Trong thời đại khoa học và công nghệ bùng nổ, việc học tiếng Trung cũng cần nhanh và chính xác như dòng chảy thông tin. “Lời giải và đáp án Bài 18 – Khoa học và công nghệ thế giới” không chỉ cho bạn kết quả đúng, mà còn kèm Hán tự, Pinyin và nghĩa tiếng Việt tỉ mỉ. Nhờ đó, bạn vừa hiểu lý do chọn đáp án, vừa ghi nhớ chắc các từ vựng chuyên về công nghệ như 密码 (mìmǎ – mật mã), 信息 (xìnxī – thông tin), 技术 (jìshù – kỹ thuật).
← Xem lại Bài 17: Lời giải và đáp án HSK 4 Tập 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2 tại đây
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Đáp án Khởi động
1. 🔊 给下面的词语选择对应的图片,并用这个词语根据图片说一个句子
Chọn hình tương ứng với từ bên dưới và nói một câu dùng từ đó để mô tả hình
Đáp án:
1. 🔊 密码 /mìmǎ/ – Mật khẩu → F
🔊 付款前你需要输入密码。
- Fùkuǎn qián nǐ xūyào shūrù mìmǎ.
- Trước khi thanh toán bạn cần nhập mật khẩu.
2. 🔊 信息 /xìnxī/ – Thông tin → B
🔊 手机可以快速传递信息。
- Shǒujī kěyǐ kuàisù chuándì xìnxī.
- Điện thoại có thể truyền thông tin nhanh chóng.
3. 🔊 举 /jǔ/ – Nâng, giơ lên → E
🔊 他举起哑铃锻炼身体。
- Tā jǔ qǐ yǎlíng duànliàn shēntǐ.
- Anh ấy nâng tạ để rèn luyện cơ thể.
4. 🔊 危险 /wēixiǎn/ – Nguy hiểm → D
🔊 在高楼上跳舞很危险。
- Zài gāolóu shàng tiàowǔ hěn wēixiǎn.
- Nhảy múa trên tòa nhà cao rất nguy hiểm.
5. 🔊 交通 /jiāotōng/ – Giao thông → C
🔊 这个城市的交通很复杂。
- Zhège chéngshì de jiāotōng hěn fùzá.
- Giao thông của thành phố này rất phức tạp.
6. 🔊 付款 /fùkuǎn/ – Thanh toán → A
🔊 我在商店用手机付款。
- Wǒ zài shāngdiàn yòng shǒujī fùkuǎn.
- Tôi thanh toán bằng điện thoại ở cửa hàng.
2. 🔊 请填写关于手机使用情况的调查问卷。
Qǐng tiánxiě guānyú shǒujī shǐyòng qíngkuàng de diàochá wènjuàn.
Đọc bảng câu hỏi khảo sát về tình hình sử dụng điện thoại di động và đánh dấu vào câu trả lời của bạn.
Đáp án tham khảo:
Mẫu trả lời 1:
🔊 我通常用手机打电话,
- Wǒ tōngcháng yòng shǒujī dǎ diànhuà,
- Tôi thường xuyên dùng điện thoại để gọi điện thoại,
🔊 每个月的手机话费一般在50元以下,
- měi gè yuè de shǒujī huàfèi yībān zài 50 yuán yǐxià,
- và cước phí điện thoại hàng tháng thường dưới 50 nhân dân tệ.
🔊 我选手机时最看重外观漂亮,
- Wǒ xuǎn shǒujī shí zuì kànzhòng wàiguān piàoliang,
- Khi chọn điện thoại, tôi quan tâm nhất đến vẻ ngoài đẹp mắt,
🔊 最喜欢的功能是听音乐。
- zuì xǐhuān de gōngnéng shì tīng yīnyuè.
- và chức năng yêu thích nhất của tôi là nghe nhạc.
Mẫu trả lời 2:
🔊 我比较喜欢用手机发短信,
- Wǒ bǐjiào xǐhuān yòng shǒujī fā duǎnxìn,
- Tôi thích dùng điện thoại để nhắn tin hơn,
🔊 每个月的手机话费大约在100到200元之间,
- měi gè yuè de shǒujī huàfèi dàyuē zài 100 dào 200 yuán zhī jiān,
- cước phí hàng tháng của tôi khoảng từ 100 đến 200 nhân dân tệ,
🔊 选手机时我最看重价格实惠,
- Xuǎn shǒujī shí wǒ zuì kànzhòng jiàgé shíhuì,
- Khi chọn điện thoại, tôi quan tâm nhất đến giá cả phải chăng,
🔊 我最喜欢手机的照相功能。
- Wǒ zuì xǐhuān shǒujī de zhàoxiàng gōngnéng.
- Chức năng yêu thích nhất trên điện thoại của tôi là chụp ảnh.
Mẫu trả lời 3:
🔊 我喜欢用手机听音乐放松自己,
- Wǒ xǐhuān yòng shǒujī tīng yīnyuè fàngsōng zìjǐ,
- Tôi thích dùng điện thoại để nghe nhạc thư giãn,
🔊 每个月手机话费大概在200到300元左右,
- měi gè yuè shǒujī huàfèi dàgài zài 200 dào 300 yuán zuǒyòu,
- và chi phí điện thoại hàng tháng của tôi khoảng 200 đến 300 nhân dân tệ,
🔊 我选手机最注重功能丰富,
- Wǒ xuǎn shǒujī zuì zhùzhòng gōngnéng fēngfù,
- Khi chọn điện thoại, tôi quan tâm nhất đến nhiều tính năng,
🔊 我最喜欢用手机上网。
- Wǒ zuì xǐhuān yòng shǒujī shàngwǎng.
- Chức năng yêu thích nhất của tôi là lướt web trên điện thoại.
Giải bài tập phần ngữ pháp
1. 是否
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1)
A: 🔊 麻烦你帮我改签到后天的同一航班。
- Máfan nǐ bāng wǒ gǎiqiān dào hòutiān de tóng yī hángbān.
- (Phiền bạn giúp tôi đổi vé sang chuyến bay cùng giờ vào ngày kia.)
B: 🔊 您稍等,我查一下是否有位置。
- Nín shāo děng, wǒ chá yīxià shìfǒu yǒu wèizi.
- (Xin chờ một chút, tôi kiểm tra xem có chỗ hay không.)
(2) 🔊 当我们听到批评时,应该冷静地想想他们提出的意见或者建议是否合理。
- Dāng wǒmen tīngdào pīpíng shí, yīnggāi lěngjìng de xiǎng xiǎng tāmen tíchū de yìjiàn huòzhě jiànyì shìfǒu hélǐ.
- (Khi chúng ta nghe lời phê bình, nên bình tĩnh suy nghĩ xem ý kiến hoặc đề nghị họ đưa ra có hợp lý hay không.)
(3) 🔊 一个人的努力,是否对他离成功的远近有着重要的影响。
- Yí gè rén de nǔlì, shìfǒu duì tā lí chénggōng de yuǎn jìn yǒuzhe zhòngyào de yǐngxiǎng.
- (Nỗ lực của một người có ảnh hưởng quan trọng đến việc họ gần hay xa thành công hay không.)
2. 受不了
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1)
A: 🔊 我受不了,你桌子上太乱了,我抽时间好好儿整理一下。
- Wǒ shòu bù liǎo, nǐ zhuōzi shàng tài luàn le, wǒ chōu shíjiān hǎo hāor zhěnglǐ yīxià.
- (Tôi chịu hết nổi rồi, bàn của bạn lộn xộn quá, tôi sẽ tranh thủ thời gian sắp xếp lại cho gọn.)
B: 🔊 好的,我现在就收拾,一定弄得整整齐齐。
- Hǎo de, wǒ xiànzài jiù shōushi, yīdìng nòng de zhěngzhěngqíqí.
- (Được thôi, tôi dọn ngay, nhất định sẽ ngăn nắp gọn gàng.)
(2)
A: 🔊 开一下窗户吧,我受不了了。
- Kāi yīxià chuānghu ba, wǒ shòu bù liǎo le.
- (Mở cửa sổ chút đi, tôi chịu không nổi rồi.)
B: 🔊 是你穿得太多了,把外面那件衣服脱了吧。
- Shì nǐ chuān de tài duō le, bǎ wàimiàn nà jiàn yīfu tuō le ba.
- (Là do bạn mặc quá nhiều, cởi cái áo ngoài ra đi.)
(3)
A: 🔊 你怎么又想换工作了?这儿的收入不是挺高的吗?
- Nǐ zěnme yòu xiǎng huàn gōngzuò le? Zhèr de shōurù bú shì tǐng gāo de ma?
- (Sao bạn lại muốn đổi công việc nữa? Ở đây thu nhập đâu phải là thấp.)
B: 🔊 可是我受不了了。
- Kěshì wǒ shòu bù liǎo le.
- (Nhưng mà tôi chịu không nổi rồi.)
3. 接着
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1)
A: 🔊 我刚才去打网球了,热死我了,快给我拿条毛巾吧。
- Wǒ gāngcái qù dǎ wǎngqiú le, rè sǐ wǒ le, kuài gěi wǒ ná tiáo máojīn ba.
- (Tôi vừa đi đánh tennis về, nóng chết mất, mau đưa tôi cái khăn lông đi.)
B: 🔊 好的,接着你去洗个澡吧。
- Hǎo de, jiēzhe nǐ qù xǐ gè zǎo ba.
- (Được, sau đó bạn đi tắm đi nhé.)
(2) 🔊 他每天很早起床去锻炼,接着吃早饭去上班。
- Tā měitiān hěn zǎo qǐchuáng qù duànliàn, jiēzhe chī zǎofàn qù shàngbān.
- (Hàng ngày anh ấy dậy sớm tập thể dục, sau đó ăn sáng rồi đi làm.)
(3) 🔊 遇到不认识的词语,我会马上查词典,接着把它记下来。
- Yùdào bù rènshi de cíyǔ, wǒ huì mǎshàng chá cídiǎn, jiēzhe bǎ tā jì xiàlái.
- (Gặp từ không biết, tôi sẽ tra từ điển ngay, sau đó ghi lại.)
比一比 So sánh: “接着” vs “然后“
● 做一做 Thực hành
选词填空:Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống.
(1) 🔊 妹妹刚参加工作一年就买了房子,(接着 🔊 / 然后) 结了婚,今年又生了一个小男孩儿,生活得很幸福。
- Mèimei gāng cānjiā gōngzuò yì nián jiù mǎile fángzi, (jiēzhe / ránhòu) jiéle hūn, jīnnián yòu shēngle yí gè xiǎo nánháir, shēnghuó dé hěn xìngfú.
- Em gái vừa đi làm được một năm thì mua nhà, (tiếp theo / sau đó) kết hôn, năm nay lại sinh thêm một bé trai, cuộc sống rất hạnh phúc.
Giải thích:
Cả 接着 và 然后 đều dùng được vì ở đây chỉ là liệt kê hành động nối tiếp nhau theo trình tự thời gian.
- 接着 thường nhấn mạnh hành động xảy ra ngay sau hành động trước, mang cảm giác liền mạch.
- 然后 có thể dùng cho các sự việc nối tiếp nhưng khoảng cách thời gian có thể dài hơn hoặc không nhất thiết là ngay lập tức. Trong câu này, kết hôn xảy ra sau mua nhà, cả hai từ đều hợp lý.
(2) 🔊 我说完了,你接着说吧。
- Wǒ shuō wán le, nǐ jiēzhe shuō ba.
- Tôi nói xong rồi, bạn tiếp tục nói đi.
Giải thích:
Chỉ dùng 接着 vì hành động “nói” của người này xảy ra ngay sau khi người kia nói xong, thể hiện sự tiếp nối trực tiếp.
Nếu dùng 然后 thì câu sẽ không tự nhiên vì “rồi thì” nghe không sát nghĩa trong tình huống giao tiếp trực tiếp.
(3) 🔊 你先上网看看吧,多比较比较,然后再做决定。
- Nǐ xiān shàngwǎng kànkan ba, duō bǐjiào bǐjiào, ránhòu zài zuò juédìng.
- Bạn hãy lên mạng xem trước, so sánh nhiều hơn, rồi hẵng quyết định.
Giải thích:
Dùng 然后 vì các hành động có trình tự rõ ràng, bước này xong mới đến bước khác, và khoảng cách thời gian có thể không quá ngắn.
接着 không phù hợp vì các hành động ở đây không cần diễn ra liền mạch ngay lập tức, mà là các bước trong một quá trình.
(4) 🔊 进了商店,妻子先买了一件衬衫,接着又买了一条裤子。
- Jìn le shāngdiàn, qīzi xiān mǎile yí jiàn chènshān, jiēzhe yòu mǎile yì tiáo kùzi.
- Vào cửa hàng, vợ tôi mua trước một chiếc áo sơ mi, tiếp đó lại mua một chiếc quần.
Giải thích:
Dùng 接着 vì các hành động mua xảy ra ngay liên tiếp, liền mạch khi đang ở trong cửa hàng.
Nếu dùng 然后 thì cũng hiểu được, nhưng sắc thái sẽ kém tính liền mạch, giống kể lại hơn là tả hành động đang diễn ra liên tiếp.
(5) 🔊 今天的课就到这儿,下节课接着讲这个问题。
- Jīntiān de kè jiù dào zhèr, xià jié kè jiēzhe jiǎng zhège wèntí.
- Bài học hôm nay dừng ở đây, tiết sau sẽ tiếp tục giảng vấn đề này.
Giải thích:
Chỉ dùng 接着 vì mang nghĩa tiếp tục (công việc đang dang dở sẽ được nối tiếp vào lần sau).
然后 không phù hợp vì không diễn tả ý “nối tiếp việc đang dang dở”.
