… Thái độ như vậy sẽ làm lãng phí thời gian, không chỉ khiến bạn đến cuối cùng chẳng làm được gì, mà còn không nhận được sự thông cảm của người khác. Vì vậy, đừng trì hoãn bất cứ việc gì đến “ngày mai”, hãy bắt đầu ngay từ bây giờ. Lấy việc học tiếng Trung làm ví dụ, trước tiên phải chú ý ôn tập trước giờ học, tìm ra các đặc điểm của mẫu câu sẽ học vào ngày hôm sau; thứ hai, trong giờ học phải lắng nghe cẩn thận, không được lơ là; cuối cùng, sau giờ học cần nhớ ôn lại bài. Chỉ cần làm như vậy, việc học tiếng Trung sẽ ngày càng tiến bộ, ngày càng tự tin hơn.

Bài đọc 5:

当你认为自己在哪方面很优秀时,千万要冷静,不要骄傲。因为这个世界很大,“天外有天,人外有人”,很可能有人在这方面比你更厉害。你现在是第一,并不表示你永远都是第一。就像比赛一样,没有人会永远输,也没有人会一直赢。我们知道的越多,就会发现自己不知道的也越多。我们应该查理平时的积累,多向周围的人学习。如果你敢诚实地说出自己对哪方面不了解,并不意味着自己比别人差,相反,这样做更能得到别人的尊重。

Pinyin

Dāng nǐ rènwéi zìjǐ zài nǎ fāngmiàn hěn yōuxiù shí, qiānwàn yào lěngjìng, bùyào jiāo’ào. Yīnwèi zhège shìjiè hěn dà, “tiān wài yǒu tiān, rén wài yǒu rén”, hěn kěnéng yǒu rén zài zhè fāngmiàn bǐ nǐ gèng lìhài. Nǐ xiànzài shì dì-yī, bìng bù biǎoshì nǐ yǒngyuǎn dōu shì dì-yī. Jiù xiàng bǐsài yīyàng, méiyǒu rén huì yǒngyuǎn shū, méiyǒu rén huì yǒngyuǎn yíng. Wǒmen zhīdào de yuè duō, jiù huì fāxiàn zìjǐ bù dǒng de yě yuè duō. Wǒmen yīnggāi zhòngshì píngshí de jīlěi, duō xiàng zhōuwéi de rén xuéxí. Rúguǒ nǐ gǎn chéngshí de shuōchū zìjǐ duì nǎ fāngmiàn bù liǎojiě, bìng bù shuōmíng zìjǐ bǐ biérén chà, xiāngfǎn, zhèyàng zuò gèng néng dédào biérén de zūnzhòng.

Tiếng Việt

Khi bạn cho rằng mình rất giỏi trong một lĩnh vực nào đó, hãy luôn giữ bình tĩnh, đừng kiêu ngạo.
Bởi vì thế giới này rất rộng lớn, “trên trời còn có trời, trên người còn có người”, rất có thể có người giỏi hơn bạn trong lĩnh vực đó. Bạn đang là người đứng đầu bây giờ, nhưng không có nghĩa là bạn sẽ mãi đứng đầu. Giống như trong các cuộc thi, không ai mãi mãi là người thua, cũng không ai luôn luôn là người thắng. Càng biết nhiều, chúng ta càng nhận ra mình còn nhiều điều chưa biết. Chúng ta nên chú trọng tích lũy kiến thức hàng ngày, học hỏi nhiều hơn từ những người xung quanh. Nếu bạn dám thẳng thắn thừa nhận mình chưa hiểu về một lĩnh vực nào đó, điều đó không có nghĩa là bạn kém hơn người khác. Ngược lại, làm như vậy bạn sẽ càng nhận được sự tôn trọng từ mọi người.

→ Sau khi hoàn thành nội dung này, người học không chỉ nắm vững nhiều từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng như “到底”, “恐怕”, “可”, “拿……来说” mà còn rút ra những bài học sâu sắc về cách sống, thái độ đối với bản thân và người khác.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *