Bài 20 HSK 4: Quang cảnh dọc đường – Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2

Chủ đề trong bài học này xoay quanh các trải nghiệm thường gặp trong đời sống và du lịch như đi sân bay, đi du lịch Lệ Giang, thưởng thức món ăn địa phương, hay sự khác biệt giữa Bắc – Nam Trung Quốc. Bài 20: Giáo trình Chuẩn HSK 4 Tập 2: “Quang cảnh dọc đường”, người học không chỉ trau dồi các từ vựng hữu ích như 加油站 (trạm xăng), 烤鸭 (vịt quay), 小吃 (món ăn vặt) mà còn hiểu và ứng dụng thành thạo các cấu trúc như “V+着+V+着”, “就…”, “起来”, “究竟” trong giao tiếp và viết văn. Các bài đọc và đối thoại đi kèm mang đến không khí học tập sống động, giúp người học luyện phản xạ ngôn ngữ một cách tự nhiên hơn.

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

给下边的词语选择对应的图片 : Chọn hình tương ứng với từ ngữ bên dưới.

Screenshot 2025 03 28 092226

1. 收拾 shōushi 2. 小吃 xiǎochī 3. 烤鸭  kǎoyā
4. 加油站 jiāyóuzhàn 5. 高速公路 gāosù gōnglù 6. 干杯 gān bēi

Từ vựng

1. 加油站 /jiāyóuzhàn/ – danh từ – gia du trạm – trạm xăng dầu

加 Stroke Order Animation油 Stroke Order Animation站 Stroke Order Animation

这附近有一个加油站。
/Zhè fùjìn yǒu yí gè jiāyóuzhàn./
Gần đây có một trạm xăng.

我们需要去加油站加油。
/Wǒmen xūyào qù jiāyóuzhàn jiāyóu./
Chúng ta cần đến trạm xăng để đổ xăng.

2. 航班 /hángbān/ – danh từ – hàng ban – chuyến bay

航 Stroke Order Animation班 Stroke Order Animation

这个航班几点起飞?
/Zhège hángbān jǐ diǎn qǐfēi?/
Chuyến bay này cất cánh lúc mấy giờ?

我的航班被取消了。
/Wǒ de hángbān bèi qǔxiāo le./
Chuyến bay của tôi bị hủy rồi.

3. 推迟 /tuīchí/ – động từ – thôi trì – hoãn lại

推 Stroke Order Animation迟 Stroke Order Animation

会议被推迟到明天。
/Huìyì bèi tuīchí dào míngtiān./
Cuộc họp bị hoãn đến ngày mai.

由于天气原因,航班推迟了。
/Yóuyú tiānqì yuányīn, hángbān tuīchí le./
Do thời tiết, chuyến bay bị hoãn.

4. 高速公路 /gāosù gōnglù/ – danh từ – cao tốc công lộ – đường cao tốc

高 Stroke Order Animation速 Stroke Order Animation公 Stroke Order Animation路 Stroke Order Animation

这条高速公路很宽。
/Zhè tiáo gāosù gōnglù hěn kuān./
Con đường cao tốc này rất rộng.

我们从高速公路去上海。
/Wǒmen cóng gāosù gōnglù qù Shànghǎi./
Chúng tôi đi Thượng Hải bằng đường cao tốc.

5. 登机牌 /dēngjīpái/ – danh từ – đăng cơ bài – thẻ lên máy bay

登 Stroke Order Animation机 Stroke Order Animation牌 Stroke Order Animation

请出示您的登机牌。
/Qǐng chūshì nín de dēngjīpái./
Vui lòng xuất trình thẻ lên máy bay của bạn.

我忘了拿登机牌。
/Wǒ wàng le ná dēngjīpái./
Tôi quên lấy thẻ lên máy bay.

6. 首都 /shǒudū/ – danh từ – thủ đô – thủ đô

首 Stroke Order Animation都 Stroke Order Animation

北京是中国的首都。
/Běijīng shì Zhōngguó de shǒudū./
Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.

这座城市曾是一个国家的首都。
/Zhè zuò chéngshì céng shì yí gè guójiā de shǒudū./
Thành phố này từng là thủ đô của một quốc gia.

7. 旅行 /lǚxíng/ – danh từ – lữ hành – du lịch

旅 Stroke Order Animation行 Stroke Order Animation

我很喜欢旅行。
/Wǒ hěn xǐhuān lǚxíng./
Tôi rất thích du lịch.

他们计划去欧洲旅行。
/Tāmen jìhuà qù Ōuzhōu lǚxíng./
Họ dự định đi du lịch châu Âu.

8. /guài/ – phó từ – quái – rất, vô cùng

怪 Stroke Order Animation

这道题怪难的。
/Zhè dào tí guài nán de./
Câu hỏi này rất khó.

他最近怪忙的,没时间见你。
/Tā zuìjìn guài máng de, méi shíjiān jiàn nǐ./
Gần đây anh ấy rất bận, không có thời gian gặp bạn.

9. 可怜 /kělián/ – tính từ – khả liên – đáng thương, tội nghiệp

可 Stroke Order Animation怜 Stroke Order Animation

这只流浪狗很可怜。
/Zhè zhī liúlàng gǒu hěn kělián./
Con chó hoang này rất đáng thương.

听到他的故事,我觉得他很可怜。
/Tīngdào tā de gùshì, wǒ juéde tā hěn kělián./
Nghe câu chuyện của anh ấy, tôi thấy anh ấy rất tội nghiệp.

10. 对面 /duìmiàn/ – tính từ – đối diện – đối diện, trước mặt

对 Stroke Order Animation面 Stroke Order Animation

书店就在银行对面。
/Shūdiàn jiù zài yínháng duìmiàn./
Hiệu sách ở ngay đối diện ngân hàng.

他坐在我的对面。
/Tā zuò zài wǒ de duìmiàn./
Anh ấy ngồi đối diện tôi.

11. 烤鸭 /kǎoyā/ – danh từ – khảo áp – vịt quay

烤 Stroke Order Animation鸭 Stroke Order Animation

北京烤鸭非常有名。
/Běijīng kǎoyā fēicháng yǒumíng./
Vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng.

这家餐厅的烤鸭很好吃。
/Zhè jiā cāntīng de kǎoyā hěn hǎochī./
Vịt quay của nhà hàng này rất ngon.

12. 祝贺 /zhùhè/ – động từ – chúc hạ – chúc mừng

祝 Stroke Order Animation贺 Stroke Order Animation

我祝贺你通过考试。
/Wǒ zhùhè nǐ tōngguò kǎoshì./
Tôi chúc mừng bạn đã vượt qua kỳ thi.

他们祝贺我们新婚快乐。
/Tāmen zhùhè wǒmen xīnhūn kuàilè./
Họ chúc mừng chúng tôi kết hôn vui vẻ.

13. 合格 /hégé/ – tính từ – hợp cách – đạt tiêu chuẩn, đạt yêu cầu

合 Stroke Order Animation格 Stroke Order Animation

他的成绩合格了。
/Tā de chéngjì hégé le./
Điểm số của anh ấy đã đạt tiêu chuẩn.

这辆车通过了合格检查。
/Zhè liàng chē tōngguò le hégé jiǎnchá./
Chiếc xe này đã vượt qua kiểm tra đạt chuẩn.

14. 干杯 /gānbēi/ – động từ – can bôi – cạn ly

干 Stroke Order Animation杯 Stroke Order Animation

让我们一起干杯吧!
/Ràng wǒmen yīqǐ gānbēi ba!/
Hãy cùng nhau cạn ly nào!

他们在婚礼上干杯庆祝。
/Tāmen zài hūnlǐ shàng gānbēi qìngzhù./
Họ cạn ly chúc mừng tại đám cưới.

15. 民族 /mínzú/ – danh từ – dân tộc – dân tộc

民 Stroke Order Animation族 Stroke Order Animation

中国有很多不同的民族。
/Zhōngguó yǒu hěn duō bùtóng de mínzú./
Trung Quốc có rất nhiều dân tộc khác nhau.

这个民族有自己独特的文化。
/Zhège mínzú yǒu zìjǐ dútè de wénhuà./
Dân tộc này có nền văn hóa độc đáo của riêng họ.

16. 打扮 /dǎban/ – động từ – đả bạn – trang điểm

打 Stroke Order Animation扮 Stroke Order Animation

她每天都认真打扮自己。
/Tā měitiān dōu rènzhēn dǎban zìjǐ./
Cô ấy mỗi ngày đều chăm chút trang điểm cho bản thân.

她打扮得很漂亮。
/Tā dǎban de hěn piàoliang./
Cô ấy trang điểm rất xinh đẹp.

17. 笑话 /xiàohuà/ – danh từ – tiếu thoại – truyện cười

笑 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

这个笑话很好笑。
/Zhège xiàohuà hěn hǎoxiào./
Truyện cười này rất buồn cười.

他喜欢讲笑话。
/Tā xǐhuān jiǎng xiàohuà./
Anh ấy thích kể chuyện cười.

18. /cún/ – động từ – tồn – gửi

存 Stroke Order Animation

我把钱存进银行了。
/Wǒ bǎ qián cún jìn yínháng le./
Tôi đã gửi tiền vào ngân hàng.

你可以把文件存到这个文件夹里。
/Nǐ kěyǐ bǎ wénjiàn cún dào zhège wénjiànjiā lǐ./
Bạn có thể lưu tài liệu vào thư mục này.

19. 钥匙 /yàoshi/ – danh từ – thược thi – chìa khóa

钥 Stroke Order Animation匙 Stroke Order Animation

你看见我的钥匙了吗?
/Nǐ kànjiàn wǒ de yàoshi le ma?/
Bạn có thấy chìa khóa của tôi không?

他忘了带钥匙。
/Tā wàngle dài yàoshi./
Anh ấy quên mang chìa khóa.

20. 究竟 /jiūjìng/ – phó từ – cứu cánh – rốt cuộc

究 Stroke Order Animation竟 Stroke Order Animation

你究竟想说什么?
/Nǐ jiūjìng xiǎng shuō shénme?/
Rốt cuộc bạn muốn nói gì?

我们究竟什么时候出发?
/Wǒmen jiūjìng shénme shíhòu chūfā?/
Rốt cuộc khi nào chúng ta xuất phát?

21. /kē/ – lượng từ – (dùng cho thực vật) – cây, ngọn

棵 Stroke Order Animation

花园里有很多棵树。
/Huāyuán lǐ yǒu hěn duō kē shù./
Trong vườn có rất nhiều cây.

这棵苹果树结了很多果子。
/Zhè kē píngguǒshù jiéle hěn duō guǒzi./
Cây táo này ra rất nhiều quả.

22. /tāng/ – danh từ – thang – canh, súp

汤 Stroke Order Animation

这碗汤很好喝。
/Zhè wǎn tāng hěn hǎohē./
Bát canh này rất ngon.

她每天都会煮一锅汤。
/Tā měitiān dōu huì zhǔ yī guō tāng./
Cô ấy mỗi ngày đều nấu một nồi canh.

23. 对话 /duìhuà/ – danh từ – đối thoại – đối thoại, tiếp xúc

对 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

我们需要进行一次深入的对话。
/Wǒmen xūyào jìnxíng yīcì shēnrù de duìhuà./
Chúng ta cần có một cuộc đối thoại sâu sắc.

这部电影的对话很有趣。
/Zhè bù diànyǐng de duìhuà hěn yǒuqù./
Lời thoại của bộ phim này rất thú vị.

24. 普通话 /pǔtōnghuà/ – danh từ – phổ thông thoại – tiếng phổ thông, tiếng Quan thoại

普 Stroke Order Animation通 Stroke Order Animation话 Stroke Order Animation

他说的普通话很标准。
/Tā shuō de pǔtōnghuà hěn biāozhǔn./
Anh ấy nói tiếng phổ thông rất chuẩn.

在中国,大多数人都说普通话。
/Zài Zhōngguó, dàduōshù rén dōu shuō pǔtōnghuà./
Ở Trung Quốc, phần lớn mọi người đều nói tiếng phổ thông.

25. 小吃 /xiǎochī/ – danh từ – tiểu thực – món ăn vặt

小 Stroke Order Animation吃 Stroke Order Animation

这家店的小吃很好吃。
/Zhè jiā diàn de xiǎochī hěn hǎochī./
Món ăn vặt của quán này rất ngon.

你喜欢吃什么小吃?
/Nǐ xǐhuān chī shénme xiǎochī?/
Bạn thích ăn món ăn vặt nào?

26. 收拾 /shōushi/ – động từ – thu thập – thu dọn, thu xếp

收 Stroke Order Animation拾 Stroke Order Animation

请把房间收拾干净。
/Qǐng bǎ fángjiān shōushi gānjìng./
Hãy dọn dẹp phòng sạch sẽ.

她正在收拾行李。
/Tā zhèngzài shōushi xínglǐ./
Cô ấy đang thu dọn hành lý.

27. 出发 /chūfā/ – động từ – xuất phát – xuất phát, khởi hành

出 Stroke Order Animation发 Stroke Order Animation

我们明天早上六点出发。
/Wǒmen míngtiān zǎoshang liù diǎn chūfā./
Ngày mai chúng tôi xuất phát lúc 6 giờ sáng.

出发前记得检查行李。
/Chūfā qián jìdé jiǎnchá xínglǐ./
Trước khi xuất phát nhớ kiểm tra hành lý.

28. /là/ – tính từ – lạt – cay

辣 Stroke Order Animation

这道菜很辣。
/Zhè dào cài hěn là./
Món này rất cay.

你能吃辣吗?
/Nǐ néng chī là ma?/
Bạn có ăn cay được không?

29. /xiāng/ – tính từ – hương – thơm

香 Stroke Order Animation

这朵花很香。
/Zhè duǒ huā hěn xiāng./
Bông hoa này rất thơm.

这道菜闻起来很香。
/Zhè dào cài wén qǐlái hěn xiāng./
Món ăn này có mùi rất thơm.

30. /suān/ – tính từ – toan – chua

酸 Stroke Order Animation

这个柠檬太酸了!
/Zhège níngméng tài suān le!/
Quả chanh này chua quá!

我不喜欢吃酸的东西。
/Wǒ bù xǐhuān chī suān de dōngxi./
Tôi không thích ăn đồ chua.

Ngữ pháp

1. Cách dùng cấu trúc “V+着+V+着”

Trong cấu trúc “động từ + 着 + động từ được lặp lại + 着”, động từ thường chỉ có một âm tiết. Người ta thường sử dụng một động từ khác sau cấu trúc này để chỉ hành động khác xảy ra khi hành động được đề cập phía trước đang tiếp diễn.

Ví dụ:

(1) 好,那我就放心了,别开着开着没油了。
Hǎo, nà wǒ jiù fàngxīn le, bié kāizhe kāizhe méi yóu le.
Tốt, vậy thì tôi yên tâm rồi, đừng lái mãi rồi hết xăng.

(2) 她讲着讲着自己就先笑了,而大家却不明白她到底为什么笑。
Tā jiǎngzhe jiǎngzhe zìjǐ jiù xiān xiào le, ér dàjiā què bù míngbái tā dàodǐ wèishéme xiào.
Cô ấy nói mãi rồi tự nhiên cười, mà mọi người lại không hiểu cô ấy cuối cùng cười vì cái gì.

(3) 晚上躺在草地上看星星的感觉非常棒,有时候躺着躺着就安静地睡着了。
Wǎnshang tǎng zài cǎodì shàng kàn xīngxīng de gǎnjué fēicháng bàng, yǒu shíhou tǎngzhe tǎngzhe jiù ānjìng de shuìzháo le.
Cảm giác nằm trên bãi cỏ ngắm sao vào buổi tối rất tuyệt, có lúc nằm mãi rồi yên lặng thiếp đi.

