Bài 20: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2

Bài 20 “Hiệu sách nhỏ” đưa người học trở lại ký ức tuổi thơ giản dị, gắn liền với những trang sách nhỏ đầy màu sắc và niềm háo hức. Không chỉ là một văn bản giàu cảm xúc, đây còn là dịp để người học rèn luyện khả năng nắm bắt thông tin, phân tích chi tiết và cảm nhận chiều sâu văn hóa. Với bộ lời giải được biên soạn công phu, chúng tôi giúp bạn không chỉ tìm đáp án chính xác, mà còn học cách đọc hiểu có hệ thống, nâng cao tư duy ngôn ngữ và mở rộng vốn từ một cách tự nhiên.

← Xem lại Bài 19: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 1

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

一、听力

第一部分   💿 20-01

第1-6题:请选择正确答案。 
Câu 1-6: Chọn đáp án đúng.

1.

女: 🔊 爸爸,阳阳可爱看您的那些旧小人书了,特别是那套《西游记》。

  • Nǚ: Bàba, Yángyáng kě’ài kàn nín de nàxiē jiù xiǎorénshū le, tèbié shì nà tào “Xīyóujì”。
  • Nữ: Bố ơi, Dương Dương thích xem những cuốn truyện tranh cũ của bố lắm, đặc biệt là bộ “Tây Du Ký”.

男: 🔊 你可得保留好,别弄坏了,现在那都是收藏品了。

  • Nán: Nǐ kěděi bǎoliú hǎo, bié nòng huài le, xiànzài nà dōu shì shōucángpǐn le.
  • Nam: Con phải giữ cẩn thận, đừng làm hỏng, giờ những cuốn đó đều là đồ sưu tầm rồi.

问: 🔊 男的认为那些小人书怎么样?

  • Wèn: Nán de rènwéi nàxiē xiǎorénshū zěnmeyàng?
  • Hỏi: Người nam nghĩ những cuốn truyện tranh đó như thế nào?

Đáp án: A 

A 🔊 很有收藏价值 (Hěn yǒu shōucáng jiàzhí – Rất có giá trị sưu tầm) ✅
B 🔊 内容过时陈旧 (Nèiróng guòshí chénjiù – Nội dung lỗi thời, cũ kỹ)
C 🔊 不值得再保留 (Bù zhídé zài bǎoliú – Không đáng giữ lại)
D 🔊 《西游记》最好看 (Xīyóujì zuì hǎokàn – Tây Du Ký hay nhất)

2.

女: 🔊 这次没能进决赛,是我太骄傲了,对对手估计不足,准备不够充分。

  • Nǚ: Zhè cì méi néng jìn juésài, shì wǒ tài jiāo’ào le, duì duìshǒu gūjì bùzú, zhǔnbèi bù gòu chōngfèn.
  • Nữ: Lần này không vào được chung kết, là tôi quá kiêu ngạo, đánh giá đối thủ chưa đủ, chuẩn bị không đầy đủ.

男: 🔊 不要紧,回去好好总结经验,明年再来。

  • Nán: Bùyàojǐn, huíqù hǎohǎo zǒngjié jīngyàn, míngnián zài lái.
  • Nam: Không sao, về nhà tổng kết kinh nghiệm thật tốt, năm sau lại thử.

问: 🔊 男的最可能是谁?

  • Wèn: Nán de zuì kěnéng shì shéi?
  • Hỏi: Người nam có khả năng là ai nhất?

Đáp án: A 

A 🔊 教练 (Jiàoliàn – Huấn luyện viên)
B 🔊 医生 (Yīshēng – Bác sĩ)
C 🔊 对手 (Duìshǒu – Đối thủ)
D 🔊 经理 (Jīnglǐ – Giám đốc)

3.

女: 🔊 刘芳岁数不小了,也没个对象,你们学校有合适的吗?给她介绍一个。

  • Nǚ: Liú Fāng suìshù bù xiǎo le, yě méi gè duìxiàng, nǐmen xuéxiào yǒu héshì de ma? Gěi tā jièshào yīgè.
  • Nữ: Lưu Phương tuổi không còn trẻ, cũng chưa có bạn trai, trường bạn có người phù hợp không? Giới thiệu cho cô ấy một người đi.

男: 🔊 教体育的行吗?我们那儿的赵老师曾经得过武术冠军呢。

  • Nán: Jiāo tǐyù de xíng ma? Wǒmen nàr de Zhào lǎoshī céngjīng déguò wǔshù guànjūn ne.
  • Nam: Dạy thể thao được không? Thầy Triệu bên chúng tôi từng đoạt vô địch võ thuật đó.

问: 🔊 关于刘芳,下列哪项正确?

  • Wèn: Guānyú Liú Fāng, xiàliè nǎ xiàng zhèngquè?
  • Hỏi: Về Lưu Phương, điều nào dưới đây đúng?

Đáp án: D 

A 🔊 是武术冠军 (Shì wǔshù guànjūn – Là vô địch võ thuật)
B 🔊 在学校工作 (Zài xuéxiào gōngzuò – Làm việc ở trường)
C 🔊 很想当老师 (Hěn xiǎng dāng lǎoshī – Rất muốn làm giáo viên)
D 🔊 还没男朋友 (Hái méi nánpéngyǒu – Vẫn chưa có bạn trai) ✅

4.

女: 🔊 你怎么了?一直打喷嚏、流鼻涕的,感冒了吧?

  • Nǚ: Nǐ zěnme le? Yīzhí dǎ pēntì, liú bítì de, gǎnmào le ba?
  • Nữ: Sao vậy? Liên tục hắt hơi, chảy nước mũi, bị cảm rồi phải không?

男: 🔊 一到春天,我这花粉过敏的老毛病就又来了。

  • Nán: Yī dào chūntiān, wǒ zhè huāfěn guòmǐn de lǎo máobìng jiù yòu lái le.
  • Nam: Chỉ đến mùa xuân, căn bệnh dị ứng phấn hoa cũ của tôi lại tái phát.

问: 🔊 男的怎么了?

  • Wèn: Nán de zěnme le?
  • Hỏi: Người nam bị làm sao?

Đáp án: D

A 🔊 感冒了 (Gǎnmào le – Bị cảm)
B 🔊 失眠了 (Shīmián le – Mất ngủ)
C 🔊 嗓子疼 (Sǎngzi téng – Đau họng)
D 🔊 过敏了 (Guòmǐn le – Bị dị ứng) ✅

5.

男: 🔊 你们单位新来的小李怎么样?

  • Nán: Nǐmen dānwèi xīn lái de Xiǎo Lǐ zěnmeyàng?
  • Nam: Nhân viên mới Tiểu Lý ở cơ quan các bạn thế nào?

女: 🔊 他平时话不多,干起活儿来却很卖力,多累都不抱怨。

  • Nǚ: Tā píngshí huà bù duō, gàn qǐ huór lái què hěn màilì, duō lèi dōu bù bàoyuàn.
  • Nữ: Bình thường anh ấy ít nói, nhưng làm việc rất chăm chỉ, dù mệt cũng không than phiền.

问: 🔊 关于小李的工作表现,可以知道什么?

  • Wèn: Guānyú Xiǎo Lǐ de gōngzuò biǎoxiàn, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Hỏi: Về hiệu quả làm việc của Tiểu Lý, có thể biết gì?

Đáp án: C

A 🔊 很善于思考 (Hěn shànyú sīkǎo – Rất giỏi suy nghĩ)
B 🔊 做事爱抱怨 (Zuòshì ài bàoyuàn – Làm việc hay than phiền)
C 🔊 工作很勤奋 (Gōngzuò hěn qínfèn – Làm việc rất chăm chỉ) ✅
D 🔊 干活儿怕吃苦 (Gàn huór pà chīkǔ – Làm việc sợ cực khổ)

6.

男: 🔊 你怎么这么快就回来了?借书证办好了吗?

  • Nán: Nǐ zěnme zhème kuài jiù huílái le? Jièshū zhèng bàn hǎo le ma?
  • Nam: Sao em về nhanh thế? Thẻ mượn sách đã làm xong chưa?

女: 🔊 没有,手续倒是挺简单,登记时才知道要交押金,我没带那么多钱。

  • Nǚ: Méiyǒu, shǒuxù dào shì tǐng jiǎndān, dēngjì shí cái zhīdào yào jiāo yājīn, wǒ méi dài nàme duō qián.
  • Nữ: Chưa, thủ tục thì đơn giản, nhưng lúc đăng ký mới biết phải nộp tiền đặt cọc, tôi không mang đủ tiền.

问: 🔊 女的为什么没办成借书证?

  • Wèn: Nǚ de wèishéme méi bàn chéng jièshū zhèng?
  • Hỏi: Tại sao cô nữ không làm xong thẻ mượn sách?

Đáp án: A

A 🔊 没带够押金 (Méi dài gòu yājīn – Không mang đủ tiền đặt cọc)
B 🔊 办理的人多 (Bànlǐ de rén duō – Nhiều người làm thủ tục)
C 🔊 图书馆闭馆 (Túshūguǎn bìguǎn – Thư viện đóng cửa)
D 🔊 手续太复杂 (Shǒuxù tài fùzá – Thủ tục quá phức tạp)

第二部分   💿 20- 02 

第7-14题:请选择出正确答案。
Câu 7-14: Chọn đáp án đúng.

7.

男: 🔊 最近找不到我的学生证了。

  • Nán: Zuìjìn zhǎo bù dào wǒ de xuéshēng zhèng le.
  • Nam: Gần đây tôi không tìm thấy thẻ sinh viên của mình.

女: 🔊 那你赶快补一个吧,马上就要毕业了,没有学生证到时候怎么办手续呀?

  • Nǚ: Nà nǐ gǎnkuài bǔ yīgè ba, mǎshàng jiù yào bìyè le, méiyǒu xuéshēng zhèng dào shíhòu zěnme bàn shǒuxù ya?
  • Nữ: Vậy thì nhanh chóng làm một cái đi, sắp tốt nghiệp rồi, không có thẻ sinh viên thì lúc làm thủ tục sao đây?

男: 🔊 这个有什么关系吗?

  • Nán: Zhège yǒu shénme guānxi ma?
  • Nam: Việc này có quan hệ gì đâu?

问: 🔊 关于学生证,女的希望男的做什么?

  • Wèn: Guānyú xuéshēng zhèng, nǚ de xīwàng nán de zuò shénme?
  • Hỏi: Về thẻ sinh viên, cô nữ muốn người nam làm gì?

Đáp án: A

A 🔊 早点儿补办 (Zǎodiǎnr bǔbàn – Làm lại càng sớm càng tốt)
B 🔊 再好好找找 (Zài hǎohǎo zhǎo zhǎo – Tìm lại kỹ hơn)
C 🔊 别要押金了 (Bié yào yājīn le – Không cần tiền đặt cọc nữa)
D 🔊 留下做纪念 (Liú xià zuò jìniàn – Giữ lại làm kỷ niệm)

8.

男: 🔊 你帮我拿个主意,这两部手机你觉得买哪个好?

  • Nán: Nǐ bāng wǒ ná gè zhǔyì, zhè liǎng bù shǒujī nǐ juéde mǎi nǎge hǎo?
  • Nam: Giúp tôi quyết định, hai chiếc điện thoại này anh nên mua cái nào?

女: 🔊 我不太喜欢大屏的,大的这部显得有点儿笨,而且处理速度也没小的快。

  • Nǚ: Wǒ bù tài xǐhuān dà píng de, dà de zhè bù xiǎnde yǒudiǎnr bèn, érqiě chǔlǐ sùdù yě méi xiǎo de kuài.
  • Nữ: Tôi không thích màn hình lớn, chiếc lớn trông hơi cồng kềnh, mà tốc độ xử lý cũng không nhanh bằng cái nhỏ.

男: 🔊 大小我倒不在乎,但这部机身做工比较粗糙。

  • Nán: Dàxiǎo wǒ dào bù zàihū, dàn zhè bù jīshēn zuògōng bǐjiào cūcāo.
  • Nam: Kích thước tôi không quan tâm, nhưng chiếc này chất lượng gia công hơi thô.

女: 🔊 那还是买这部小的吧。

  • Nǚ: Nà háishì mǎi zhè bù xiǎo de ba.
  • Nữ: Vậy vẫn mua chiếc nhỏ đi.

问: 🔊 男的为什么不买大屏的那部手机?

  • Wèn: Nán de wèishéme bù mǎi dà píng de nà bù shǒujī?
  • Hỏi: Tại sao người nam không mua điện thoại màn hình lớn?

Đáp án: D

A 🔊 显得有点儿笨 (Xiǎnde yǒudiǎnr bèn – Trông hơi cồng kềnh)
B 🔊 价格有点儿贵 (Jiàgé yǒudiǎnr guì – Giá hơi đắt)
C 🔊 牌子不太喜欢 (Páizi bù tài xǐhuān – Không thích thương hiệu)
D 🔊 机身做工粗糙 (Jīshēn zuògōng cūcāo – Thân máy gia công thô) ✅

9.

女: 🔊 你身材保持这么好,天天去健身房吧?

  • Nǚ: Nǐ shēncái bǎochí zhème hǎo, tiāntiān qù jiànshēnfáng ba?
  • Nữ: Dáng của anh giữ tốt thế này, hẳn là ngày nào cũng đi phòng tập thể hình đúng không?

男: 🔊 那倒也不是,反正每周都去游两回泳。游泳馆离家比较近,还挺方便的。

  • Nán: Nà dào yě bù shì, fǎnzhèng měi zhōu dōu qù yóu liǎng huí yǒng. Yóuyǒngguǎn lí jiā bǐjiào jìn, hái tǐng fāngbiàn de.
  • Nam: Không hẳn, tôi chỉ bơi hai lần mỗi tuần. Hồ bơi gần nhà, cũng tiện.

女: 🔊 真羡慕你,我们家那儿想找个跑步的公园都得到五六公里以外。

  • Nǚ: Zhēn xiànmù nǐ, wǒmen jiā nà’er xiǎng zhǎo gè pǎobù de gōngyuán dōu děi dào wǔ liù gōnglǐ yǐwài.
  • Nữ: Thật ghen tị với anh, nhà tôi muốn tìm công viên chạy bộ cũng phải cách 5–6 km.

男: 🔊 那就赶紧搬家吧。

  • Nán: Nà jiù gǎnjǐn bānjiā ba.
  • Nam: Vậy thì nhanh chóng chuyển nhà đi.

女: 🔊 你说得倒容易。

  • Nǚ: Nǐ shuō dé dào róngyì.
  • Nữ: Nói dễ quá nhỉ.

问: 🔊 女的羡慕男的什么?

  • Wèn: Nǚ de xiànmù nán de shénme?
  • Hỏi: Người nữ ghen tị điều gì ở người nam?

Đáp án: B

A 🔊 身材保持得好 (Shēncái bǎochí dé hǎo – Dáng giữ đẹp)
B 🔊 游泳馆离家近 (Yóuyǒngguǎn lí jiā jìn – Hồ bơi gần nhà) ✅
C 🔊 每天吃得很少 (Měitiān chī dé hěn shǎo – Ăn rất ít mỗi ngày)
D 🔊 天天去健身房 (Tiāntiān qù jiànshēnfáng – Ngày nào cũng đi phòng tập)

10.

男: 🔊 我记得以前在你家看见过一套《三国演义》的小人书,是不是?

  • Nán: Wǒ jìde yǐqián zài nǐ jiā kànjiàn guò yī tào “Sānguó Yǎnyì” de xiǎorénshū, shì bù shì?
  • Nam: Tôi nhớ trước đây đã thấy một bộ truyện tranh “Tam Quốc Diễn Nghĩa” ở nhà em, đúng không?

女: 🔊 没错,那是我小时候爷爷给我买的。

  • Nǚ: Méicuò, nà shì wǒ xiǎoshíhòu yéye gěi wǒ mǎi de.
  • Nữ: Chính xác, đó là hồi nhỏ ông tôi mua cho tôi.

男: 🔊 现在还有吗?听说那套书很有收藏价值,价钱都涨疯了。

  • Nán: Xiànzài hái yǒu ma? Tīngshuō nà tào shū hěn yǒu shōucáng jiàzhí, jiàqián dōu zhǎng fēng le.
  • Nam: Bây giờ còn không? Nghe nói bộ sách đó rất có giá trị sưu tầm, giá tăng chóng mặt.

女: 🔊 多贵我也不会卖的,那套书有纪念意义。

  • Nǚ: Duō guì wǒ yě bù huì mài de, nà tào shū yǒu jìniàn yìyì.
  • Nữ: Giá bao nhiêu tôi cũng không bán, bộ sách đó có ý nghĩa kỷ niệm.

问: 🔊 关于《三国演义》的小人书,女的是什么意思?

  • Wèn: Guānyú “Sānguó Yǎnyì” de xiǎorénshū, nǚ de shì shénme yìsi?
  • Hỏi: Về bộ truyện “Tam Quốc Diễn Nghĩa”, ý của cô nữ là gì?

Đáp án: B

A 🔊 等着升值 (Děngzhe shēngzhí – Chờ tăng giá)
B 🔊 留作纪念 (Liú zuò jìniàn – Giữ lại làm kỷ niệm) ✅
C 🔊 送给爷爷了 (Sòng gěi yéye le – Tặng ông)
D 🔊 想卖给男的 (Xiǎng mài gěi nán de – Muốn bán cho nam)

11–12题

🔊 我家附近的医院有位老中医把脉特别准,不用病人自己介绍,他经过把脉之后,就能知道病人得的是什么病。
🔊 我感觉胃有些不舒服,打算去找老中医看看。
🔊 正在做作业的儿子说: “爸爸,我刚好做完作业,我要和您一起去,您几天前就答应给我买玩具的,今天一定要买。”

Wǒ jiā fùjìn de yīyuàn yǒu wèi lǎo zhōngyī bǎ mài tèbié zhǔn, bù yòng bìngrén zìjǐ jièshào, tā jīngguò bǎ mài zhīhòu, jiù néng zhīdào bìngrén dé de shì shénme bìng.
Wǒ gǎnjué wèi yǒuxiē bù shūfu, dǎsuàn qù zhǎo lǎo zhōngyī kàn kàn.
Zhèngzài zuò zuòyè de érzi shuō: “Bàba, wǒ gānghǎo zuò wán zuòyè, wǒ yào hé nín yīqǐ qù, nín jǐ tiān qián jiù dāyìng gěi wǒ mǎi wánjù de, jīntiān yīdìng yào mǎi.”

Gần nhà tôi có một thầy thuốc đông y, bắt mạch rất chính xác, không cần bệnh nhân giới thiệu, chỉ sau khi bắt mạch ông ấy đã biết bệnh nhân mắc bệnh gì.
Tôi cảm thấy dạ dày hơi khó chịu, định đi khám thầy thuốc đông y.
Con trai đang làm bài tập nói: “Bố ơi, con vừa xong bài tập, muốn đi cùng bố, mấy ngày trước bố hứa mua đồ chơi cho con, hôm nay nhất định phải mua.”
11. 🔊 这位老中医看病怎么样?

  • Zhè wèi lǎo zhōngyī kànbìng zěnmeyàng?
  • Thầy thuốc đông y này khám bệnh như thế nào?

Đáp án: B

A 🔊 把脉不是特别准 (Bǎ mài bù shì tèbié zhǔn – Bắt mạch không đặc biệt chính xác)
B 🔊 判断病情很准确 (Pànduàn bìngqíng hěn zhǔnquè – Đánh giá bệnh rất chính xác)
C 🔊 开的药方很特别 (Kāi de yàofāng hěn tèbié – Đơn thuốc đặc biệt)
D 🔊 询问病情很仔细 (Xúnwèn bìngqíng hěn zǐxì – Hỏi bệnh rất cẩn thận)

12. 🔊 儿子为什么要跟着一起去医院?

  • Érzi wèishéme yào gēnzhe yīqǐ qù yīyuàn?
  • Tại sao con trai muốn đi cùng tới bệnh viện?

Đáp án: C

A 🔊 觉得胃有些不舒服 (Juéde wèi yǒuxiē bù shūfu – Cảm thấy dạ dày hơi khó chịu)
B 🔊 想跟老中医学看病 (Xiǎng gēn lǎo zhōngyī xué kànbìng – Muốn đi theo bác sĩ đông y khám)
C 🔊 顺便让爸爸买玩具 (Shùnbiàn ràng bàba mǎi wánjù – Nhân tiện nhờ bố mua đồ chơi)
D 🔊 做完作业后散散心 (Zuò wán zuòyè hòu sàn sàn xīn – Muốn đi thư giãn sau khi làm xong bài tập) ✅

13–14题

🔊 有个精力旺盛的老婆婆去乘公交车。上了车,一个彬彬有礼的小男孩儿起身给老婆婆让座,老婆婆说:“你坐好,我还很年轻,不需要你给我让座的!”

🔊 过了一会儿小男孩儿又站了起来,老婆婆拍拍他的肩膀,说:“没有关系的啦,你不用给我让座,我没那么老,我还年轻!”

🔊 就这样经过三四次后,小男孩儿哭了!

🔊 他哭着说:“老奶奶,我家已经过了好几站了,你为什么不让我下车?”

Yǒu gè jīnglì wàngshèng de lǎopópo qù chéng gōngjiāo chē. Shàng le chē, yī gè bīnbīn yǒu lǐ de xiǎo nánhái ér qǐshēn gěi lǎopópo ràng zuò, lǎopópo shuō: “Nǐ zuò hǎo, wǒ hái hěn niánqīng, bù xūyào nǐ gěi wǒ ràng zuò de!”

Guò le yīhuìr xiǎo nánhái ér yòu zhàn le qǐlái, lǎopópo pāi pāi tā de jiānbǎng, shuō: “Méiyǒu guānxi de la, nǐ bùyòng gěi wǒ ràng zuò, wǒ méi nàme lǎo, wǒ hái niánqīng!”

Jiù zhèyàng jīngguò sān sì cì hòu, xiǎo nánhái ér kū le!

Tā kū zhe shuō: “Lǎonǎinai, wǒ jiā yǐjīng guò le hǎo jǐ zhàn le, nǐ wèishéme bù ràng wǒ xià chē?”

Có một bà cụ nhiều năng lượng đi xe buýt. Lên xe, một cậu bé lịch sự đứng dậy nhường ghế cho bà, bà nói: “Con ngồi đi, bà còn trẻ, không cần con nhường ghế đâu!”

Một lúc sau cậu bé lại đứng lên, bà vỗ vai cậu nói: “Không sao đâu, con không cần nhường ghế cho bà, bà không già đến mức đó, bà còn trẻ!”

Sau ba bốn lần như vậy, cậu bé khóc!

Cậu khóc nói: “Bà ơi, nhà con đã qua mấy trạm rồi, sao bà không để con xuống xe?”

13.🔊 公交车上,老婆婆不坐下的原因是什么?

  • Gōngjiāo chē shàng, lǎopópo bù zuò xià de yuányīn shì shénme?
  • Trên xe buýt, lý do bà cụ không ngồi xuống là gì?
A. Méi rén gěi tā ràng zuò
Không ai nhường ghế cho bà
B. Mǎshàng jiù yào xià chē
Sắp đến trạm xuống
C. Juéde zìjǐ bù xūyào zuò
Cảm thấy mình không cần ngồi
D. Xiǎng bǎ zuò liú gěi nánhái
Muốn giữ ghế cho cậu bé

14. 🔊 关于小男孩儿,可以知道什么?

  • Guānyú xiǎo nánhái ér, kěyǐ zhīdào shénme?
  • Về cậu bé, có thể biết điều gì?
A. Hé lǎonǎinai rènshi
Quen bà cụ
B. Méi ràng zuò hěn cánkuì
Xấu hổ vì không nhường ghế
B. Méi ràng zuò hěn cánkuì
Xấu hổ vì không nhường ghế
D. Xià bù liǎo chē jí kū le
Không thể xuống xe nên lo lắng đến phát khóc.

二、阅读

第一部分

第15–18题:请选择出正确答案。
Câu 15–18: Chọn đáp án đúng.

世界球王贝利在20多年的足球生涯里,15过1364场比赛,共踢进1282个球,并创造了一个队员在一场比赛中射进8个球的16。他高超的球技不仅令万千观众心醉, 就连球场上的对手17。不仅如此,他的谈吐也非同一般。当他个人进球达到1000个时,有人问他:“您哪个球踢得最好?”