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文1
(1) 🔊 王静给孙月推荐了一本什么书? 🔊 为什么给她推荐这本书?
- Wáng Jìng gěi Sūn Yuè tuījiàn le yī běn shénme shū? Wèishéme gěi tā tuījiàn zhè běn shū?
- Vương Tĩnh giới thiệu cho Tôn Nguyệt một cuốn sách gì? Vì sao giới thiệu cuốn này?
答: 🔊 王静给孙月推荐了一本《新十万个为什么》,因为这本书涵盖了儿童想知道的科学知识,相信孙月的女儿一定会喜欢。
- Wáng Jìng gěi Sūn Yuè tuījiàn le yī běn 《Xīn Shíwàn gè Wèishéme》,yīnwèi zhè běn shū hánɡài le értóng xiǎng zhīdào de kēxué zhīshì, xiāngxìn Sūn Yuè de nǚ’ér yīdìng huì xǐhuān.
- Vương Tĩnh giới thiệu cho Tôn Nguyệt cuốn Tân Mười Vạn Câu Hỏi Vì Sao, vì cuốn sách này bao quát kiến thức khoa học trẻ em muốn biết, tin rằng con gái của Tôn Nguyệt sẽ thích.
(2) 🔊 这本书都有哪些内容? 🔊 孙月担心什么? 王静觉得这本书怎么样?
- Zhè běn shū dōu yǒu nǎxiē nèiróng? Sūn Yuè dānxīn shénme? Wáng Jìng juéde zhè běn shū zěnmeyàng?
- Cuốn sách này có nội dung gì? Tôn Nguyệt lo lắng điều gì? Vương Tĩnh thấy cuốn sách thế nào?
答: 🔊 这本书的内容非常丰富,包括地球、动物、植物、交通、科学技术、社会和文化等方面。孙月担心女儿年纪太小,看不懂。王静觉得这本书语言简单易懂,可以增长孩子的科学知识。
- Zhè běn shū de nèiróng fēicháng fēngfù, bāokuò dìqiú, dòngwù, zhíwù, jiāotōng, kēxué jìshù, shèhuì hé wénhuà děng fāngmiàn. Sūn Yuè dānxīn nǚ’ér niánjì tài xiǎo, kàn bù dǒng. Wáng Jìng juéde zhè běn shū yǔyán jiǎndān yì dǒng, kěyǐ zēngzhǎng háizi de kēxué zhīshì.
- Nội dung sách rất phong phú, bao gồm trái đất, động vật, thực vật, giao thông, khoa học kỹ thuật, xã hội, văn hóa… Tôn Nguyệt lo con gái còn nhỏ sẽ không hiểu. Vương Tĩnh cho rằng ngôn ngữ đơn giản dễ hiểu, có thể tăng kiến thức khoa học cho trẻ.
课文2
(3) 🔊 现在的大学生遇到不明白的问题怎么办? 🔊 调查结果是什么?
- Xiànzài de dàxuéshēng yùdào bù míngbái de wèntí zěnme bàn? Diàochá jiéguǒ shì shénme?
- Sinh viên hiện nay khi gặp vấn đề không hiểu thì làm thế nào? Kết quả khảo sát ra sao?
答: 🔊 现在的大学生遇到不明白的问题,可以马上在网上查找答案,几分钟就能解决问题。调查结果显示,70%的大学生每天早上醒来的第一件事就是上网搜索。
- Xiànzài de dàxuéshēng yùdào bù míngbái de wèntí, kěyǐ mǎshàng zài wǎngshàng cházhǎo dá’àn, jǐ fēnzhōng jiù néng jiějué wèntí. Diàochá jiéguǒ xiǎnshì, qīshí fēn zhī de dàxuéshēng měitiān zǎoshang xǐnglái de dì yī jiàn shì jiùshì shàngwǎng sōusuǒ.
- Sinh viên hiện nay khi gặp vấn đề không hiểu có thể lập tức tra mạng, vài phút là xong. Kết quả khảo sát cho thấy 70% sinh viên việc đầu tiên làm khi thức dậy là lên mạng tìm kiếm.
(4) 🔊 电脑和互联网技术的发展带来了哪些变化? 🔊 网上写日记有哪些好处?
- Diànnǎo hé hùliánwǎng jìshù de fāzhǎn dàilái le nǎxiē biànhuà? Wǎngshàng xiě rìjì yǒu nǎxiē hǎochù?
- Sự phát triển của máy tính và internet mang đến những thay đổi gì? Viết nhật ký online có lợi ích gì?
答: 🔊 电脑和互联网的发展不仅给学生的学习带来了极大便利,也改变了人们的生活方式,比如可以在网上写日记与朋友分享。网上写日记的好处是可以及时让朋友了解自己的生活,同时也是一种交流和记录的方法。
- Diànnǎo hé hùliánwǎng de fāzhǎn bù jǐn gěi xuéshēng de xuéxí dàilái le jí dà biànlì, yě gǎibiàn le rénmen de shēnghuó fāngshì, bǐrú kěyǐ zài wǎngshàng xiě rìjì yǔ péngyǒu fēnxiǎng. Wǎngshàng xiě rìjì de hǎochù shì kěyǐ jíshí ràng péngyǒu liǎojiě zìjǐ de shēnghuó, tóngshí yě shì yī zhǒng jiāoliú hé jìlù de fāngfǎ.
- Sự phát triển của máy tính và internet không chỉ mang lại tiện lợi cho việc học mà còn thay đổi cách sống, ví dụ có thể viết nhật ký trên mạng để chia sẻ với bạn bè. Lợi ích là giúp bạn bè biết kịp thời về cuộc sống của mình, đồng thời cũng là một cách giao lưu và ghi chép.
课文3
(5) 🔊 王静昨天晚上做了个什么样的梦? 🔊 会有人从来没做过梦吗?
- Wáng Jìng zuótiān wǎnshàng zuò le gè shénme yàng de mèng? Huì yǒu rén cónglái méi zuòguò mèng ma?
- Tối qua Vương Tĩnh mơ thấy gì? Có người nào chưa từng mơ không?
答: 🔊 王静梦见自己走在一座桥上,突然有一辆车开过来,她跳到车上,和警察一起抓住了一个小偷。每个人都会做梦,只是有的人记得,有的人不记得,所以不会有人从来没做过梦。
- Wáng Jìng mèngjiàn zìjǐ zǒu zài yī zuò qiáo shàng, tūrán yǒu yī liàng chē kāi guòlái, tā tiào dào chē shàng, hé jǐngchá yīqǐ zhuā zhù le yī gè xiǎotōu. Měi gèrén dū huì zuò mèng, zhǐshì yǒu de rén jìde, yǒu de rén bù jìde, suǒyǐ bú huì yǒu rén cónglái méi zuòguò mèng.
- Vương Tĩnh mơ thấy mình đi trên một cây cầu, đột nhiên có xe chạy tới, cô nhảy lên xe và cùng cảnh sát bắt trộm. Ai cũng sẽ mơ, chỉ là có người nhớ, có người không, nên không có chuyện chưa từng mơ.