2. Cấu trúc “…就…”

Cấu trúc “……就…” (vừa… thì đã…) có thể được dùng để chỉ hai sự việc xảy ra nối tiếp nhau. Chủ ngữ của hai sự việc này có thể giống hoặc không giống nhau.

Ví dụ:

(1) 100年前,塑料一出现就受到人们的普遍欢迎。
100 nián qián, sùliào yī chūxiàn jiù shòudào rénmen de pǔbiàn huānyíng.
100 năm trước, nhựa vừa xuất hiện đã được mọi người đón nhận rộng rãi.

(2) 等女儿一回来我就告诉她这个好消息。
Děng nǚ’ér yī huílái wǒ jiù gàosù tā zhège hǎo xiāoxi.
Đợi con gái về là tôi sẽ báo ngay tin vui này cho con.

Cấu trúc “……就…” còn mang nghĩa là “nếu… thì…”. Theo sau “…” là điều kiện, theo sau “就” là tình huống sẽ xảy ra trong điều kiện đó. Chủ ngữ của hai thành phần này có thể giống hoặc khác nhau.

Ví dụ:

(3) 儿子小时候一说话就脸红,回答老师问题的时候声音也很小,我当时很为他担心。
Érzi xiǎoshíhou yī shuōhuà jiù liǎnhóng, huídá lǎoshī wèntí de shíhou shēngyīn yě hěn xiǎo, wǒ dāngshí hěn wèi tā dānxīn.
Hồi nhỏ, con trai tôi vừa nói là mặt đỏ bừng, khi trả lời câu hỏi của cô giáo giọng cũng rất nhỏ, lúc đó tôi rất lo cho nó.

(4) 父母必须让孩子从小就知道,不是所有的东西一哭就能得到。
Fùmǔ bìxū ràng háizi cóngxiǎo jiù zhīdào, bùshì suǒyǒu de dōngxi yī kū jiù néng dédào.
Bố mẹ phải dạy con từ nhỏ rằng không phải cứ khóc là sẽ có được mọi thứ.

(5) 妈妈一进房间,他就把手机藏了起来。
Māma yī jìn fángjiān, tā jiù bǎ shǒujī cángle qǐlái.
Mẹ vừa vào phòng là cậu ta giấu ngay điện thoại đi.

3. Cách dùng phó từ 究竟

Phó từ 究竟 được dùng trong câu hỏi hay câu có đại từ nghi vấn để chỉ sự truy vấn và làm mạnh thêm ngữ khí nghi vấn. 究竟 thường được sử dụng trong văn viết. Nếu chủ ngữ là đại từ nghi vấn thì 究竟 chỉ có thể được đặt trước chủ ngữ.

Ví dụ:

(1) 究竟哪个季节去丽江旅游比较好呢?
Jiūjìng nǎge jìjié qù Lìjiāng lǚyóu bǐjiào hǎo ne?
Rốt cuộc mùa nào đi du lịch Lệ Giang thì tốt hơn?

(2) 随着科学技术的发展,很多问题已经得到解决。但有些问题我们仍然无法回答,例如,生命究竟从哪里来?
Suízhe kēxué jìshù de fāzhǎn, hěnduō wèntí yǐjīng dédào jiějué. Dàn yǒuxiē wèntí wǒmen réngrán wúfǎ huídá, lìrú, shēngmìng jiūjìng cóng nǎlǐ lái?
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều vấn đề đã được giải quyết. Nhưng vẫn có những câu hỏi chúng ta chưa thể trả lời, ví dụ như, sự sống rốt cuộc đến từ đâu?

(3) 学习时,不仅要知道答案是什么,还要弄清楚答案究竟是怎么得来的,只有这样,才能把问题真正弄懂。
Xuéxí shí, bùjǐn yào zhīdào dá’àn shì shénme, hái yào nòng qīngchǔ dá’àn jiūjìng shì zěnme délái de, zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng bǎ wèntí zhēnzhèng nòng dǒng.
Khi học, không chỉ cần biết đáp án là gì, mà còn phải hiểu rõ đáp án rốt cuộc được tìm ra như thế nào, chỉ có như vậy mới thực sự hiểu được vấn đề.

比一比 So sánh 究竟 – 到底

Điểm giống nhau:
究竟 và 到底 đều là phó từ, được dùng trong câu hỏi hoặc câu có đại từ nghi vấn để chỉ sự truy vấn và làm mạnh thêm ngữ khí nghi vấn. Nếu chủ ngữ là đại từ nghi vấn thì 究竟 và 到底 chỉ có thể được đặt trước chủ ngữ.

Ví dụ:

无论做什么事情,只有试过才知道究竟/到底能不能成功。
Wúlùn zuò shénme shìqíng, zhǐyǒu shìguò cái zhīdào jiūjìng/dàodǐ néng bùnéng chénggōng.
Dù làm việc gì, chỉ có thử mới biết rốt cuộc có thành công hay không.

人的一生中,究竟什么是最重要的?
Rén de yīshēng zhōng, jiūjìng shénme shì zuì zhòngyào de?
Trong cuộc đời con người, rốt cuộc điều gì là quan trọng nhất?

Điểm khác nhau:

  • 到底 có thể được dùng làm động từ với nghĩa là “liên tục đến chỗ kết thúc hay đến điểm cuối”.
  • 究竟 không được dùng cho trường hợp này.

Ví dụ:

你耐心点儿!这个电影得看到底,才能知道那件事情的原因。
Nǐ nàixīn diǎn! Zhège diànyǐng déi kàn dàodǐ, cáinéng zhīdào nà jiàn shìqíng de yuányīn.
Kiên nhẫn một chút! Phải xem hết bộ phim này mới biết nguyên nhân của sự việc đó.

我们已经做了这么多努力了,一定要把这个计划坚持到底,现在放弃太可惜了。
Wǒmen yǐjīng zuòle zhème duō nǔlì le, yīdìng yào bǎ zhège jìhuà jiānchí dàodǐ, xiànzài fàngqì tài kěxī le.
Chúng ta đã cố gắng nhiều như vậy, nhất định phải kiên trì thực hiện kế hoạch đến cùng, bỏ cuộc lúc này thật đáng tiếc.

4.  Cách dùng động từ 起来

Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới lên trên. 起来 cũng có thể có nghĩa mở rộng là diễn tả hành động bắt đầu và tiếp diễn hoặc cho biết người nói đánh giá người/sự vật từ phương diện nào đó.

Ví dụ:

(1) 你先把桌子上的东西拿起来,我擦完之后你再放下来。
Nǐ xiān bǎ zhuōzi shàng de dōngxi ná qǐlái, wǒ cā wán zhīhòu nǐ zài fàng xiàlái.
Bạn hãy cầm đồ trên bàn lên trước, sau khi tôi lau xong bạn hãy đặt xuống lại.

(2) 邻居小王最近一定遇到了很多开心的事,你听,他又唱起来了。
Línjū Xiǎo Wáng zuìjìn yīdìng yù dàole hěnduō kāixīn de shì, nǐ tīng, tā yòu chàng qǐlái le.
Hàng xóm Tiểu Vương chắc hẳn gần đây gặp nhiều chuyện vui, nghe này, cậu ấy lại hát rồi.

(3) 比如你跟上海人对话时,会发现上海话听起来就像外语一样。
Bǐrú nǐ gēn Shànghǎi rén duìhuà shí, huì fāxiàn Shànghǎi huà tīng qǐlái jiù xiàng wàiyǔ yīyàng.
Ví dụ khi bạn nói chuyện với người Thượng Hải, bạn sẽ thấy tiếng Thượng Hải nghe như tiếng nước ngoài vậy.

5. Cách dùng cấu trúc “V + 起”

Cấu trúc “động từ + 起” chỉ hành động liên quan đến sự vật nào đó; thường thì động từ này nằm trong số ít động từ có tân ngữ đi kèm như: 说, 谈, 讲, 问, 提, 聊, 回忆… Theo sau cấu trúc trên thường là danh từ.

Ví dụ:

(1) 说起吃的东西,给我印象最深的是湖南菜。
Shuō qǐ chī de dōngxi, gěi wǒ yìnxiàng zuì shēn de shì Húnán cài.
Nhắc đến đồ ăn, món để lại ấn tượng sâu nhất với tôi là món Hồ Nam.

(2) 聊起那场网球比赛,他们俩就兴奋得停不下来了。
Liáo qǐ nà chǎng wǎngqiú bǐsài, tāmen liǎ jiù xīngfèn dé tíng bù xiàlái le.
Nhắc đến trận đấu quần vợt đó, hai người họ hào hứng không ngừng được.

(3) 要是有人问起那件事,你就告诉他你还没接到通知,也不清楚怎么回事。
Yàoshi yǒu rén wèn qǐ nà jiàn shì, nǐ jiù gàosù tā nǐ hái méi jiēdào tōngzhī, yě bù qīngchǔ zěnme huí shì.
Nếu có ai hỏi về chuyện đó, bạn cứ nói là bạn chưa nhận được thông báo và cũng không rõ chuyện gì.

Bài khóa

1. 小张去北京,朋友送小张去机场

朋友: 该加油了,去机场的路上有加油站吗?
小张: 我记得过了长江大桥往右一拐就有一个,大概有四五公里远。
朋友: 好,那我就放心了,别开着开着没油了。你去北京的航班是几点的?时间来得及吗?
小张: 航班本来是十点的,后来机场网站上通知推迟了一个小时,所以九点半以前到就应该没问题。
朋友: 刚才我还有点儿担心来不及呢。一会儿加完油,往西走五百米就能上高速公路。走高速公路大约半个小时就到了。
小张: 一会儿我自己进去换登机牌,你就不用送我了,等我到了首都机场再给你发短信。

Pinyin:

Xiǎo Zhāng qù Běijīng, péngyou sòng Xiǎo Zhāng qù jīchǎng

Péngyou: Gāi jiāyóu le, qù jīchǎng de lù shàng yǒu jiāyóuzhàn ma?
Xiǎo Zhāng: Wǒ jìde guòle Chángjiāng Dàqiáo wǎng yòu yī guǎi jiù yǒu yīgè, dàgài yǒu sì wǔ gōnglǐ yuǎn.
Péngyou: Hǎo, nà wǒ jiù fàngxīn le, bié kāizhe kāizhe méi yóu le. Nǐ qù Běijīng de hángbān shì jǐ diǎn de? Shíjiān láidéjí ma?
Xiǎo Zhāng: Hángbān běnlái shì shí diǎn de, hòulái jīchǎng wǎngzhàn shàng tōngzhī tuīchíle yīgè xiǎoshí, suǒyǐ jiǔ diǎn bàn yǐqián dào jiù yīnggāi méiyǒu wèntí.
Péngyou: Gāngcái wǒ hái yǒudiǎnr dānxīn láibují ne. Yīhuǐr jiā wán yóu, wǎng xī zǒu wǔbǎi mǐ jiù néng shàng gāosù gōnglù. Zǒu gāosù gōnglù dàyuē bàn gè xiǎoshí jiù dàole.
Xiǎo Zhāng: Yīhuǐr wǒ zìjǐ jìnqù huàn dēngjīpái, nǐ jiù bùyòng sòng wǒle, děng wǒ dàole Shǒudū Jīchǎng zài gěi nǐ fā duǎnxìn.

Tiếng Việt:

Tiểu Trương đi Bắc Kinh, bạn đưa Tiểu Trương ra sân bay

Bạn: Đến lúc đổ xăng rồi, trên đường ra sân bay có trạm xăng không?
Tiểu Trương: Tôi nhớ sau khi qua cầu Trường Giang rẽ phải là có một cái, khoảng bốn năm cây số.
Bạn: Tốt, vậy thì tôi yên tâm rồi, đừng để chạy hết xăng giữa đường. Chuyến bay của cậu đến Bắc Kinh mấy giờ? Có kịp thời gian không?
Tiểu Trương: Chuyến bay vốn là mười giờ, sau đó trang web sân bay thông báo hoãn một tiếng, nên chín giờ rưỡi đến là ổn.
Bạn: Lúc nãy tôi còn hơi lo không kịp. Một lúc nữa đổ xăng xong, đi về hướng tây năm trăm mét là lên được cao tốc. Đi cao tốc khoảng nửa tiếng là đến.
Tiểu Trương: Lát nữa tôi tự vào làm thủ tục, cậu không cần tiễn tôi đâu, khi nào tôi đến sân bay Thủ Đô tôi sẽ nhắn tin cho cậu.

2. 孙月和丈夫计划放寒假带女儿去旅行

孙月: 女儿下个星期就要放寒假了,到时候咱们带她去旅游,放松放松,怎么样?
丈夫: 平时女儿那么多课,总是说想去旅行,但是没时间,怪可怜的。这次放假咱们带她去哪儿玩儿比较好呢?
孙月: 去年我同事带她儿子去广西玩儿了一趟,听说很不错,我们就去广西吧。
丈夫: 好啊,那里的气候和北方很不同,即使是冬天,也非常暖和,还能吃到许多新鲜的水果。等女儿一回来我就告诉她这个好消息。
孙月: 先别着急说。中午我们不是要去对面的饭店吃烤鸭,祝贺她考试成绩都合格吗?那时候再告诉她,不是更好?
丈夫: 好主意,到时她知道了肯定特别开心。

Pinyin:

Sūn Yuè hé zhàngfu jìhuà fàng hánjià dài nǚ’ér qù lǚxíng

Sūn Yuè: Nǚ’ér xià gè xīngqī jiù yào fàng hánjiàle, dàoshíhòu zánmen dài tā qù lǚyóu, fàngsōng fàngsōng, zěnme yàng?
Zhàngfu: Píngshí nǚ’ér nàme duō kè, zǒng shì shuō xiǎng qù lǚyóu, dànshì méi shíjiān, guài kělián de. Zhè cì fàngjià zánmen dài tā qù nǎr wánr bǐjiào hǎo ne?
Sūn Yuè: Qùnián wǒ tóngshì dài tā érzi qù Guǎngxī wánrle yī tàng, tīng shuō hěn bùcuò, wǒmen jiù qù Guǎngxī ba.
Zhàngfu: Hǎo a, nàlǐ de qìhòu hé běifāng hěn bùtóng, jíshǐ shì dōngtiān, yě fēicháng nuǎnhuo, hái néng chī dào xǔduō xīnxiān de shuǐguǒ. Děng nǚ’ér yī huílái wǒ jiù gàosù tā zhège hǎo xiāoxi.
Sūn Yuè: Xiān bié zháojí shuō. Zhōngwǔ wǒmen bùshì yào qù duìmiàn de fàndiàn chī kǎoyā, zhùhè tā kǎoshì chéngjī dōu hégé ma? Nà shíhòu zài gàosù tā, bùshì gèng hǎo?
Zhàngfu: Hǎo zhǔyì, dàoshí tā zhīdàole kěndìng tèbié kāixīn.

Tiếng Việt:

Tôn Nguyệt và chồng lên kế hoạch đưa con gái đi du lịch dịp nghỉ đông

Tôn Nguyệt: Con gái tuần sau bắt đầu nghỉ đông rồi, lúc đó chúng ta dẫn nó đi du lịch thư giãn nhé?
Chồng: Bình thường con học nhiều quá, lúc nào cũng nói muốn đi chơi nhưng không có thời gian, tội nghiệp quá. Lần này nên dẫn nó đi đâu?
Tôn Nguyệt: Năm ngoái đồng nghiệp tôi dẫn con trai đi Quảng Tây, nghe nói rất hay, chúng ta đi Quảng Tây đi.
Chồng: Được đấy, khí hậu ở đó khác hẳn phương Bắc, mùa đông cũng rất ấm, lại còn được ăn nhiều hoa quả tươi. Khi con về tôi sẽ báo tin vui này ngay.
Tôn Nguyệt: Đừng vội nói. Trưa nay chúng ta không phải đi nhà hàng đối diện ăn vịt quay để mừng con thi đậu sao? Lúc đó nói với con thì càng tốt hơn.
Chồng: Hay đấy, lúc đó con biết chắc sẽ rất vui.