贝利的回答含蓄幽默,意味深长,如同他的球技一样精彩。他笑着说:“下一个。” 在迈向成功的道路上,每当实现了一个近期18时,我们不应自满,而应像贝利那样,把原来的成功当成是新的成功的起点,要有一种归零的心态,这样我们才能获得更多成功的乐趣。

15. 世界球王贝利在20多年的足球生涯里, ____ 过1364场比赛。
A 🔊 参加 – cānjiā – tham gia
B 🔊 参与 – cānyù – tham dự, tham gia
C 🔊 投入 – tóurù – dấn thân, cống hiến
D 🔊 举办 – jǔbàn – tổ chức

Đáp án: A 参加 – Tham gia
Văn bản nói đến số trận mà Pelé đã tham gia trong sự nghiệp bóng đá, “参加” phù hợp nhất để diễn tả việc tham gia trận đấu.

16. 并创造了一个队员在一场比赛中射进8个球的 ____。
A 🔊 记录 – jìlù – kỷ lục
B 🔊 纪录 – jìlù – ghi chép
C 🔊 成果 – chéngguǒ – thành quả
D 🔊 机会 – jīhuì – cơ hội

Đáp án: B 纪录 – Kỷ lục
Văn bản nhấn mạnh Pelé lập kỷ lục ghi 8 bàn trong một trận đấu. “纪录” dùng để chỉ kỷ lục đạt được trong thể thao.

17. 他高超的球技不仅令万千观众心醉, 就连球场上的对手 ____。
A 🔊 也想向他虚心学习 – yě xiǎng xiàng tā xūxīn xuéxí – cũng muốn học hỏi anh ấy
B 🔊 也都对他无可奈何 – yě dōu duì tā wú kě nàihé – cũng đều bất lực trước anh ấy
C 🔊 也没有人看得起他 – yě méiyǒu rén kànde qǐ tā – chẳng ai coi trọng anh ấy
D 🔊 也都为他鼓掌喝彩 – yě dōu wèi tā gǔzhǎng hècǎi – cũng đều vỗ tay tán thưởng anh ấy

Đáp án: D 也都为他鼓掌喝彩 – Cả đều vỗ tay tán thưởng anh ấy
Văn bản nói rằng kỹ thuật bóng đá của Pelé khiến mọi khán giả và đối thủ đều kính phục, “鼓掌喝彩” là lựa chọn đúng để diễn tả phản ứng của đối thủ.

18. 每当实现了一个近期 ____ 时,我们不应自满。
A 🔊 方案 – fāng’àn – phương án
B 🔊 理想 – lǐxiǎng – lý tưởng
C 🔊 目标 – mùbiāo – mục tiêu
D 🔊 转变 – zhuǎnbiàn – sự thay đổi

Đáp án: C 目标 – Mục tiêu
Văn bản nhấn mạnh việc sau khi hoàn thành một mục tiêu, không nên tự mãn, mà coi đó là điểm xuất phát cho thành công mới. “目标” là từ phù hợp nhất.

Đoạn văn hoàn chỉnh:

🔊 世界球王贝利在20多年的足球生涯里, 参加过1364场比赛, 共踢进1282个球, 并创造了一个队员在一场比赛中射进8个球的纪录
🔊 他高超的球技不仅令万千观众心醉, 就连球场上的对手也都为他鼓掌喝彩。
🔊 不仅如此, 他的谈吐也非同一般。当他个人进球达到1000个时, 有人问他:“您哪个球踢得最好?”
🔊 贝利的回答含蓄幽默, 意味深长, 如同他的球技一样精彩。他笑着说:“下一个。” 在迈向成功的道路上, 每当实现了一个近期目标时, 我们不应自满, 而应像贝利那样, 把原来的成功当成是新的成功的起点, 要有一种归零的心态, 这样我们才能获得更多成功的乐趣。

Pinyin:
Shìjiè qiúwáng Bèilì zài 20 duō nián de zúqiú shēngyá lǐ, cānjiā guò 1364 chǎng bǐsài, gòng tī jìn 1282 gè qiú, bìng chuàngzàole yīgè duìyuán zài yī chǎng bǐsài zhōng shè jìn 8 gè qiú de jìlù.
Tā gāochāo de qiújì bùjǐn lìng wànqiān guānzhòng xīnzuì, jiù lián qiúchǎng shàng de duìshǒu yě dōu wèi tā gǔzhǎng hècǎi.
Bùjǐn rúcǐ, tā de tántǔ yě fēitóng yībān. Dāng tā gèrén jìnqiú dádào 1000 gè shí, yǒurén wèn tā: “Nín nǎge qiú tī de zuì hǎo?”
Bèilì de huídá hánxù yōumò, yìwèi shēncháng, rútóng tā de qiújì yīyàng jīngcǎi. Tā xiàozhe shuō: “Xià yīgè.” Zài màixiàng chénggōng de dàolù shàng, měi dāng shíxiànle yīgè jìnqí mùbiāo shí, wǒmen bù yīng zìmǎn, ér yīng xiàng Bèilì nàyàng, bǎ yuánlái de chénggōng dàngchéng shì xīn de chénggōng de qǐdiǎn, yào yǒu yī zhǒng guīlíng de xīntài, zhèyàng wǒmen cáinéng huòdé gèng duō chénggōng de lèqù.

Tiếng Việt:
Pelé – vua bóng đá thế giới – trong hơn 20 năm sự nghiệp đã tham gia 1364 trận, ghi 1282 bàn, và lập kỷ lục một cầu thủ ghi 8 bàn trong một trận đấu.
Kỹ thuật bóng đá siêu việt của anh không chỉ khiến hàng vạn khán giả say mê, mà ngay cả các đối thủ trên sân cũng đều vỗ tay tán thưởng anh.
Không những vậy, cách nói chuyện của anh cũng khác thường. Khi anh đạt 1000 bàn cá nhân, có người hỏi: “Bàn nào của anh là đẹp nhất?”
Câu trả lời của Pelé vừa kín đáo vừa hài hước, đầy ý nghĩa sâu sắc, cũng tuyệt vời như kỹ thuật bóng đá của anh. Anh cười nói: “Bàn tiếp theo.” Trên con đường hướng tới thành công, mỗi khi đạt được một mục tiêu gần đây, chúng ta không nên tự mãn, mà nên như Pelé, coi thành công trước đó là điểm xuất phát cho thành công mới, giữ tâm thế “về số 0”, nhờ đó chúng ta mới nhận được nhiều niềm vui từ thành công hơn.

第二部分

第19-22题:请选择出与试题内容一致的一项。
Câu 19-22: Vui lòng chọn phương án phù hợp với nội dung đề bài.

19. 🔊 科技的广泛传播逐渐打破了语言的障碍。电脑、因特网和各种电子通信设备使用的是一种没有国界的通用语言。令这里的孩子们着迷的电子游戏, 也许在地球的另一端也同样受到其他孩子们的喜爱。

Kējì de guǎngfàn chuánbò zhújiàn dǎpòle yǔyán de zhàng’ài. Diànnǎo, yīntèwǎng hé gèzhǒng diànzǐ tōngxìn shèbèi shǐyòng de shì yī zhǒng méiyǒu guójiè de tōngyòng yǔyán. Lìng zhèlǐ de háizimen zháomí de diànzǐ yóuxì, yěxǔ zài dìqiú de lìng yīduān yě tóngyàng shòudào qítā háizimen de xǐ’ài.

Việc phổ biến rộng rãi của khoa học kỹ thuật dần phá vỡ rào cản ngôn ngữ. Máy tính, Internet và các thiết bị truyền thông điện tử sử dụng một loại ngôn ngữ chung không biên giới. Các trò chơi điện tử khiến trẻ em ở đây mê mẩn, có thể cũng được các trẻ em ở nửa kia của Trái Đất yêu thích.

Đáp án: C 🔊 科技的传播不受语言的影响
Kējì de chuánbò bù shòu yǔyán de yǐngxiǎng – Việc truyền bá khoa học kỹ thuật không bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ

A 🔊 电脑使我们的语言交流减少
Diànnǎo shǐ wǒmen de yǔyán jiāoliú jiǎnshǎo
Máy tính làm giảm việc giao tiếp ngôn ngữ của chúng ta

B 🔊 电脑网络改变了语言的使用
Diànnǎo wǎngluò gǎibiànle yǔyán de shǐyòng
Mạng máy tính thay đổi cách sử dụng ngôn ngữ

C 🔊 科技的传播不受语言的影响
Kējì de chuánbò bù shòu yǔyán de yǐngxiǎng
Việc truyền bá khoa học kỹ thuật không bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ

D 🔊 孩子们更喜欢通过游戏交流
Háizimen gèng xǐhuān tōngguò yóuxì jiāoliú
Trẻ em thích giao tiếp thông qua trò chơi hơn

20. 🔊 夏天的衣服, 面料以外表面光滑、内表面粗糙的最好。因为平滑的面料对光的反射率高, 吸收的热能较少, 而粗糙的内表面能够增加衣服与皮肤之间的空气流通, 有利于散热。同时, 敞开的衣领及宽大的袖子和裤脚, 人走动时有明显的鼓风作用, 能促进空气流动, 而比较紧的衣服会阻碍空气流动, 影响散热。

Xiàtiān de yīfú, miànliào yǐ wàibiǎomiàn guānghuá, nèi biǎomiàn cūcāo de zuì hǎo. Yīnwèi pínghuá de miànliào duì guāng de fǎnshèlǜ gāo, xīshōu de rènéng jiào shǎo, ér cūcāo de nèi biǎomiàn nénggòu zēngjiā yīfú yǔ pífū zhī jiān de kōngqì liútōng, yǒulì yú sànrè. Tóngshí, chǎngkāi de yīlǐng jí kuān dà de xiùzi hé kùjiǎo, rén zǒudòng shí yǒu míngxiǎn de gǔfēng zuòyòng, néng cùjìn kōngqì liúdòng, ér bǐjiào jǐn de yīfú huì zǔ’ài kōngqì liúdòng, yǐngxiǎng sànrè.

Quần áo mùa hè, mặt ngoài vải trơn láng, mặt trong ráp là tốt nhất. Vì vải trơn phản xạ ánh sáng cao, hấp thụ nhiệt ít, còn mặt trong ráp tăng khả năng lưu thông không khí giữa quần áo và da, có lợi cho tản nhiệt. Đồng thời, cổ áo rộng và tay, ống quần rộng khi đi lại có tác dụng “thổi gió”, thúc đẩy lưu thông không khí, còn quần áo chật sẽ cản trở, ảnh hưởng tản nhiệt.

Đáp án: D 🔊 裤脚宽大有利于空气流动
Kùjiǎo kuāndà yǒulì yú kōngqì liúdòng – Ống quần rộng có lợi cho lưu thông không khí

A 🔊 夏装的衣领会帮助散热
Xiàzhuāng de yīlǐng huì bāngzhù sànrè
Cổ áo mùa hè giúp tản nhiệt

B 🔊 外表面平滑有利于散热
Wàibiǎomiàn pínghuá yǒulì yú sànrè
Mặt ngoài trơn láng có lợi cho tản nhiệt

C 🔊 粗糙的内表面吸收热能少
Cūcāo de nèi biǎomiàn xīshōu rènéng shǎo
Mặt trong ráp hấp thụ nhiệt ít

D 🔊 裤脚宽大有利于空气流动
Kùjiǎo kuāndà yǒulì yú kōngqì liúdòng
Ống quần rộng có lợi cho lưu thông không khí

21. 🔊 提起“宫廷建筑”, 一般人都不陌生。尤其是北京人, 就生活在这宫廷建筑云集的城市之中。这里有中国现存最大、最完整的古建筑群——紫禁城(故宫), 以及众多的皇家宫苑和园林, 让人感到满眼皆风景, 到处是古迹。它们述说着历史, 凝聚着智慧, 是中华民族建筑史上的瑰宝。

Tíqǐ “gōngtíng jiànzhù”, yībān rén dōu bù mòshēng. Yóuqí shì Běijīng rén, jiù shēnghuó zài zhè gōngtíng jiànzhù yúnjí de chéngshì zhī zhōng. Zhèlǐ yǒu Zhōngguó xiàncún zuìdà, zuì wánzhěng de gǔ jiànzhù qún — Zǐjìnchéng (Gùgōng), yǐjí zhòngduō de huángjiā gōngyuàn hé yuánlín, ràng rén gǎndào mǎnyǎn jiē fēngjǐng, dàochù shì gǔjī. Tāmen shùshuō zhe lìshǐ, níngjù zhe zhìhuì, shì Zhōnghuá mínzú jiànzhù shǐ shàng de guībǎo.

Nhắc đến “kiến trúc cung đình”, người ta không còn xa lạ. Đặc biệt là người Bắc Kinh, sống trong thành phố tập trung các kiến trúc cung đình này. Ở đây có quần thể kiến trúc cổ lớn nhất, hoàn chỉnh nhất Trung Quốc – Tử Cấm Thành (Cố Cung), cùng nhiều cung điện và vườn hoàng gia, khiến mắt người nhìn đâu cũng là cảnh đẹp, khắp nơi đều là di tích. Chúng kể về lịch sử, tụ họp trí tuệ, là báu vật trong lịch sử kiến trúc dân tộc Trung Hoa.

Đáp án: B 🔊 北京保存着很多皇家建筑
Běijīng bǎocún zhe hěn duō huángjiā jiànzhù – Bắc Kinh lưu giữ rất nhiều công trình kiến trúc hoàng gia

A 🔊 北京人很爱惜身边的古迹
Běijīng rén hěn àixī shēnbiān de gǔjī
Người Bắc Kinh rất trân trọng các di tích xung quanh

B 🔊 北京保存着很多皇家建筑
Běijīng bǎocún zhe hěn duō huángjiā jiànzhù
Bắc Kinh lưu giữ rất nhiều công trình kiến trúc hoàng gia

C 🔊 故宫是历史最悠久的建筑
Gùgōng shì lìshǐ zuì yōujiǔ de jiànzhù
Cố Cung là công trình kiến trúc lâu đời nhất

D 🔊 北京是古建筑最多的城市
Běijīng shì gǔ jiànzhù zuì duō de chéngshì
Bắc Kinh là thành phố có nhiều công trình cổ nhất

22. 🔊 培养孩子的责任感, 就要让孩子学会关心别人、热爱生活。孩子是家庭的一分子, 家里有事应该及时告知, 让其承担自己的一份责任。要教育孩子关心亲人, 要求孩子主动关心家里的老人、病人和兄弟姐妹。要让孩子做一些力所能及的家务劳动, 使其在家庭生活的磨炼中形成责任感, 进而上升为对父母、对家庭、对社会负责。

Péiyǎng háizi de zérèngǎn, jiù yào ràng háizi xuéhuì guānxīn biérén, rè’ài shēnghuó. Háizi shì jiātíng de yī fēnzǐ, jiālǐ yǒu shì yīnggāi jíshí gàozhī, ràng qí chéngdān zìjǐ de yī fèn zérèn. Yào jiàoyù háizi guānxīn qīnrén, yāoqiú háizi zhǔdòng guānxīn jiālǐ de lǎorén, bìngrén hé xiōngdì jiěmèi. Yào ràng háizi zuò yīxiē lìsuǒnéngjí de jiāwù láodòng, shǐ qí zài jiātíng shēnghuó de móliàn zhōng xíngchéng zérèngǎn, jìn’ér shàngshēng wèi duì fùmǔ, duì jiātíng, duì shèhuì fùzé.

Để rèn luyện tính trách nhiệm của trẻ, phải để trẻ học cách quan tâm người khác, yêu đời. Trẻ là một thành viên trong gia đình, khi có việc trong nhà phải thông báo kịp thời, để trẻ gánh một phần trách nhiệm của mình. Giáo dục trẻ quan tâm người thân, yêu cầu trẻ chủ động quan tâm ông bà, người bệnh và anh chị em trong nhà. Cho trẻ làm một số công việc nhà trong khả năng của mình, để qua rèn luyện trong đời sống gia đình hình thành ý thức trách nhiệm, từ đó nâng cao thành chịu trách nhiệm với cha mẹ, gia đình và xã hội.

Đáp án: C 🔊 关心家人的孩子更有责任感
Guānxīn jiārén de háizi gèng yǒu zérèngǎn – Trẻ quan tâm tới người nhà sẽ có tinh thần trách nhiệm hơn

A 🔊 家长有事要多和孩子商量
Jiāzhǎng yǒu shì yào duō hé háizi shāngliáng
Khi cha mẹ có việc phải bàn bạc nhiều với trẻ

B 🔊 家务劳动对孩子是种负担
Jiāwù láodòng duì háizi shì zhǒng fùdān
Công việc nhà là gánh nặng đối với trẻ

C 🔊 关心家人的孩子更有责任感
Guānxīn jiārén de háizi gèng yǒu zérèngǎn
Trẻ quan tâm tới người nhà sẽ có tinh thần trách nhiệm hơn

D 🔊 尊重孩子可以培养他的责任感
Zūnzhòng háizi kěyǐ péiyǎng tā de zérèngǎn
Tôn trọng trẻ có thể rèn luyện tinh thần trách nhiệm của trẻ

第三部分

第23-28题:请选出正确答案。
Câu 23-28: Chọn đáp án đúng.

23-25

🔊 一只蜜蜂无法度过严寒的冬天,一群蜜蜂则不同。据说蜂箱中的蜜蜂在过冬的时候, 往往要抱成一团。最外面的一层是工蜂,它们拼命地扇动翅膀,像厚厚的衣服一样阻挡外面的寒冷。在这样严严实实的“包裹”之下,里边的温度恒定在13℃左右,舒适如春。 被工蜂“包裹”在里边的不仅有蜂王和雄蜂,还有其他的工蜂。饿了,它们依靠夏天采集来的蜜获得足够的能量。但里面的工蜂并不总在里面待着,一段时间后,它们需要到外面来“换岗”。就这样,蜜蜂的家族可以顺利度过寒冬。

🔊 事实上,这个世界上没有人能孤立地活下来。有了别人的帮助,我们才容易度过人生的某个冬天,或者走出一段刻骨铭心的苦难,或者摆脱一场意外的困境。然而, 我们如果能像蜜蜂过冬那样,反过来去“换岗”般地回报别人,或许,人生留给我们的所有最“冷”的路,我们都能从容走过。

Pinyin

Yī zhī mìfēng wúfǎ dùguò yánhán de dōngtiān, yī qún mìfēng zé bùtóng. Jùshuō fēngxiāng zhōng de mìfēng zài guòdōng de shíhou, wǎngwǎng yào bào chéng yī tuán. Zuì wàimiàn de yī céng shì gōngfēng, tāmen pīnmìng de shāndòng chìbǎng, xiàng hòu hòu de yīfu yīyàng zǔdǎng wàimiàn de hánlěng. Zài zhèyàng yán yán shí shí de “bāoguǒ” zhī xià, lǐbian de wēndù héngdìng zài 13℃ zuǒyòu, shūshì rú chūn. Bèi gōngfēng “bāoguǒ” zài lǐbian de bùjǐn yǒu fēngwáng hé xióngfēng, hái yǒu qítā de gōngfēng. È le, tāmen yīkào xiàtiān cǎijí lái de mì huòdé zúgòu de néngliàng. Dàn lǐbian de gōngfēng bìng bù zǒng zài lǐbian dàizhe, yīduàn shíjiān hòu, tāmen xūyào dào wàimiàn lái “huàngǎng”. Jiù zhèyàng, mìfēng de jiāzú kěyǐ shùnlì dùguò hándōng.

Shìshí shàng, zhège shìjiè shàng méiyǒu rén néng gūlì de huó xiàlái. Yǒule biérén de bāngzhù, wǒmen cái róngyì dùguò rénshēng de mǒu gè dōngtiān, huòzhě zǒuchū yī duàn kègǔ míngxīn de kǔnàn, huòzhě bàituō yī chǎng yìwài de kùnjìng. Rán’ér, wǒmen rúguǒ néng xiàng mìfēng guòdōng nàyàng, fǎnguòlái qù “huàngǎng” bān de huíbào biérén, huòxǔ, rénshēng liú gěi wǒmen de suǒyǒu zuì “lěng” de lù, wǒmen dōu néng cóngróng zǒuguò.

Tiếng Việt

Một con ong không thể sống sót qua mùa đông giá lạnh, nhưng cả đàn ong thì khác. Người ta nói rằng, khi ong trong tổ trải qua mùa đông, chúng thường quây thành một cụm. Lớp ngoài cùng là ong thợ, chúng vỗ cánh hết sức mình, như một lớp áo dày ngăn chặn cái lạnh bên ngoài. Dưới “lớp bọc” chặt chẽ này, nhiệt độ bên trong ổn định ở khoảng 13℃, dễ chịu như mùa xuân. Bên trong lớp “bọc” của ong thợ không chỉ có ong chúa và ong đực, mà còn có các ong thợ khác. Khi đói, chúng dựa vào mật thu thập mùa hè để có đủ năng lượng. Nhưng ong thợ bên trong không phải lúc nào cũng ở yên, sau một thời gian, chúng cần ra ngoài để “đổi ca”. Nhờ vậy, gia đình ong có thể vượt qua mùa đông một cách thuận lợi.

Thật ra, trên thế giới này không ai có thể sống một cách cô lập. Có sự giúp đỡ của người khác, chúng ta mới dễ vượt qua những “mùa đông” trong cuộc đời, hoặc vượt qua những nỗi đau khó quên, hoặc thoát khỏi những hoàn cảnh khó khăn bất ngờ. Tuy nhiên, nếu chúng ta có thể như ong vượt qua mùa đông, và ngược lại “đổi ca” để đáp lại người khác, có lẽ tất cả những con đường “lạnh lẽo” trong đời, chúng ta đều có thể đi qua một cách ung dung.

23. 🔊 根据上文可知,外层工蜂舞动翅膀是为了:

  • Gēnjù shàngwén kě zhī, wàicéng gōngfēng wǔdòng chìbǎng shì wèile?
  • Theo văn bản trên, ong thợ lớp ngoài vỗ cánh để làm gì?
A 🔊 给蜂箱降温
Gěi fēngxiāng jiàng wēn
Giảm nhiệt độ trong tổ ong
B 🔊 保护里面的蜂王
Bǎohù lǐmiàn de fēngwáng
Bảo vệ ong chúa bên trong
C 🔊 相互传递信息
Xiānghù chuándì xìnxī
Truyền thông tin cho nhau
D 🔊 阻止冷空气进入
Zǔzhǐ lěng kōngqì jìnrù
Ngăn không khí lạnh xâm nhập

Đáp án: D 🔊 阻止冷空气进入
Giải thích: Bài viết nói “像厚厚的衣服一样阻挡外面的寒冷”, nghĩa là ong thợ vỗ cánh để ngăn lạnh, giống như một lớp áo dày.

24. 🔊 根据上下文,“换岗”的意思是里面的工蜂:

  • Gēnjù shàngxiàwén, “huàngǎng” de yìsi shì lǐmiàn de gōngfēng?
  • Theo ngữ cảnh, “đổi ca” nghĩa là gì đối với ong thợ bên trong?
A 🔊 外出采蜜
Wàichū cǎimì
Ra ngoài hái mật
B 🔊 给外层工蜂送食物
Gěi wàicéng gōngfēng sòng shíwù
Mang thức ăn cho ong ngoài
C 🔊 接替外层工蜂的工作
Jiētì wàicéng gōngfēng de gōngzuò
Thay ca cho ong lớp ngoài
D 🔊 打扫蜂箱保持卫生
Dǎsǎo fēngxiāng bǎochí wèishēng
Quét dọn tổ giữ vệ sinh

Đáp án: C 🔊 接替外层工蜂的工作
Giải thích: “换岗” nghĩa là luân phiên thay ca, những ong thợ bên trong sẽ ra ngoài để thay cho ong thợ lớp ngoài.

25. 🔊 这篇短文主要想说,人们应该:

  • Zhè piān duǎnwén zhǔyào xiǎng shuō, rénmen yīnggāi?
  • Bài văn này muốn nhấn mạnh rằng con người nên làm gì?

A 🔊 懂得互帮互助
Dǒngdé hù bāng hù zhù
Hiểu và giúp đỡ lẫn nhau

B 🔊 学习蜜蜂的勤劳
Xuéxí mìfēng de qínláo
Học ong chăm chỉ

C 🔊 勇于面对生活的艰苦
Yǒngyú miànduì shēnghuó de jiānkǔ
Dũng cảm đối mặt với khó khăn cuộc sống

D 🔊 不要忘记帮助过你的人
Bùyào wàngjì bāngzhù guò nǐ de rén
Không quên người đã giúp bạn

Đáp án: A 🔊 懂得互帮互助
Giải thích: Bài viết muốn nhấn mạnh tinh thần tương trợ, giống như ong luân phiên “đổi ca”, chúng ta cũng nên giúp đỡ nhau trong cuộc sống.