(6) 🔊 人们对梦进行过哪些解释? 目前的研究结果是什么?
- Rénmen duì mèng jìnxíng guò nǎxiē jiěshì? Mùqián de yánjiū jiéguǒ shì shénme?
- Mọi người đã từng giải thích giấc mơ như thế nào? Kết quả nghiên cứu hiện tại ra sao?
答: 🔊 有人认为做梦是上天要告诉他们将来会发生的事情,也有人认为梦境和身体在睡觉时的感受有关。比如吃得太饱可能会梦见在水里漂。到目前为止,还没有一个科学的解释。
- Yǒurén rènwéi zuòmèng shì shàngtiān yào gàosù tāmen jiānglái huì fāshēng de shìqíng, yě yǒurén rènwéi mèngjìng hé shēntǐ zài shuìjiào shí de gǎnshòu yǒu guān. Bǐrú chī de tài bǎo kěnéng huì mèngjiàn zài shuǐ lǐ piāo. Dào mùqián wéi zhǐ, hái méiyǒu yī gè kēxué de jiěshì.
- Có người cho rằng mơ là trời muốn báo trước điều sắp xảy ra, cũng có người cho rằng giấc mơ liên quan tới cảm giác của cơ thể khi ngủ. Ví dụ ăn quá no có thể mơ thấy trôi trên nước. Cho đến nay vẫn chưa có lời giải thích khoa học.
4. 除此以外
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1) 🔊 骑自行车是一种很好的,锻炼身体的方式,除此以外,还可以保护环境。
- Qí zìxíngchē shì yī zhǒng hěn hǎo de, duànliàn shēntǐ de fāngshì, chú cǐ yǐwài, hái kěyǐ bǎohù huánjìng.
- (Đi xe đạp là một cách rất tốt để rèn luyện sức khỏe, ngoài ra còn có thể bảo vệ môi trường.)
(2) 🔊 冬季皮肤往往容易变得干燥,女性朋友尤其要注意保护皮肤。应选择保湿的护肤品,除此以外,还要多喝水。
- Dōngjì pífū wǎngwǎng róngyì biàn de gānzào, nǚxìng péngyǒu yóuqí yào zhùyì bǎohù pífū. Yīng xuǎnzé bǎoshī de hùfūpǐn, chú cǐ yǐwài, hái yào duō hē shuǐ.
- (Mùa đông da thường dễ bị khô, các bạn nữ đặc biệt cần chú ý bảo vệ da. Nên chọn mỹ phẩm dưỡng ẩm, ngoài ra còn cần uống nhiều nước.)
(3) 🔊 了解顾客的实际需要十分重要。买东西时,顾客当然会考虑它的质量和价格,除此以外,还会看品牌。
- Liǎojiě gùkè de shíjì xūyào shífēn zhòngyào. Mǎi dōngxi shí, gùkè dāngrán huì kǎolǜ tā de zhìliàng hé jiàgé, chú cǐ yǐwài, hái huì kàn pǐnpái.
- (Tìm hiểu nhu cầu thực tế của khách hàng là rất quan trọng. Khi mua hàng, khách tất nhiên sẽ cân nhắc chất lượng và giá cả, ngoài ra còn xem thương hiệu.)
5. 把。。。叫作。。。
● 练一练 Luyện tập
完成对话 Hoàn thành các đoạn đối thoại sau:
(1) 🔊 在汉语里,像“海”“河”这些字左边的部分是一样的,把这个部分叫作“氵”。
- Zài Hànyǔ lǐ, xiàng “hǎi” “hé” zhèxiē zì zuǒbiān de bùfen shì yīyàng de, bǎ zhège bùfen jiàozuò “shuǐ”.
- (Trong tiếng Hán, phần bên trái của các chữ như “海” và “河” là giống nhau, phần này được gọi là “氵”.)
(2) 🔊 中国有56个民族,其中汉族人的数量最多,汉族以外的55个民族由于人数较少,把它们叫作少数民族。
- Zhōngguó yǒu 56 gè mínzú, qízhōng Hànzú rén de shùliàng zuì duō, Hànzú yǐwài de 55 gè mínzú yóuyú rénshù jiào shǎo, bǎ tāmen jiàozuò shǎoshù mínzú.
- (Trung Quốc có 56 dân tộc, trong đó dân tộc Hán đông nhất, 55 dân tộc ngoài Hán tộc do dân số ít nên được gọi là “dân tộc thiểu số”.)
(3) 🔊 东西的质量和价格是有联系的,质量好的东西一般价格也会比较高。人们习惯上把这种情况叫作“物有所值”。
- Dōngxi de zhìliàng hé jiàgé shì yǒu liánxì de, zhìliàng hǎo de dōngxi yībān jiàgé yě huì bǐjiào gāo. Rénmen xíguàn shàng bǎ zhè zhǒng qíngkuàng jiàozuò “wù yǒu suǒ zhí”.
- (Chất lượng và giá cả của hàng hóa có liên quan với nhau, hàng chất lượng tốt thường giá cũng cao. Mọi người quen gọi tình huống này là “đáng giá”.)
根据课文内容回答问题
Trả lời câu hỏi theo nội dung bài học.
课文4
(1) 🔊 手机都有哪些作用? 🔊 迷路时怎么用手机帮忙?
- Shǒujī dōu yǒu nǎxiē zuòyòng? Mílù shí zěnme yòng shǒujī bāngmáng?
- Điện thoại có những công dụng gì? Khi lạc đường thì dùng điện thoại giúp thế nào?
答: 🔊 手机除了打电话、发短信,还可以听音乐、看电影、阅读、玩游戏、付款购物等。迷路时,可以用手机地图查找地址,马上知道怎么去那个地方。
- Shǒujī chúle dǎ diànhuà, fā duǎnxìn, hái kěyǐ tīng yīnyuè, kàn diànyǐng, yuèdú, wán yóuxì, fùkuǎn gòuwù děng. Mílù shí, kěyǐ yòng shǒujī dìtú cházhǎo dìzhǐ, mǎshàng zhīdào zěnme qù nàge dìfāng.
- Ngoài việc gọi điện, nhắn tin, điện thoại còn có thể nghe nhạc, xem phim, đọc sách, chơi trò chơi, thanh toán mua sắm… Khi bị lạc, có thể dùng bản đồ trên điện thoại để tra địa chỉ, lập tức biết cách đi đến nơi cần đến.
(2) 🔊 为什么说现代人的生活越来越离不开手机了?
- Wèishéme shuō xiàndài rén de shēnghuó yuèláiyuè lí bù kāi shǒujī le?
- Tại sao nói cuộc sống của con người hiện đại ngày càng không thể tách rời điện thoại?