3. 安娜向马克介绍去丽江旅行的经验

马克: 这么多照片,都是你这次去丽江旅行时照的?那里的自然风景可真美!
安娜: 是啊,小城四季的风景都很美,而且环境保护得也很好,因此每年都吸引着成千上万的游客去那儿旅游。
马克: 这张照片上和你干杯的那个人是少数民族吗?她打扮得真漂亮。
安娜: 她是我们的导游,不是少数民族。一路上她给我们讲了很多有趣的笑话。有一次我把待包的钥匙丢了,最后还是她帮我找到的。这张照片就是找到钥匙后,我们一起照的。
马克: 明年我有机会出去那儿看看,到时把你的导游介绍给我吧。究竟哪个季节去丽江旅游比较好呢?
安娜: 那儿最美的季节是春天和秋天,不过那时候人比较多。稍微好一点儿的时间是每年12月到第二年3月。这段时间去丽江的话,无论交通还是吃、住都很便宜。

Pinyin:

Ānnà xiàng Mǎkè jièshào qù Lìjiāng lǚxíng de jīngyàn

Mǎkè: Zhème duō zhàopiàn, dōu shì nǐ zhè cì qù Lìjiāng lǚxíng shí zhào de? Nàlǐ de zìrán fēngjǐng kě zhēn měi!
Ānnà: Shì a, xiǎo chéng sìjì de fēngjǐng dōu hěn měi, érqiě huánjìng bǎohù dé yě hěn hǎo, yīncǐ měinián dōu xīyǐnzhe chéngqiānshàngwàn de yóukè qù nàr lǚyóu.
Mǎkè: Zhè zhāng zhàopiàn shàng hé nǐ gānbēi de nàgè rén shì shǎoshù mínzú ma? Tā dǎbàn dé zhēn piàoliang.
Ānnà: Tā shì wǒmen de dǎoyóu, bùshì shǎoshù mínzú. Yīlù shàng tā gěi wǒmen jiǎngle hěnduō yǒuqù de xiàohuà. Yǒu yīcì wǒ bǎ dài bāo de yàoshi diūle, zuìhòu háishì tā bāng wǒ zhǎodào de. Zhè zhāng zhàopiàn jiùshì zhǎodào yàoshi hòu, wǒmen yīqǐ zhào de.
Mǎkè: Míngnián wǒ yǒu jīhuì chūqù nàr kàn kàn, dàoshí bǎ nǐ de dǎoyóu jièshào gěi wǒ ba. Jiūjìng nǎge jìjié qù Lìjiāng lǚyóu bǐjiào hǎo ne?
Ānnà: Nàr zuì měi de jìjié shì chūntiān hé qiūtiān, bùguò nà shíhòu rén bǐjiào duō. Shāowéi hǎo yīdiǎnr de shíjiān shì měinián 12 yuè dào dì èr nián 3 yuè. Zhè duàn shíjiān qù Lìjiāng dehuà, wúlùn jiāotōng háishì chī, zhù dōu hěn piányí.

Tiếng Việt: 

Anna chia sẻ kinh nghiệm du lịch Lệ Giang với Mark

Mark: Nhiều ảnh thế, đều là lần này cậu đi Lệ Giang chụp à? Phong cảnh thiên nhiên ở đó đẹp quá!
Anna: Ừ, phong cảnh bốn mùa của thị trấn nhỏ đều đẹp, hơn nữa môi trường được bảo vệ tốt, nên hàng năm thu hút hàng vạn khách du lịch.
Mark: Người trong ảnh này đang nâng ly với cậu là dân tộc thiểu số à? Cô ấy ăn mặc đẹp thật.
Anna: Cô ấy là hướng dẫn viên của chúng tôi, không phải dân tộc thiểu số. Trên đường cô ấy kể rất nhiều chuyện cười thú vị. Có lần tôi làm mất chìa khóa túi xách, cuối cùng cô ấy tìm giúp. Tấm ảnh này chụp sau khi tìm thấy chìa khóa.
Mark: Năm sau tôi có dịp sẽ đến đó, lúc đó giới thiệu hướng dẫn viên cho tôi nhé. Rốt cuộc mùa nào đi Lệ Giang là đẹp nhất?
Anna: Mùa đẹp nhất là xuân và thu, nhưng lúc đó đông khách. Thời điểm tốt hơn là từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Lúc này đi thì giao thông, ăn ở đều rẻ.

Bài đọc 4

中国南北距离约5500公里,因此南北气候有很大区别。每年三四月份的时候,如果从北方坐火车到南方去旅游,一路上你会发现,不同的地方有不同的风景:窗外的树一棵一棵地变绿,北方也许还下着雪,南方却已经到处都是绿色了。南方菜很有特点,特别是汤、味道鲜美,很多北方人都喜欢喝。另外,南方和北方的语言也有很大不同。比如你跟上海人对话时,会发现上海话听起来就像外语一样。虽然上海人也会讲普通话,可是仔细听,还是有上海味儿。

Pinyin: 