26 – 28

🔊 你肯定听过卖橘子、卖房子,但是你相信世界上有人能“卖日子”吗?日子也可以当作商品,进行买卖吗?还真有这么一位先生,居然靠“卖日子”发了财呢。他就是法国的贝利。

🔊 贝利是一个集报迷,家里收集了许多旧报纸。有一天,一个朋友来访,在他的报纸堆里随便翻着。突然,朋友满脸惊喜地叫出声来。原来,朋友手上拿的报纸正好是他女儿出生那天出版的。朋友最后要走了那份报纸,临出门还忙不停地说:“贝利,谢谢你, 我把这份和我女儿同一天诞生的报纸送给女儿做生日礼物,她一定会非常高兴的。”

🔊 通过这件事,贝利突然来了灵感:何不卖日子赚钱? 也就是说,把家里的旧报纸当作商品,卖给跟报纸出版日期同一天出生的人。说干就干,贝利把家里的旧报纸————整理好,成立了历史报纸档案公司,专营生日礼品报纸。

🔊 每个人都有探源的心理,对自己生日那一天出版的报纸有一种微妙的关切之情。因此,贝利的奇特礼品一推出,就受到了顾客的欢迎,不出几日,贝利的报纸就销售一空了。于是,他遍访各地的图书馆,请求他们把准备丢弃的旧报纸卖给他。不久,法国国家图书馆等报纸馆藏单位与贝利签约,答应一旦图书馆把旧报纸制成显微胶片后,贝利可优先拥有购买权。

🔊 有了丰富的报源之后,贝利就花大力气做推广。他在报纸、杂志、广播里大做广告,塑造新型“生日礼品”的形象,并且在礼品店、文具店建立销售点。他凭借自己的经验训练店员,教他们如何向顾客推荐这种“礼品”以提高销量。

🔊 功夫不负有心人。如今,贝利历史报纸档案公司每年可卖出25万份旧报纸,平均每天能销出近700份。历史上一个个泛黄的“日子”,在他的经营之下都变成了白花花的银子。

Pinyin

Nǐ kěndìng tīng guò mài júzi, mài fángzi, dànshì nǐ xiāngxìn shìjiè shàng yǒu rén néng “mài rìzi” ma? Rìzi yě kěyǐ dàng zuò shāngpǐn, jìnxíng mǎimài ma? Hái zhēn yǒu zhème yī wèi xiānshēng, jūrán kào “mài rìzi” fāle cái ne. Tā jiùshì Fǎguó de Bèilì.

Bèilì shì yī gè jí bào mí, jiālǐ shōují le xǔduō jiù bàozhǐ. Yǒu yī tiān, yī gè péngyǒu láifǎng, zài tā de bàozhǐ duī lǐ suíbiàn fān zhe. Túrán, péngyǒu mǎn liǎn jīngxǐ de jiào chū shēng lái. Yuánlái, péngyǒu shǒu shàng ná de bàozhǐ zhènghǎo shì tā nǚ’ér chūshēng nà tiān chūbǎn de. Péngyǒu zuìhòu yào zǒu le nà fèn bàozhǐ, lín chūmén hái máng bù tíng de shuō: “Bèilì, xièxiè nǐ, wǒ bǎ zhè fèn hé wǒ nǚ’ér tóng yī tiān dànshēng de bàozhǐ sòng gěi nǚ’ér zuò shēngrì lǐwù, tā yīdìng huì fēicháng gāoxìng de.”

Tōngguò zhè jiàn shì, Bèilì túrán lái le línggǎn: hé bù mài rìzi zhuànqián? Yě jiùshì shuō, bǎ jiālǐ de jiù bàozhǐ dàng zuò shāngpǐn, mài gěi gēn bàozhǐ chūbǎn rìqī tóng yī tiān chūshēng de rén. Shuō gàn jiù gàn, Bèilì bǎ jiālǐ de jiù bàozhǐ — zhěnglǐ hǎo, chénglì le lìshǐ bàozhǐ dàng’àn gōngsī, zhuānyíng shēngrì lǐpǐn bàozhǐ.

Měi gèrén dōu yǒu tàn yuán de xīnlǐ, duì zìjǐ shēngrì nà yī tiān chūbǎn de bàozhǐ yǒu yī zhǒng wēimiào de guānqiè zhī qíng. Yīncǐ, Bèilì de qítè lǐpǐn yī tuīchū, jiù shòudào le gùkè de huānyíng, bù chū jǐ rì, Bèilì de bàozhǐ jiù xiāoshòu yī kōng le. Yúshì, tā biàn fǎng gèdì de túshūguǎn, qǐngqiú tāmen bǎ zhǔnbèi diūqì de jiù bàozhǐ mài gěi tā. Bùjiǔ, Fǎguó Guójiā Túshūguǎn děng bàozhǐ guǎncáng dānwèi yǔ Bèilì qiānyuē, dāyìng yīdàn túshūguǎn bǎ jiù bàozhǐ zhì chéng xiǎnwēi jiāopiàn hòu, Bèilì kě yōuxiān yōngyǒu gòumǎi quán.

Yǒu le fēngfù de bàoyuán zhīhòu, Bèilì jiù huā dà lìqì zuò tuīguǎng. Tā zài bàozhǐ, zázhì, guǎngbò lǐ dà zuò guǎnggào, sùzào xīnxíng “shēngrì lǐpǐn” de xíngxiàng, bìngqiě zài lǐpǐn diàn, wénjù diàn jiànlì xiāoshòu diǎn. Tā píngjiè zìjǐ de jīngyàn xùnliàn diànyuán, jiào tāmen rúhé xiàng gùkè tuījiàn zhè zhǒng “lǐpǐn” yǐ tígāo xiāoliàng.

Gōngfu bù fù yǒuxīn rén. Rújīn, Bèilì lìshǐ bàozhǐ dàng’àn gōngsī měinián kě mài chū 25 wàn fèn jiù bàozhǐ, píngjūn měitiān néng xiāo chū jìn 700 fèn. Lìshǐ shàng yīgè gè fàn huáng de “rìzi”, zài tā de jīngyíng zhī xià dōu biàn chéng le báihuāhuā de yínzi.

Tiếng Việt

Bạn chắc chắn đã từng nghe về bán quýt, bán nhà, nhưng bạn có tin trên thế giới có người có thể “bán ngày tháng” không? Ngày tháng cũng có thể coi là hàng hóa để mua bán sao? Thì ra, có một ông chủ như vậy, thực sự giàu lên nhờ “bán ngày tháng”. Người đó chính là Bèilì ở Pháp.

Bèilì là một người mê sưu tầm báo, trong nhà anh ta có rất nhiều báo cũ. Một hôm, một người bạn đến chơi, lục tung đống báo của anh ta. Đột nhiên, người bạn vui mừng kêu lên, hóa ra tờ báo trên tay người bạn chính là báo xuất bản đúng ngày con gái anh ta ra đời. Khi ra về, người bạn còn nói vội: “Bèilì, cảm ơn bạn, tôi sẽ tặng tờ báo này cho con gái làm quà sinh nhật, chắc chắn con bé sẽ rất vui.”

Qua sự việc này, Bèilì chợt có linh cảm: tại sao không bán ngày tháng để kiếm tiền? Nói cách khác, biến báo cũ trong nhà thành hàng hóa, bán cho những người có ngày sinh trùng với ngày xuất bản báo. Bèilì bắt tay làm ngay, sắp xếp báo cũ trong nhà và thành lập công ty lưu trữ báo lịch sử, chuyên kinh doanh báo làm quà sinh nhật.

Mỗi người đều có tâm lý muốn biết nguồn gốc, vì vậy họ quan tâm đến tờ báo xuất bản đúng ngày sinh của mình. Do đó, sản phẩm quà tặng đặc biệt của Bèilì vừa ra mắt đã được khách hàng đón nhận, chỉ vài ngày, báo của Bèilì đã bán hết. Anh đến các thư viện trên khắp nơi, đề nghị họ bán báo cũ sắp bị loại bỏ cho anh. Không lâu sau, Thư viện Quốc gia Pháp và các đơn vị lưu trữ báo ký hợp đồng với Bèilì, đồng ý rằng khi thư viện biến báo cũ thành vi phim, Bèilì sẽ được ưu tiên quyền mua.

Có nguồn báo phong phú, Bèilì đã dốc sức quảng bá. Anh đăng quảng cáo trên báo, tạp chí, đài phát thanh, tạo hình ảnh “quà sinh nhật” mới, đồng thời lập điểm bán tại cửa hàng quà tặng, cửa hàng văn phòng phẩm. Anh dùng kinh nghiệm của mình đào tạo nhân viên, dạy họ cách giới thiệu loại “quà tặng” này đến khách hàng để tăng doanh số.

Công sức không phụ người có tâm. Hiện nay, công ty lưu trữ báo lịch sử của Bèilì mỗi năm bán ra 250.000 tờ báo cũ, trung bình mỗi ngày gần 700 tờ. Những “ngày tháng” ngả vàng trong lịch sử dưới sự quản lý của anh đã biến thành những đồng bạc trắng sáng.

26. 🔊 关于贝利,从文中可以知道什么?

    • Guānyú Bèilì, cóng wénzhōng kěyǐ zhīdào shénme?
    • Về Bèilì, từ văn bản có thể biết điều gì?
A Hěn xǐhuān màoxiǎn
Rất thích mạo hiểm
B 🔊 曾在报社工作
Céng zài bàoshè gōngzuò
Từng làm việc ở tòa soạn
C 🔊 很会制作礼品
Hěn huì zhìzuò lǐpǐn
Rất giỏi làm quà
D 🔊 卖光了家里的旧报纸
Mài guāng le jiālǐ de jiù bàozhǐ
Bán hết báo cũ trong nhà

Đáp án: D 🔊 卖光了家里的旧报纸
Giải thích: Văn bản nói “贝利的报纸就销售一空了”, tức là Bèilì đã bán hết báo cũ.

27. 🔊 贝利是怎么想到创办历史报纸档案公司的?

  • Bèilì shì zěnme xiǎngdào chuàngbàn lìshǐ bàozhǐ dàng’àn gōngsī de?
  • Bèilì đã nghĩ ra việc thành lập công ty lưu trữ báo lịch sử như thế nào?
A 🔊 女儿给他出的主意
Nǚ’ér gěi tā chū de zhǔyì
Ý tưởng do con gái đưa ra
C 🔊 读报时偶然想到的
Dú bào shí ǒurán xiǎngdào de
Tình cờ nghĩ ra khi đọc báo
B 🔊 受国家图书馆的委托
Shòu guójiā túshūguǎn de wěituō
Được thư viện quốc gia ủy thác
D 🔊 朋友的想法启发了他
Péngyǒu de xiǎngfǎ qǐfā le tā
Ý tưởng của bạn bè đã khơi dậy cảm hứng

Đáp án: D 🔊 朋友的想法启发了他
Giải thích: Bạn của Bèilì khi tìm được tờ báo ngày sinh con đã gợi ý và tạo cảm hứng cho Bèilì.

28. 🔊 这个故事说明,成功的机会:

  • Zhège gùshì shuōmíng, chénggōng de jīhuì?
  • Câu chuyện này cho thấy, cơ hội thành công:
A 🔊 需要及时把握
Xūyào jíshí bǎwò
Cần nắm bắt kịp thời
C 🔊 要耐心地等待
Yào nàixīn de děngdài
Cần kiên nhẫn chờ đợi
B 🔊 要靠自己创造
Yào kào zìjǐ chuàngzào
Phải tự mình tạo ra
D 🔊 必须花钱购买
Bìxū huā qián gòumǎi
Phải bỏ tiền ra mua

Đáp án:
Giải thích
Bài văn về Bèilì cho thấy cơ hội không tự đến mà phải tự mình sáng tạo ra. Ông ấy không chờ người khác, mà từ ý tưởng “bán ngày” trên báo cũ, ông đã lập công ty, tạo ra cơ hội kinh doanh. Vì vậy “要靠自己创造” mới là chính xác.

三、书写

第一部分

第29-31题:完成句子。
Câu 29-31: Hoàn thành câu.

Đáp án:

29. 🔊 史学家对这个问题提出了不少疑问。

  • Shǐxuéjiā duì zhège wèntí tíchūle bù shǎo yíwèn.
  • Các nhà sử học đã đưa ra không ít nghi vấn về vấn đề này.

Hoặc:

🔊 对这个问题史学家提出了不少疑问。

  • Duì zhège wèntí Shǐxuéjiā tíchūle bù shǎo yíwèn.
  • Về vấn đề này, các nhà sử học đã đưa ra không ít nghi vấn.

30. 🔊 这本书的印刷质量比较粗糙。

  • Zhè běn shū de yìnshuā zhìliàng bǐjiào cūcāo.
  • Chất lượng in ấn của cuốn sách này khá thô.

31. 🔊 周先生从事文艺创作已经很多年了。

  • Zhōu xiānsheng cóngshì wényì chuàngzuò yǐjīng hěn duō nián le.
  • Ông Zhou đã theo đuổi sáng tác văn nghệ nhiều năm rồi.

第二部分

第32题:写短文。
Câu 32: Viết đoạn văn ngắn.
请结合下列词语(要全部使用,顺序不分先后),写一篇80字左右的短文。
Hãy kết hợp các từ sau (phải dùng hết, thứ tự không quan trọng) để viết một bài văn khoảng 80 chữ:

🔊 手续、押金、记录、办理、登记
Shǒuxù, yājīn, jìlù, bànlǐ, dēngjì
Thủ tục, tiền đặt cọc, ghi chép, làm thủ tục, đăng ký

Mẫu 1

🔊 我去酒店办理入住手续时,前台工作人员要求我交押金,并登记个人信息。工作人员认真记录了我的护照号码和联系方式,整个办理过程很顺利,我顺利入住了酒店。

Pinyin
Wǒ qù jiǔdiàn bànlǐ rùzhù shǒuxù shí, qiántái gōngzuò rényuán yāoqiú wǒ jiāo yājīn, bìng dēngjì gèrén xìnxī. Gōngzuò rényuán rènzhēn jìlù le wǒ de hùzhào hàomǎ hé liánxì fāngshì, zhěnggè bànlǐ guòchéng hěn shùnlì, wǒ shùnlì rùzhù le jiǔdiàn.

Tiếng Việt
Khi tôi làm thủ tục nhận phòng tại khách sạn, nhân viên lễ tân yêu cầu tôi nộp tiền đặt cọc và đăng ký thông tin cá nhân. Nhân viên đã ghi chép cẩn thận số hộ chiếu và thông tin liên lạc của tôi, toàn bộ quá trình làm thủ tục rất suôn sẻ, tôi đã nhận phòng thành công.

Mẫu 2

🔊 学生在图书馆办理借书手续时,需要缴纳押金,并进行登记。图书馆会记录每本书的借阅情况,以便管理。整个手续简单,很快就完成了。

Pinyin
Xuéshēng zài túshūguǎn bànlǐ jiè shū shǒuxù shí, xūyào jiǎonà yājīn, bìng jìnxíng dēngjì. Túshūguǎn huì jìlù měi běn shū de jièyù qíngkuàng, yǐbiàn guǎnlǐ. Zhěnggè shǒuxù jiǎndān, hěn kuài jiù wánchéng le.

Tiếng Việt
Khi học sinh làm thủ tục mượn sách tại thư viện, cần nộp tiền đặt cọc và tiến hành đăng ký. Thư viện sẽ ghi chép tình trạng mượn từng cuốn sách để quản lý. Toàn bộ thủ tục đơn giản, rất nhanh chóng đã hoàn thành.

→Thông qua phần giải thích chi tiết và logic rõ ràng, người học sẽ dễ dàng tiếp cận văn bản, hiểu ý nghĩa sâu xa và rút ra những bài học ngôn ngữ hữu ích. Bộ lời giải này không chỉ đơn thuần là đáp án, mà còn là công cụ học tập tuyệt vời giúp bạn tự tin xử lý các dạng đề HSK5, biến việc học thành một hành trình đầy hứng thú, nhẹ nhàng và hiệu quả.

→ Xem tiếp Bài 21: Lời giải và đáp án Sách bài tập Giáo trình Chuẩn HSK 5 Tập 2