答: 🔊 因为手机功能越来越强大,已经像一部可以拿在手中的电脑,给人们的生活带来了极大的便利,所以现代人的生活越来越离不开手机。
- Yīnwèi shǒujī gōngnéng yuèláiyuè qiángdà, yǐjīng xiàng yī bù kěyǐ ná zài shǒu zhōng de diànnǎo, gěi rénmen de shēnghuó dàilái le jí dà de biànlì, suǒyǐ xiàndài rén de shēnghuó yuèláiyuè lí bù kāi shǒujī.
- Vì chức năng của điện thoại ngày càng mạnh mẽ, đã giống như một chiếc máy tính cầm tay, mang lại sự tiện lợi rất lớn cho cuộc sống của con người, nên cuộc sống hiện đại ngày càng không thể tách rời điện thoại.
课文5
(1) 🔊 我们的生活发生了哪些变化? 🔊 请举例说明。
- Wǒmen de shēnghuó fāshēng le nǎxiē biànhuà? Qǐng jǔlì shuōmíng.
- Cuộc sống của chúng ta đã thay đổi thế nào? Hãy lấy ví dụ minh họa.
答: 🔊 生活发生了巨大的变化,例如:几十公里以外的国家,以前坐车要几个月,现在坐飞机十几个小时就到;以前寄信需要好几天,现在发电子邮件只需几秒;以前外地新闻要几天后才能知道,现在上网就能马上看到。
- Shēnghuó fāshēng le jùdà de biànhuà, lìrú: jǐ shí gōnglǐ yǐwài de guójiā, yǐqián zuò chē yào jǐ gè yuè, xiànzài zuò fēijī shí jǐ gè xiǎoshí jiù dào; yǐqián jì xìn xūyào hǎo jǐ tiān, xiànzài fā diànzǐ yóujiàn zhǐ xū jǐ miǎo; yǐqián wàidì xīnwén yào jǐ tiān hòu cáinéng zhīdào, xiànzài shàngwǎng jiù néng mǎshàng kàndào.
- Cuộc sống đã có những thay đổi to lớn, ví dụ: quốc gia cách vài chục ngàn km trước đây đi xe phải mất vài tháng, nay đi máy bay chỉ hơn mười tiếng; trước đây gửi thư phải mất mấy ngày, nay gửi email chỉ vài giây; tin tức ở nơi khác trước đây phải mấy ngày mới biết, nay chỉ cần lên mạng là có thể xem ngay.
(2) 🔊 为什么人们把地球叫作“地球村”?
- Wèishéme rénmen bǎ dìqiú jiàozuò “Dìqiúcūn”?
- Tại sao mọi người gọi trái đất là “ngôi làng toàn cầu”?
答: 🔊 因为现代科学技术的发展让世界变得越来越小,各国之间的联系更加紧密,所以人们常常把地球叫作“地球村”。
- Yīnwèi xiàndài kēxué jìshù de fāzhǎn ràng shìjiè biàn de yuèláiyuè xiǎo, gèguó zhījiān de liánxì gèng jiā jǐnmì, suǒyǐ rénmen chángcháng bǎ dìqiú jiàozuò “Dìqiúcūn”.
- Vì sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại khiến thế giới trở nên ngày càng nhỏ, sự liên hệ giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ, nên mọi người thường gọi trái đất là “ngôi làng toàn cầu”.
练习 Bài tập
1. 复述 – Thuật lại nội dung bài học
课文1: 孙月的语气
🔊 上次女儿问我飞机是怎么起飞和降落的,我真不知道该怎么回答。她现在总是有各种各样的“为什么”。王静说孩子眼中的世界是美丽和神奇的,就给我推荐了一本《新十万个为什么》。这本书涵盖了地球、动物、植物、交通、科学技术、社会和文化等方面的知识,语言简单易懂,可以增长孩子的科学知识,所以我决定给女儿买一本。
- Shàng cì nǚ’ér wèn wǒ fēijī shì zěnme qǐfēi hé jiàngluò de, wǒ zhēn bù zhīdào gāi zěnme huídá. Tā xiànzài zǒng shì yǒu gè zhǒng gè yàng de “wèishénme”. Wáng Jìng shuō háizi yǎnzhōng de shìjiè shì měilì hé shénqí de, jiù gěi wǒ tuījiàn le yī běn 《Xīn Shíwàn gè Wèishéme》. Zhè běn shū hánɡài le dìqiú, dòngwù, zhíwù, jiāotōng, kēxué jìshù, shèhuì hé wénhuà děng fāngmiàn de zhīshì, yǔyán jiǎndān yì dǒng, kěyǐ zēngzhǎng háizi de kēxué zhīshì, suǒyǐ wǒ juédìng gěi nǚ’ér mǎi yī běn.
- Lần trước con gái hỏi tôi máy bay cất cánh và hạ cánh thế nào, tôi thật sự không biết trả lời ra sao. Bây giờ con bé luôn có đủ loại câu hỏi “tại sao”. Vương Tĩnh nói thế giới trong mắt trẻ em rất đẹp và kỳ diệu, nên đã giới thiệu cho tôi cuốn Tân Mười Vạn Câu Hỏi Vì Sao. Cuốn sách bao quát kiến thức về trái đất, động vật, thực vật, giao thông, khoa học kỹ thuật, xã hội và văn hóa…, ngôn ngữ đơn giản dễ hiểu, giúp tăng kiến thức khoa học cho trẻ, nên tôi quyết định mua cho con gái một cuốn.
课文2: 高老师的语气
🔊 现在的人们尤其是大学生开始普遍使用电脑, 大学生一遇到不明白的问题,就会马上在网上查找答案,几分钟就能解决。调查显示,70%的大学生每天早上醒来的第一件事就是上网搜索。电脑和互联网的发展不仅给学生学习带来了便利,也改变了生活方式。有的学生喜欢写网络日记与朋友分享,这样可以及时让朋友了解自己的生活。不过隐私要保护好,可以给日记加密码,只有得到许可才能看到。
- Xiànzài de rénmen yóuqí shì dàxuéshēng kāishǐ pǔbiàn shǐyòng diànnǎo, Dàxuéshēng yī yùdào bù míngbái de wèntí, jiù huì mǎshàng zài wǎngshàng cházhǎo dá’àn, jǐ fēnzhōng jiù néng jiějué. Diàochá xiǎnshì, qīshí fēn zhī de dàxuéshēng měitiān zǎoshang xǐnglái de dì yī jiàn shì jiùshì shàngwǎng sōusuǒ. Diànnǎo hé hùliánwǎng de fāzhǎn bù jǐn gěi xuéxí dàilái le biànlì, yě gǎibiàn le shēnghuó fāngshì. Yǒu de xuéshēng xǐhuān xiě wǎngluò rìjì yǔ péngyǒu fēnxiǎng, zhèyàng kěyǐ jíshí ràng péngyǒu liǎojiě zìjǐ de shēnghuó. Bùguò yǐnsī yào bǎohù hǎo, kěyǐ gěi rìjì jiā mìmǎ, zhǐyǒu dédào xǔkě cáinéng kàn dào.
- Ngày nay mọi người, đặc biệt là sinh viên đại học, bắt đầu phổ biến sử dụng máy tính. Sinh viên khi gặp vấn đề không hiểu sẽ lập tức tra mạng, vài phút là xong. Khảo sát cho thấy 70% sinh viên việc đầu tiên làm khi thức dậy là lên mạng tìm kiếm. Máy tính và internet không chỉ giúp học tập thuận tiện hơn mà còn thay đổi lối sống. Có sinh viên thích viết nhật ký mạng chia sẻ với bạn bè, giúp bạn bè kịp thời biết về cuộc sống của mình. Tuy nhiên cần bảo vệ quyền riêng tư, có thể đặt mật khẩu cho nhật ký để chỉ người được phép mới xem được.
课文3: 王静的语气
🔊 我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦见自己走在一座桥上,突然有一辆车开过来,我跳到车上,和警察一起抓住了一个小偷。其实每个人都会做梦,只是有的人记得,有的人不记得。有人认为做梦是上天要告诉我们将来会发生的事情,也有人认为梦境和睡觉时的身体感受有关,比如吃得太饱会梦见在水里漂。到现在还没有一个科学的解释。
- Wǒ zuótiān wǎnshàng zuò le yī gè tèbié qíguài de mèng, mèngjiàn zìjǐ zǒu zài yī zuò qiáo shàng, tūrán yǒu yī liàng chē kāi guòlái, wǒ tiào dào chē shàng, hé jǐngchá yīqǐ zhuā zhù le yī gè xiǎotōu. Qíshí měi gèrén dōu huì zuò mèng, zhǐshì yǒu de rén jìde, yǒu de rén bù jìde. Yǒurén rènwéi zuòmèng shì shàngtiān yào gàosù wǒmen jiānglái huì fāshēng de shìqíng, yě yǒurén rènwéi mèngjìng hé shuìjiào shí de shēntǐ gǎnshòu yǒu guān, bǐrú chī de tài bǎo huì mèngjiàn zài shuǐ lǐ piāo. Dào xiànzài hái méiyǒu yī gè kēxué de jiěshì.
- Tối qua tôi mơ một giấc mơ rất kỳ lạ, thấy mình đi trên một cây cầu, đột nhiên có xe chạy tới, tôi nhảy lên xe cùng cảnh sát bắt một tên trộm. Thực ra ai cũng mơ, chỉ là có người nhớ, có người không. Có người cho rằng mơ là trời muốn báo trước điều sẽ xảy ra, cũng có người cho rằng giấc mơ liên quan đến cảm giác của cơ thể khi ngủ, ví dụ ăn quá no sẽ mơ thấy trôi trên nước. Cho đến nay vẫn chưa có lời giải thích khoa học.
2 选择合适的词语填空
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
收 座 安全 危险 降落
(1) 🔊 北京有一座山, 叫香山, 🔊 非常有名。每到秋天, 满山都是红叶, 风景特别漂亮。
- Běijīng yǒu yí zuò shān, jiào Xiāngshān, fēicháng yǒumíng. Měi dào qiūtiān, mǎn shān dōu shì hóng yè, fēngjǐng tèbié piàoliang.
- Ở Bắc Kinh có một ngọn núi tên là Hương Sơn, rất nổi tiếng. Mỗi khi vào mùa thu, khắp núi toàn là lá đỏ, phong cảnh đặc biệt đẹp.
(2) 🔊 有些人直接拿自己的生日做银行卡或信用卡的密码。其实, 🔊 这样做很不安全。
- Yǒuxiē rén zhíjiē ná zìjǐ de shēngrì zuò yínhángkǎ huò xìnyòngkǎ de mìmǎ. Qíshí, zhèyàng zuò hěn bù ānquán.
- Có người trực tiếp lấy ngày sinh của mình làm mật mã thẻ ngân hàng hoặc thẻ tín dụng. Thực ra, làm như vậy rất không an toàn.
(3) 🔊 无论对自己还是对其他人来说, 喝完酒开车都是极其危险的。
- Wúlùn duì zìjǐ háishì duì qítā rén láishuō, hē wán jiǔ kāichē dōu shì jíqí wēixiǎn de.
- Dù là đối với bản thân hay đối với người khác, lái xe sau khi uống rượu đều là cực kỳ nguy hiểm.
(4) 🔊 说出去的话很难收回。因此, 🔊 生气时不要随便说话, 这时候说的一般都是气话, 会给别人留下不好的印象, 甚至会伤害别人。
- Shuō chūqù de huà hěn nán shōuhuí. Yīncǐ, shēngqì shí búyào suíbiàn shuōhuà, zhè shíhòu shuō de yìbān dōu shì qìhuà, huì gěi biérén liúxià bù hǎo de yìnxiàng, shènzhì huì shānghài biérén.
- Lời đã nói ra thì rất khó lấy lại. Vì vậy, khi tức giận thì không nên tùy tiện nói năng, lúc này nói ra thường là lời nóng giận, sẽ để lại ấn tượng không tốt cho người khác, thậm chí có thể làm tổn thương người khác.
(5) 🔊 各位乘客, 大家好, 感谢大家乘坐此次航班, 我们的飞机将于20分钟后降落在北京首都国际机场。
- Gè wèi chéngkè, dàjiā hǎo, gǎnxiè dàjiā chéngzuò cǐ cì hángbān, wǒmen de fēijī jiāng yú èrshí fēnzhōng hòu jiàngluò zài Běijīng Shǒudū Guójì Jīchǎng.
- Kính chào quý hành khách, xin cảm ơn mọi người đã đi chuyến bay này. Máy bay của chúng ta sẽ hạ cánh xuống Sân bay Quốc tế Thủ đô Bắc Kinh sau 20 phút nữa.
地点 地址 技术 迷路 威
(6)
A: 🔊 饺子很香, 不过鸡蛋汤稍微有点儿咸。
- Jiǎozi hěn xiāng, búguò jīdàn tāng shāowēi yǒu diǎnr xián.
- Bánh sủi cảo rất thơm, nhưng canh trứng hơi mặn một chút.
B: 🔊 那我下次少放点儿盐。
- Nà wǒ xià cì shǎo fàng diǎnr yán.
- Vậy lần sau tôi sẽ bỏ ít muối hơn.
(7)
A: 🔊 对面那条街上新开了一家理发店, 🔊 听说那儿的理发师技术还不错。
- Duìmiàn nà tiáo jiē shàng xīn kāi le yì jiā lǐfà diàn, tīngshuō nàr de lǐfàshī jìshù hái bùcuò.
- Bên kia con phố mới mở một tiệm cắt tóc, nghe nói thợ ở đó tay nghề cũng khá tốt.
B: 🔊 是吗? 正好我也该理发了, 那明天下班后我去试试。
- Shì ma? Zhènghǎo wǒ yě gāi lǐfà le, nà míngtiān xiàbān hòu wǒ qù shìshi.
- Thế à? Đúng lúc tôi cũng nên đi cắt tóc rồi, vậy mai sau giờ tan làm tôi sẽ đi thử.
(8)
A: 🔊 我怎么觉得咱们好像迷路了?
- Wǒ zěnme juéde zánmen hǎoxiàng mílù le?
- Sao tôi cảm thấy hình như chúng ta bị lạc đường rồi?
B: 没有, 我以前来过这儿, 前面路口左转就到了。
Méiyǒu, wǒ yǐqián láiguo zhèr, qiánmiàn lùkǒu zuǒ zhuǎn jiù dào le.
Không đâu, tôi đã từng đến đây rồi, rẽ trái ở ngã rẽ phía trước là tới.
(9)
A: 🔊 能把照片发到我邮箱里吗?
- Néng bǎ zhàopiàn fādào wǒ yóuxiāng lǐ ma?
- Có thể gửi ảnh vào email cho tôi được không?
B: 🔊 没问题, 把你的邮箱地址告诉我, 我整理好了就发给你。
- Méi wèntí, bǎ nǐ de yóuxiāng dìzhǐ gàosu wǒ, wǒ zhěnglǐ hǎo le jiù fā gěi nǐ.
- Không vấn đề, cho tôi địa chỉ email của bạn, tôi sắp xếp xong sẽ gửi cho bạn.
(10)
A: 🔊 今天下午我们还是两点在东门集合吗?
- Jīntiān xiàwǔ wǒmen háishì liǎng diǎn zài Dōngmén jíhé ma?
- Chiều nay chúng ta vẫn tập trung lúc 2 giờ ở cổng Đông chứ?
B:🔊 时间不变, 地点改在西门了。快去整理一下东西吧, 我们马上出发。
- Shíjiān bú biàn, dìdiǎn gǎi zài Xīmén le. Kuài qù zhěnglǐ yíxià dōngxi ba, wǒmen mǎshàng chūfā.
- Thời gian không đổi, địa điểm chuyển sang cổng Tây rồi. Mau đi chuẩn bị đồ đạc đi, chúng ta sắp xuất phát.
扩展 – Phần mở rộng
同字词 – Những từ có chữ giống nhau
点:地点、特点、优点、缺点、重点
(1)
A: 🔊 你联系马记者了吗?
- Nǐ liánxì Mǎ jìzhě le ma?
- Bạn đã liên lạc với phóng viên Mã chưa?
B:🔊 联系过了, 我已经通知他会议地点改到首都饭店了。
- Liánxì guò le, wǒ yǐjīng tōngzhī tā huìyì dìdiǎn gǎi dào Shǒudū Fàndiàn le.
- Đã liên lạc rồi, tôi đã thông báo cho anh ấy là địa điểm họp đổi sang khách sạn Thủ Đô.
(2)
A: 🔊 你对我们国家的文化了解多少?
- Nǐ duì wǒmen guójiā de wénhuà liǎojiě duōshao?
- Bạn hiểu biết bao nhiêu về văn hóa của đất nước chúng tôi?
B: 🔊 我知道中国功夫很厉害, 🔊 京剧也很有特点。
- Wǒ zhīdào Zhōngguó gōngfu hěn lìhài, Jīngjù yě hěn yǒu tèdiǎn.
- Tôi biết võ thuật Trung Quốc rất lợi hại, Kinh kịch cũng rất đặc sắc.
(3) 🔊 人应该学会认识自己。不仅要看到自己的优点, 🔊 也要了解自己的缺点, 并且要努力改掉缺点。只有这样, 才会逐渐变得成熟起来。
- Rén yīnggāi xuéhuì rènshí zìjǐ. Bùjǐn yào kàndào zìjǐ de yōudiǎn, yě yào liǎojiě zìjǐ de quēdiǎn, bìngqiě yào nǔlì gǎidiào quēdiǎn. Zhǐyǒu zhèyàng, cái huì zhújiàn biàndé chéngshú qǐlái.
- Con người nên học cách nhận thức bản thân. Không chỉ phải thấy được ưu điểm của mình, mà còn cần hiểu được khuyết điểm và nỗ lực sửa đổi khuyết điểm. Chỉ có như vậy mới dần trở nên trưởng thành.
(4)
A: 🔊 材料这么厚, 我估计看不完了。
- Cáiliào zhème hòu, wǒ gūjì kàn bù wán le.
- Tài liệu dày như thế này, tôi đoán là không xem hết được.
B: 🔊 复习要注意方法, 复习重点内容应该来得及。
- Fùxí yào zhùyì fāngfǎ, fùxí zhòngdiǎn nèiróng yīnggāi láidejí.
- Ôn tập cần chú ý phương pháp, ôn các nội dung trọng điểm thì chắc là kịp.
● 做一做 Thực hành
选词填空 Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
地点 特点 优点 缺点 重点
(1) 🔊 教育学生时, 要根据学生的特点选择不同的方法。
- Jiàoyù xuéshēng shí, yào gēnjù xuéshēng de tèdiǎn xuǎnzé bùtóng de fāngfǎ.
- Khi giáo dục học sinh, cần căn cứ vào đặc điểm của học sinh để lựa chọn phương pháp khác nhau.
(2) 🔊 现在有个通知, 十一月七日上午八点有中国文化研讨会, 地点在图书馆三楼会议室, 希望大家准时参加。
- Xiànzài yǒu gè tōngzhī, shíyī yuè qī rì shàngwǔ bā diǎn yǒu Zhōngguó wénhuà yántǎohuì, dìdiǎn zài túshūguǎn sān lóu huìyì shì, xīwàng dàjiā zhǔnshí cānjiā.
- Hiện có một thông báo: sáng ngày 7 tháng 11 lúc 8 giờ sẽ có hội thảo văn hóa Trung Quốc, địa điểm tại phòng họp tầng 3 thư viện, hy vọng mọi người tham gia đúng giờ.
(3) 🔊 由于时间限制, 这份材料我就不向大家详细介绍了, 我只对其中的重点简单说明一下。
- Yóuyú shíjiān xiànzhì, zhè fèn cáiliào wǒ jiù bù xiàng dàjiā xiángxì jièshào le, wǒ zhǐ duì qízhōng de zhòngdiǎn jiǎndān shuōmíng yíxià.
- Do thời gian có hạn, tài liệu này tôi sẽ không giới thiệu chi tiết với mọi người, tôi chỉ đơn giản trình bày về các điểm chính.
(4)
A: 🔊 你对小李的印象怎么样?
- Nǐ duì Xiǎo Lǐ de yìnxiàng zěnmeyàng?
- Bạn có ấn tượng thế nào về Tiểu Lý?
B: 🔊 他的优点是有礼貌, 🔊 诚实, 能吃苦, 缺点是太马虎、太粗心了, 不适合我们的工作。
- Tā de yōudiǎn shì yǒu lǐmào, chéngshí, néng chīkǔ, quēdiǎn shì tài mǎhu, tài cūxīn le, bù shìhé wǒmen de gōngzuò.
- Ưu điểm của anh ấy là lễ phép, thật thà, chịu khó; nhược điểm là quá cẩu thả, quá sơ ý, không phù hợp với công việc của chúng ta.
运用 – Vận dụng
1 双人活动 Hoạt động theo cặp
互相了解对方关于电脑和互联网的使用情况,完成调查表。
Hai người ghép thành từng cặp, hỏi nhau về tình hình sử dụng máy vi tính và mạng Internet, sau đó hoàn thành bảng câu hỏi bên dưới.
Đáp án tham khảo:
(1) 🔊 你常用电脑做什么?
- Nǐ cháng yòng diànnǎo zuò shénme?
- Bạn thường dùng máy tính để làm gì?
🔊 我常用电脑上网、看电影、学习和工作。
- Wǒ cháng yòng diànnǎo shàngwǎng, kàn diànyǐng, xuéxí hé gōngzuò.
- Tôi thường dùng máy tính để lướt web, xem phim, học tập và làm việc.
(2) 🔊 你平均每天上网的时间大概是多长?
- Nǐ píngjūn měitiān shàngwǎng de shíjiān dàgài shì duō cháng?
- Trung bình mỗi ngày bạn lên mạng bao lâu?
🔊 我平均每天上网大约四个小时。
- Wǒ píngjūn měitiān shàngwǎng dàyuē sì gè xiǎoshí.
- Tôi trung bình mỗi ngày lên mạng khoảng 4 tiếng.
(3) 🔊 你上网的原因是什么?
- Nǐ shàngwǎng de yuányīn shì shénme?
- Lý do bạn lên mạng là gì?
🔊 我上网是为了学习新知识、查资料、和朋友聊天,还有娱乐。
- Wǒ shàngwǎng shì wèile xuéxí xīn zhīshì, chá zīliào, hé péngyǒu liáotiān, hái yǒu yúlè.
- Tôi lên mạng để học kiến thức mới, tra cứu tài liệu, trò chuyện với bạn bè và giải trí.
(4) 🔊 互联网对你的生活有哪些影响?
- Hùliánwǎng duì nǐ de shēnghuó yǒu nǎxiē yǐngxiǎng?
- Internet có những ảnh hưởng gì đến cuộc sống của bạn?
🔊 互联网让我的生活更方便,我可以更快获取信息,也可以和远方的朋友保持联系。
- Hùliánwǎng ràng wǒ de shēnghuó gèng fāngbiàn, wǒ kěyǐ gèng kuài huòqǔ xìnxī, yě kěyǐ hé yuǎnfāng de péngyǒu bǎochí liánxì.
- Internet làm cuộc sống của tôi thuận tiện hơn, tôi có thể tiếp nhận thông tin nhanh hơn, cũng có thể giữ liên lạc với bạn bè ở xa.
(5) 🔊 你使用什么聊天工具?
- Nǐ shǐyòng shénme liáotiān gōngjù?
- Bạn dùng công cụ nào để trò chuyện?
🔊 我常用微信、Facebook和Zalo聊天。
- Wǒ cháng yòng Wēixìn, Facebook hé Zalo liáotiān.
- Tôi thường dùng WeChat, Facebook và Zalo để trò chuyện.
(6) 🔊 你会因为上网而减少和朋友正常交流的时间吗?
- Nǐ huì yīnwèi shàngwǎng ér jiǎnshǎo hé péngyǒu zhèngcháng jiāoliú de shíjiān ma?
- Bạn có vì lên mạng mà giảm thời gian giao tiếp trực tiếp với bạn bè không?
🔊 有时候会,但是我尽量安排好时间,保证和朋友面对面交流的机会。
- Yǒu shíhòu huì, dànshì wǒ jǐnliàng ānpái hǎo shíjiān, bǎozhèng hé péngyǒu miànduìmiàn jiāoliú de jīhuì.
- Thỉnh thoảng có, nhưng tôi cố gắng sắp xếp thời gian hợp lý để đảm bảo vẫn có cơ hội giao tiếp trực tiếp với bạn bè.
2 小组活动 Hoạt động nhóm
请向小组成员介绍一下科技的发展对我们生活的影响。(最少用四个下面的结构)
Sự phát triển của khoa học và công nghệ có ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống của chúng ta? Hãy nói với các thành viên trong nhóm của bạn về những ảnh hưởng này. Sử dụng ít nhất bốn cấu trúc dưới đây.
a. 电脑和互联网技术的发展
b. 方便大家的交流
c. 节约用纸
d. 保护环境
e. 试着对梦进行解释
f. 仍然没有一个科学的说法
g. 越来越离不开
h. 发生了巨大变化
Đáp án tham khảo:
🔊 电脑和互联网技术的发展让我们的生活发生了巨大变化。
🔊 比如,现在我们可以用手机、电脑和各种应用软件,方便大家的交流。
🔊 现在很多人用电子书和电子文件,节约用纸,对环境也有好处。
🔊 这种方式有助于保护环境,减少污染。
🔊 现在我们越来越离不开科技产品,比如手机、电脑、平板等。
Diànnǎo hé hùliánwǎng jìshù de fāzhǎn ràng wǒmen de shēnghuó fāshēng le jùdà biànhuà.
Bǐrú, xiànzài wǒmen kěyǐ yòng shǒujī, diànnǎo hé gè zhǒng yìngyòng ruǎnjiàn, fāngbiàn dàjiā de jiāoliú.
Xiànzài hěn duō rén yòng diànzǐshū hé diànzǐ wénjiàn, jiéyuē yòng zhǐ, duì huánjìng yě yǒu hǎochù.
Zhè zhǒng fāngshì yǒuzhù yú bǎohù huánjìng, jiǎnshǎo wūrǎn.
Xiànzài wǒmen yuè lái yuè lí bù kāi kējì chǎnpǐn, bǐrú shǒujī, diànnǎo, píngbǎn děng.
Sự phát triển của máy tính và công nghệ Internet đã làm cuộc sống của chúng ta thay đổi rất lớn.
Ví dụ, hiện nay chúng ta có thể dùng điện thoại, máy tính và các ứng dụng phần mềm khác nhau để tiện lợi cho việc giao tiếp của mọi người.
Hiện nay nhiều người sử dụng sách điện tử và tài liệu điện tử, tiết kiệm giấy và cũng có lợi cho môi trường.
Cách làm này giúp bảo vệ môi trường, giảm ô nhiễm.
Hiện nay chúng ta ngày càng không thể rời xa các sản phẩm công nghệ, như điện thoại, máy tính, máy tính bảng,…
→Với lời giải kèm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, trang đáp án Bài 18 giúp bạn không chỉ kiểm tra kết quả mà còn củng cố nhanh vốn từ và ngữ pháp về khoa học – công nghệ. Học xong, bạn sẽ tự tin áp dụng các từ như 密码, 信息, 技术 vào giao tiếp và bài thi HSK 4.