Zhōngguó nánběi jùlí yuē 5500 gōnglǐ, yīncǐ nánběi qìhòu yǒu hěn dà qūbié. Měinián sān sì yuèfèn de shíhòu, rúguǒ cóng běifāng zuò huǒchē dào nánfāng qù lǚyóu, yīlù shàng nǐ huì fāxiàn, bùtóng de dìfāng yǒu bùtóng de fēngjǐng: chuāng wài de shù yī kē yī kē de biàn lǜ, běifāng yěxǔ hái xiàzhe xuě, nánfāng què yǐjīng dàochù dōu shì lǜsè le. Nánfāng cài hěn yǒu tèdiǎn, tèbié shì tāng, wèidào xiānměi, hěnduō běifāng rén dōu xǐhuān hē. Lìngwài, nánfāng hé běifāng de yǔyán yě yǒu hěn dà bùtóng. Bǐrú nǐ gēn Shànghǎi rén duìhuà shí, huì fāxiàn Shànghǎi huà tīng qǐlái jiù xiàng wàiyǔ yīyàng. Suīrán Shànghǎi rén yě huì jiǎng pǔtōnghuà, kěshì zǐxì tīng, háishì yǒu Shànghǎi wèir.

Tiếng Việt:

Khoảng cách giữa miền Nam và miền Bắc Trung Quốc khoảng 5500 km, do đó khí hậu hai miền rất khác biệt. Vào tháng 3, tháng 4 hàng năm, nếu đi tàu từ miền Bắc đến miền Nam du lịch, bạn sẽ thấy cảnh vật thay đổi dọc đường: cây cối bên ngoài cửa sổ dần chuyển xanh, miền Bắc có thể vẫn còn tuyết rơi, trong khi miền Nam đã ngập tràn sắc xanh. Ẩm thực miền Nam rất đặc trưng, đặc biệt là các món canh với hương vị thơm ngon, được nhiều người miền Bắc yêu thích. Ngoài ra, ngôn ngữ hai miền cũng khác biệt rõ rệt. Ví dụ khi nói chuyện với người Thượng Hải, bạn sẽ thấy tiếng Thượng Hải nghe như ngoại ngữ. Dù họ cũng nói được tiếng phổ thông, nhưng nếu lắng nghe kỹ, vẫn thấy pha chất giọng Thượng Hải.

Bài đọc 5

一个人有时间一定要去旅行,旅行不仅能丰富一个人的经历,而且是很好的减压方法。但对我来说,最重要的是旅行能让我有机会尝到各地有名的小吃。放假的时候,我会收拾好行李,带上地图,买张火车票,向目的地出发。说起吃的东西,给我印象最深的是湖南菜。湖南菜的特点就是辣,与其他地方的辣不同,湖南菜的辣主要是咸辣、香辣和酸辣。虽然全国各地都有湖南饭馆儿,但最好还是直接去那里尝一尝。每次旅行结束后,我都会精神百倍地开始我的工作。

Pinyin:

Yīgè rén yǒu shíjiān yīdìng yào qù lǚxíng, lǚxíng bùjǐn néng fēngfù yīgè rén de jīnglì, érqiě shì hěn hǎo de jiǎn yā fāngfǎ. Dàn duì wǒ lái shuō, zuì zhòngyào de shì lǚxíng néng ràng wǒ yǒu jīhuì cháng dào gèdì yǒumíng de xiǎochī. Fàngjià de shíhòu, wǒ huì shōushí hǎo xínglǐ, dài shàng dìtú, mǎi zhāng huǒchē piào, xiàng mùdìdì chūfā. Shuō qǐ chī de dōngxī, gěi wǒ yìnxiàng zuì shēn de shì Húnán cài. Húnán cài de tèdiǎn jiùshì là, yǔ qítā dìfāng de là bùtóng, Húnán cài de là zhǔyào shì xián là, xiāng là hé suān là. Suīrán quánguó gèdì dōu yǒu Húnán fànguǎn er, dàn zuì hǎo háishì zhíjiē qù nàlǐ cháng yī cháng. Měi cì lǚxíng jiéshù hòu, wǒ dūhuì jīngshén bǎi bèi de kāishǐ wǒ de gōngzuò.

Tiếng Việt:

Khi có thời gian, nhất định phải đi du lịch. Du lịch không chỉ làm phong phú trải nghiệm cá nhân mà còn là cách giảm căng thẳng hiệu quả. Nhưng với tôi, quan trọng nhất là được thưởng thức đặc sản địa phương. Mỗi kỳ nghỉ, tôi đều thu xếp hành lý, mang theo bản đồ, mua vé tàu và lên đường. Ấn tượng sâu sắc nhất của tôi là ẩm thực Hồ Nam. Đặc trưng của món Hồ Nam là vị cay, nhưng khác biệt so với các vùng khác: cay mặn, cay thơm và cay chua. Dù nhà hàng Hồ Nam có mặt khắp cả nước, nhưng tốt nhất vẫn là đến tận nơi để thử. Sau mỗi chuyến đi, tôi đều trở lại công việc với tinh thần sảng khoái gấp bội.

→Thông qua các bài học về hành trình, ẩm thực, thời tiết và ngôn ngữ vùng miền Trung Quốc, người học đã được mở rộng vốn từ vựng, nâng cao khả năng phân tích và ứng dụng ngữ pháp trong các tình huống thực tế. Việc luyện đọc qua các đoạn văn có nội dung sinh động như kế hoạch du lịch gia đình, kinh nghiệm khám phá địa phương, hay phong tục ngôn ngữ vùng miền giúp học viên có cái nhìn toàn diện và thực tế về đời sống văn hóa Trung Quốc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *